Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2008/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại - Theo Quyết định số 13/2008/QĐ-NHNN ban hành ngày 29/4/2008, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định: sau 01 năm kể từ ngày khai trương hoạt động, Ngân hàng thương mại (NHTM) được mở sở giao dịch, chi nhánh nếu đáp ứng điều kiện: Hoạt động kinh doanh có lãi trong năm trước liền kề năm đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh; đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng; phân loại nợ, trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy định; tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ dưới 3% tại thời điểm để nghị mở sở giao dịch, chi nhánh… Nếu NHTM mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện: Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm; Hoạt động kinh doanh có lãi 03 năm liền kề năm đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện; Không bị Thanh tra Ngân hàng xử phạt hành chính tổng cộng từ 30 triệu đồng trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến thời điểm đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài; Cơ quan thanh tra, giám sát của nước sở tại nơi mở chi nhánh, văn phòng đại diện có thoả tuận hợp tác thanh tra, giám sát với cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng Việt Nam… Quyết địnhnày có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 13/2008/QĐ-NHNN
NGÀY 29 THÁNG 04 NĂM 2008 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức
tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Căn cứ Nghị định số
49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân
hàng thương mại;
Căn cứ Nghị định số
22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mạng lưới
hoạt động của ngân hàng thương mại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định số
888/2005/QĐ-NHNN ngày 16/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy
định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, Quyết định số
1090/2003/QĐ-NHNN ngày 17/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy
định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch
của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam và Điều 32 Quy chế cấp giấy phép thành
lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số
24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
QUY ĐỊNH
Về mạng lưới hoạt
động của ngân hàng thương mại
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 13/2008 /QĐ-NHNN
ngày 29 tháng 04
năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
Quy định này quy định về mạng lưới
hoạt động của ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (sau đây
gọi chung là ngân hàng thương mại).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ngân hàng Nhà nước là Ngân hàng Nhà nước
Việt
2. Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Mạng lưới hoạt động
của ngân hàng thương mại bao gồm: sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, máy giao dịch tự động
và điểm giao dịch.
4. Sở giao dịch là
đơn vị phụ thuộc trụ sở chính của ngân hàng thương mại, hạch toán phụ thuộc, có
con dấu, thực hiện hoạt động kinh doanh theo ủy quyền của ngân hàng thương mại.
Mỗi ngân hàng thương mại chỉ được mở
một sở giao dịch. Địa điểm sở giao dịch nằm trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính.
5. Chi nhánh là
đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu, thực hiện hoạt động kinh
doanh theo ủy quyền của ngân hàng thương mại.
6. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc
ngân hàng thương mại, có con dấu, thực hiện chức năng đại diện theo ủy quyền
của ngân hàng thương mại. Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt động
kinh doanh.
7. Đơn vị sự nghiệp
là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu, thực hiện một hoặc một số
hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại
gồm:
a) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ngân hàng cho ngân hàng
thương mại;
b) Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ, nhân
viên của ngân hàng thương mại;
c) Lưu trữ cơ sở dữ liệu, xử lý thông tin phục vụ hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại;
d) Xử lý tập trung một số nghiệp vụ ngân hàng, cung ứng cho
khách hàng một số dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ ngân hàng của ngân hàng
thương mại;
đ) Các hoạt động khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh phù hợp
với quy định của pháp luật.
8. Phòng giao dịch
là bộ phận phụ thuộc sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng thương mại, hạch
toán báo sổ, có con dấu, thực hiện một số giao dịch với khách hàng.
Phòng giao dịch không được thực hiện
các hoạt động sau:
a) Cấp tín dụng cho một khách hàng vượt quá hai tỷ Đồng Việt
Nam hoặc ngoại tệ quy đổi tương đương, trừ trường hợp khoản cấp tín dụng được
bảo đảm toàn bộ bằng: tiền, vàng, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính ngân
hàng thương mại phát hành, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc Nhà nước;
b) Các dịch vụ thanh toán quốc tế, trừ dịch vụ đại lý chi
trả kiều hối.
