Quyết định 1368/QĐ-TTg 2021 bổ sung NSNN chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1368/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1368/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung 380 tỷ đồng từ ngân sách Nhà nước chi giáo dục, đào tạo năm 2021
Ngày 28/7/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1368/QĐ-TTg về việc bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho một số địa phương thực hiện chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 thực hiện trong năm 2021.
Theo đó, bổ sung dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 cho 30 địa phương với tổng số tiền là 380 tỷ đồng từ nguồn dự toán chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề năm 2021 của ngân sách Trung ương đã được Quốc hội quyết định để kịp thời thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu đã được phê duyệt của Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020, cụ thể:
- Hà Giang: 18.850 triệu đồng;
- Tuyên Quang: 13.200 triệu đồng;
- Cao Bằng: 32.600 triệu đồng;
- Lạng Sơn: 16.130 triệu đồng;
- Lào Cai: 32.130 triệu đồng;
- Yên Bái: 13.350 triệu đồng….
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1368/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1368/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1368/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho một số địa phương thực hiện chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 thực hiện trong năm 2021
_______________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 7287/BTC-HCSN ngày 05 tháng 7 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho 30 địa phương (phụ lục kèm theo) với tổng số tiền là 380 tỷ đồng (Ba trăm tám mươi tỷ đồng) từ nguồn dự toán chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề năm 2021 của ngân sách trung ương đã được Quốc hội quyết định để kịp thời thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu đã được phê duyệt của Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 (Chương trình) như ý kiến Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên. Giao Bộ Tài chính thông báo cho các địa phương thực hiện và xử lý cụ thể theo quy định.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra và các cơ quan liên quan về các thông tin, số liệu báo cáo đề xuất.
Điều 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp thu ý kiến Bộ Tài chính tại điểm 2 Mục III văn bản số 7287/BTC-HCSN ngày 05 tháng 7 năm 2021 nêu trên để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh được bổ sung vốn tại Điều 1 nêu trên chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, hiệu quả, tiết kiệm. Đồng thời, ưu tiên bố trí kinh phí được hỗ trợ và huy động đủ nguồn kinh phí đối ứng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ dở dang đúng quy định, đảm bảo các nhiệm vụ, mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt tại Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh được bổ sung vốn tại phụ lục kèm theo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
Ban hành kèm theo Quyết định số: 1368/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên địa phương | Kinh phí bổ sung |
1 | Hà Giang | 18.850 |
2 | Tuyên Quang | 13.200 |
3 | Cao Bằng | 32.600 |
4 | Lạng Sơn | 16.130 |
5 | Lào Cai | 32.130 |
6 | Yên Bái | 13.350 |
7 | Thái Nguyên | 2.700 |
8 | Bắc Kạn | 9.900 |
9 | Phú Thọ | 6.650 |
10 | Bắc Giang | 1.400 |
11 | Hoà Bình | 8.550 |
12 | Sơn La | 29.200 |
13 | Lai Châu | 20.000 |
14 | Điện Biên | 52.900 |
15 | Thanh Hóa | 5.000 |
16 | Nghệ An | 14.600 |
17 | Quảng Bình | 2.000 |
18 | Quảng Trị | 11.900 |
19 | Quảng Nam | 13.600 |
20 | Quảng Ngãi | 15.100 |
21 | Bình Định | 4.100 |
22 | Phú Yên | 40 |
23 | Ninh Thuận | 3.300 |
24 | Đắk Lắk | 6.600 |
25 | Đắc Nông | 8.900 |
26 | Gia Lai | 5.100 |
27 | Kon Tum | 26.500 |
28 | Lâm Đồng | 1.200 |
29 | Bình Phước | 2.300 |
30 | Kiên Giang | 2.200 |
| Tổng | 380.000 |