9. Quỹ tiết kiệm
là bộ phận phụ thuộc sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng thương mại, hạch
toán báo sổ, có con dấu, được thực hiện một hoặc một số giao dịch dưới đây với
khách hàng:
a) Huy động tiền gửi tiết kiệm;
b) Phát hành và chiết khấu giấy tờ có giá do chính ngân hàng
thương mại phát hành;
c) Dịch vụ đại lý chi trả kiều hối; dịch vụ chuyển tiền
trong nước.
10. Máy giao dịch tự
động (viết tắt là ATM) là thiết bị được ngân hàng thương mại sử dụng để
cung cấp cho khách hàng một số dịch vụ ngân hàng gồm: gửi, rút tiền mặt và chuyển
khoản; tra cứu thông tin giao dịch và sử dụng các dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật.
11. Điểm giao dịch là
bộ phận phụ thuộc sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng thương mại, không có
con dấu.
Điểm giao dịch thực hiện việc nghiên
cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn, giải ngân và thu
nợ đối với những hợp đồng tín dụng của sở giao dịch, chi nhánh đã ký với khách
hàng.
Điều 3. Thời gian
hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
Thời gian hoạt động của sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp do ngân hàng thương mại
quy định, tối đa không quá thời gian hoạt động còn lại của ngân hàng thương mại
kể từ ngày khai trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp.
Điều 4. Quyền tự
chủ của ngân hàng thương mại
1. Ngân hàng thương mại quyết định
và chịu trách nhiệm về việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM, điểm
giao dịch theo Quy định này và các quy định có liên quan của pháp luật.
2. Ngân hàng thương mại quyết định:
a) Việc uỷ quyền, đầu tư cơ sở vật chất, bổ nhiệm, miễn
nhiệm cán bộ đối với sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM, điểm giao dịch.
b) Thẩm quyền của thủ trưởng các đơn vị: sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm,
điểm giao dịch.
c) Sở giao dịch, chi nhánh đầu mối mở tài khoản tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt sở giao
dịch, chi nhánh.
Điều 5. Lập hồ sơ
Hồ sơ đề nghị mở, thay đổi tên
và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại phải lập bằng tiếng Việt
Trường hợp lập bằng tiếng nước
ngoài, hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1
Mở, thay đổi tên,
địa điểm và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp ở trong nước
Điều 6. Điều kiện mở sở giao dịch, chi nhánh ở trong nước
1.
Trong vòng một năm kể từ ngày khai trương hoạt động, theo phương án mở sở giao
dịch, chi nhánh nêu tại Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động,
ngân hàng thương mại được mở sở giao dịch và tối đa hai chi nhánh khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Phương án kinh doanh trong ba năm
đầu đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước;
b) Có hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý trực tuyến
của ngân hàng thương mại; có quy định nội bộ quản lý sở giao dịch, chi nhánh đảm
bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
2. Sau một năm kể từ ngày khai trương hoạt động, ngân hàng
thương mại được mở sở giao dịch, chi nhánh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt động kinh doanh có lãi trong năm trước liền kề năm
đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh; đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động
ngân hàng; phân loại nợ, trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy định; tỷ lệ nợ
xấu so với tổng dư nợ dưới 3% tại thời điểm đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh;
b) Có bộ máy quản trị, điều hành và kiểm toán nội bộ hoạt
động có hiệu quả;
c) Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước;
d) Có hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý trực tuyến
của ngân hàng thương mại; chấp hành đúng chế độ báo cáo thống kê theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
đ) Có quy định nội bộ bằng văn bản để quản lý sở giao dịch,
chi nhánh đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật;
e) Không bị Thanh tra Ngân hàng xử phạt hành chính tổng cộng
từ ba mươi triệu đồng trở lên trong thời gian một năm tính đến thời điểm đề
nghị mở sở giao dịch, chi nhánh;
g) Số chi nhánh ngân hàng thương mại được mở phải đảm bảo:
100 tỷ x N1 + 50tỷ x N2 < C
Trong đó:
- C là vốn điều lệ của ngân hàng thương mại (tính bằng tỷ
Đồng Việt Nam).
- N1 là số chi nhánh đã mở và đề nghị mở tại thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- N2 là số chi nhánh đã mở và đề nghị mở tại đơn vị hành
chính ngoài thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 7. Điều kiện mở
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
Ngân
hàng thương mại được mở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau:
1. Có thời gian hoạt động
tối thiểu là một năm;
2. Có bộ máy quản trị,
điều hành và kiểm toán nội bộ hoạt động có hiệu quả;
3. Có hệ thống kiểm tra,
kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
4. Có hệ thống thông tin
đáp ứng yêu cầu quản lý của ngân hàng thương mại đối với văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp; chấp hành đúng chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước;
5. Có quy định nội bộ
bằng văn bản để quản lý văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đảm bảo hoạt động
an toàn, hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Điều
8. Hồ sơ, trình tự mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp ở trong nước
1. Hồ sơ đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại gửi về Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính gồm:
a)
Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại đề nghị mở sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục 01 kèm theo
Quy định này;
b) Nghị quyết của Hội
đồng quản trị ngân hàng thương mại về việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
c) Đề án mở sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu sự cần thiết, nội
dung hoạt động, địa điểm, dự kiến nhân sự chủ chốt, kế hoạch kinh doanh;
d) Các quy định nội bộ
quản lý sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
đ) Ý kiến chấp thuận của
Ủy Ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mở sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
e)
Ý kiến chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi mở sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
2. Trong thời hạn mười
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở
chính gửi hồ sơ và báo cáo Ngân hàng Nhà nước việc ngân hàng thương mại đáp ứng
các điều kiện mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
và ý có kiến nêu rõ đồng ý hoặc không đồng ý việc mở sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại; trường hợp không
đồng ý, nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn ba mươi
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính quy định tại
Khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị mở sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục 02 kèm theo
Quy định này; trường hợp không chấp thuận, có văn bản nêu rõ lý do hoặc các yêu
cầu (nếu có) để được chấp thuận.
4. Trong thời hạn mười
lăm ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, Chủ
tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại phải ra quyết định mở sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
Điều 9. Khai trương
hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong
nước
1.
Trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước, ngân hàng thương mại phải khai trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
Sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khai trương hoạt động khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau:
a) Có đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ cơ sở vật chất
đáp ứng yêu cầu hoạt động: có trụ sở, kho quỹ, hệ thống thông tin quản lý,
phương tiện điều chuyển tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c)
Có đủ nhân sự đáp ứng yêu cầu điều hành tối thiểu gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn
đối với sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp; Trưởng văn phòng đại diện
đối với văn phòng đại diện.
2. Trước ngày khai trương
hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp mười
lăm ngày làm việc, ngân hàng thương mại phải đăng báo theo quy định của pháp
luật; có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
báo cáo việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo bản
sao đăng ký kinh doanh (có chứng thực), bản chụp nội dung đăng báo.
3. Trường hợp có nhu cầu
gia hạn thời hạn khai trương hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều này, trước ngày
hết thời hạn khai trương hoạt động hai mươi ngày làm việc, ngân hàng thương mại
có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn khai trương hoạt động sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó
nêu rõ lý do.
Trong
thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn
thời hạn khai trương hoạt động của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản chấp thuận đề nghị gia hạn thời hạn khai trương hoạt động sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; trường hợp không chấp thuận,
có văn bản nêu rõ lý do.
Thời
gian gia hạn thời hạn khai trương hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp tối đa không quá sáu tháng.
4. Kết thúc thời hạn khai
trương hoạt động hoặc thời gian gia hạn thời hạn khai trương hoạt động, sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp không khai trương hoạt
động, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không còn giá trị.
Điều 10. Thay đổi tên,
địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở
trong nước
1.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố xem xét chấp thuận đề nghị thay đổi tên, địa điểm của sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại
trên địa bàn.
Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân
hàng thương mại chỉ được thay đổi địa điểm trong phạm vi địa giới hành chính
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
2. Hồ sơ của ngân hàng thương mại gửi về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố đề nghị thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp gồm:
a)
Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại đề nghị chấp thuận
thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp theo Phụ lục 03 kèm theo Quy định này;
b)
Nghị quyết của Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại thông qua việc thay đổi
tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
3. Trong thời hạn hai
mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản chấp thuận đề
nghị thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại theo Phụ lục 04 kèm theo Quy định này;
trường hợp không chấp thuận, có văn bản nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu (nếu có)
để được chấp thuận.
4. Trong thời hạn ba
tháng kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố, ngân hàng thương mại phải đăng ký thay đổi kinh
doanh, đăng báo theo quy định của pháp luật và hoạt động theo tên, địa điểm đã
được chấp thuận.
Sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chỉ được hoạt động
tại địa điểm mới khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Quy
định này.
5. Kết thúc thời hạn quy
định tại Khoản 4 Điều này, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp không hoạt động theo tên, địa điểm đã được chấp thuận, văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố không còn giá trị.
6. Trước ngày sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp hoạt động theo tên, địa
chỉ mới mười ngày làm việc, ngân hàng thương mại phải gửi Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố bản sao đăng ký kinh doanh (có chứng thực), bản chụp
nội dung đăng báo.
Điều 11. Mở, thay đổi
tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM
1.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố xác nhận đăng ký việc mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm
dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của ngân hàng thương mại trên
địa bàn.
2. Ngân hàng thương mại
được mở phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi đặt sở giao dịch, chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ cán bộ có năng
lực, kinh nghiệm chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động của phòng giao dịch, quỹ
tiết kiệm;
b) Có đủ cơ sở vật chất
đáp ứng yêu cầu an toàn trong giao dịch, kho quỹ (nếu có), điều chuyển tiền,
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định
liên quan của pháp luật;
c) Có quy định nội bộ bằng
văn bản để quản lý phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM đảm bảo hoạt động an
toàn, hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
3. Ngân hàng thương mại phải
có văn bản đăng ký việc mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động
phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố theo Phụ lục 05 kèm theo Quy định này.
4. Trong thời hạn năm
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký của ngân hàng thương mại,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận đăng ký mở, thay
đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm,
ATM theo Phụ lục 06 kèm theo Quy định này.
5. Chủ tịch Hội đồng quản
trị ngân hàng thương mại được ủy quyền cho Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh ký
văn bản đăng ký gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt sở
giao dịch, chi nhánh.
6. Ngân hàng thương mại
thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và khai trương hoạt
động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM sau khi có văn bản xác nhận đăng ký
của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 12. Chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
1. Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của
ngân hàng thương mại chấm dứt hoạt động trong một trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện chấm dứt
hoạt động.
b) Bắt buộc chấm dứt hoạt
động.
c) Đương nhiên chấm dứt
hoạt động.
2. Ngân hàng thương mại
chịu trách nhiệm về các quyền và nghĩa vụ của sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động.
Điều 13. Tự nguyện chấm dứt hoạt động sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
1.
Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà nước gồm:
a)
Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại đề nghị chấm dứt
hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo
Phụ lục 07 kèm theo Quy định này;
b) Nghị quyết của Hội
đồng quản trị ngân hàng thương mại về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
c)
Phương án giải quyết các quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng của sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động.
2. Trong thời hạn ba mươi
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại theo Phụ
lục 08 kèm theo Quy định này; trường hợp không chấp thuận, có văn bản nêu rõ lý
do hoặc các yêu cầu (nếu có) để chấm dứt hoạt động.
3. Trong thời hạn mười
lăm ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, Chủ
tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại phải ra quyết định chấm dứt hoạt
động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và thực hiện
các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật.
Quyết định chấm dứt hoạt
động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Chủ tịch
Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại phải có các nội dung sau:
a)
Tên, địa chỉ của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
chấm dứt hoạt động;
b) Lý do chấm dứt hoạt
động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
c) Ngày chấm dứt hoạt
động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
d) Trách nhiệm của ngân hàng
thương mại về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng của sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động;
đ) Các nội dung liên quan
khác.
Điều 14. Bắt buộc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
1. Sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại bị bắt
buộc chấm dứt hoạt động khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Có chứng cứ hồ sơ đề
nghị mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp có thông
tin sai sự thật.
b) Không đủ điều kiện
khai trương hoạt động quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy định này.
c) Theo đề nghị của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
d)
Hoạt động sai mục đích hoặc ngoài nội dung hoạt động được phép theo quy định
của pháp luật.
2. Căn cứ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại chấm dứt hoạt động
sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục 08 kèm
theo Quy định này.
3.
Trường hợp ngân hàng thương mại khiếu nại văn bản của Ngân hàng Nhà nước nêu
tại Khoản 2 Điều này, trong vòng năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại
có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước để giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Trong thời hạn mười
lăm ngày làm việc kể từ ngày có văn bản yêu cầu chấm dứt hoạt động sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Nhà nước,
Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại phải:
a) Trình Ngân hàng Nhà
nước phương án giải quyết các quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng của sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;
b) Ban hành quyết định
chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp;
c) Thực hiện các thủ tục
pháp lý chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
Quyết
định chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp của Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại phải có các nội dung
theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Quy định này.
Điều 15. Đương nhiên chấm dứt hoạt động sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
1.
Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng
thương mại đương nhiên chấm dứt hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại
chấm dứt hoạt động.
2. Hồ sơ, trình tự và thủ
tục đương nhiên chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại thực hiện theo quy định của pháp luật
về chấm dứt hoạt động ngân hàng thương mại.
Điều 16. Công bố chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
1.
Quyết định chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại phải được:
a) Gửi Ngân hàng Nhà
nước;
b) Gửi Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động;
c) Niêm yết công khai tại
địa điểm của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm
dứt hoạt động.
2. Ngân hàng thương mại phải
đăng báo việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
MỤC 2
Mở, chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài
Điều
17. Điều kiện mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
Ngân hàng thương mại được
mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có thời gian hoạt động
tối thiểu là năm năm;
2. Hoạt động kinh doanh
có lãi ba năm liền kề trước năm đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện; đảm
bảo các tỷ lệ an toàn; phân loại nợ, trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy
định; tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ dưới 3% tại thời điểm đề nghị mở chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài;
3. Có bộ máy quản trị,
điều hành và kiểm toán nội bộ hoạt động có hiệu quả;
4. Có hệ thống kiểm tra,
kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
5. Có hệ thống thông tin
đáp ứng yêu cầu quản lý trực tuyến của ngân hàng thương mại; chấp hành đúng chế
độ báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
6. Có các văn bản nội bộ
quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đảm bảo hoạt động an toàn,
hiệu quả và đúng quy định pháp luật của nước sở tại;
7. Không bị Thanh tra
Ngân hàng xử phạt hành chính tổng cộng từ ba mươi triệu đồng trở lên trong thời
gian một năm tính đến thời điểm đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước
ngoài;
8. Cơ quan thanh tra,
giám sát của nước sở tại nơi mở chi nhánh, văn phòng đại diện có thỏa thuận hợp
tác thanh tra, giám sát với cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng Việt Nam.
Điều 18. Hồ sơ, trình tự mở chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở
nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính
gồm:
a)
Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại đề nghị Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài theo Phụ lục
09 kèm theo Quy định này;
b)
Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở
nước ngoài;
c) Đề án mở chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài, trong đó nêu rõ sự cần thiết, bộ máy tổ chức
nhân sự, nội dung và phạm vi hoạt động, kế hoạch hoạt động trong ba năm đầu;
d)
Các quy định nội bộ quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
2. Ngân hàng thương mại
được mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài sau khi có văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước và thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư
ra nước ngoài.
3. Việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của
ngân hàng thương mại phải tuân thủ theo quy định của pháp luật nước sở tại nơi
ngân hàng thương mại mở chi nhánh, văn phòng đại diện.
4. Trong thời hạn mười
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở
chính gửi hồ sơ và báo cáo Ngân hàng Nhà nước việc ngân hàng thương mại đáp ứng
các điều kiện mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài và có ý kiến nêu rõ
đồng ý hoặc không đồng ý; trường hợp không đồng ý, nêu rõ lý do.
5. Trong thời hạn ba mươi
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính quy định tại
Khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị mở chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài theo Phụ lục 10 kèm theo Quy định này;
trường hợp không chấp thuận, có văn bản nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu (nếu có)
để được chấp thuận.
6. Trong thời hạn mười
tám tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng
thương mại phải hoàn thành các thủ tục pháp lý, chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân
sự theo quy định của nước sở tại nơi mở chi nhánh, văn phòng đại diện để được
cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp giấy phép mở chi nhánh, văn phòng đại
diện.
7. Kết thúc thời hạn quy
định tại Khoản 6 Điều này, ngân hàng thương mại chưa được cơ quan có thẩm quyền
của nước sở tại cấp giấy phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện, văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước không còn giá trị.
Điều 19. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài
1.
Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của ngân
hàng thương mại phải tuân thủ các quy định của pháp luật nước sở tại nơi mở chi
nhánh, văn phòng đại diện.
2.
Ngân hàng thương mại phải báo cáo bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước về việc
chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài trước ngày chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài ba mươi ngày làm việc.
CHƯƠNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
MỤC 1
Trách nhiệm của ngân hàng thương mại
Điều 20. Điều chỉnh mạng lưới hoạt động của ngân hàng
thương mại
1.
Trong thời hạn một năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, ngân hàng thương
mại phải điều chỉnh:
a)
Sở giao dịch hiện có của ngân hàng thương mại theo Quy định này;
b)
Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM ngoài địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt sở
giao dịch, chi nhánh theo Quy định này;
c)
Điểm giao dịch, tổ tín dụng hiện có theo Quy định này.
2.
Ngân hàng thương mại không phải điều chỉnh đối với số chi nhánh hiện đang hoạt
động vượt quá số lượng chi nhánh quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
Điều 21. Báo cáo
1.
Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng
thương mại phải thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.
2. Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của
ngân hàng thương mại có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt sở giao dịch,
chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
Điều 22. Xử lý vi phạm
Ngân
hàng thương mại có hành vi vi phạm Quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
MỤC 2
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Điều 23. Trách
nhiệm của Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Vụ Các Ngân hàng và tổ
chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm:
1. Sau khi nhận được hồ sơ và báo cáo của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ
sở chính về việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp của ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 và Điều 18 Quy định này, Vụ
Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi văn bản lấy ý kiến của
Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ; tổng hợp trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị mở sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương
mại quy định tại Khoản 1 Điều 13 hoặc căn cứ các trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều 14 Quy định này, Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi
văn bản lấy ý kiến của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; tổng hợp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị chấm dứt hoạt động sở giao
dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp hoặc có văn bản yêu cầu
ngân hàng thương mại chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp.
3. Tổng hợp, theo dõi
việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp của ngân hàng thương mại.
4. Là đơn vị đầu mối nhận
báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc:
a) Thay đổi tên, địa điểm
của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng
thương mại.
b) Mở, thay đổi tên và/hoặc
địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của ngân hàng
thương mại.
Điều
24. Trách nhiệm của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước
Trong thời hạn mười ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng về việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng
đại diện, đơn vị sự nghiệp, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có văn bản đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, có ý kiến về việc chấm dứt hoạt động sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương
mại.
Điều 25. Trách
nhiệm của Vụ Chính sách tiền tệ
Trong thời hạn mười ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng về việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp, Vụ Chính sách tiền tệ có văn bản đánh giá việc chấp hành quy định của
Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê đối với ngân hàng thương mại.
Điều
26. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng
thương mại đặt trụ sở chính
1.
Sau khi nhận đủ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 8 hoặc Khoản 1 Điều 18 Quy định
này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính có trách nhiệm đánh
giá việc ngân hàng thương mại đáp ứng các điều kiện mở sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý;
trường hợp không đồng ý, nêu rõ lý do.
2.
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về ý kiến
nêu tại Khoản 1 Điều này.
Điều
27. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng
thương mại đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
1. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đặt sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn mười
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị mở sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản trả lời ngân hàng thương mại, trong
đó nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý; trường hợp không đồng ý, nêu rõ lý
do.
b) Trong thời hạn mười
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín
dụng phi ngân hàng về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó nêu rõ ý
kiến đồng ý hoặc không đồng ý; trường hợp không đồng ý, nêu rõ lý do.
c) Kiểm tra, giám sát việc khai trương và chấm
dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của
ngân hàng thương mại trên địa bàn; xử lý các hành vi vi phạm theo quy định và
báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
d) Xem xét chấp thuận và
báo cáo Ngân hàng Nhà nước việc thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại trên địa
bàn.
đ) Xác nhận đăng ký mở,
thay đổi tên và/hoặc địa điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết
kiệm, ATM của ngân hàng thương mại trên địa bàn.
e) Kiểm tra, giám sát
hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của ngân hàng thương mại trên địa
bàn.
Khi phát hiện phòng giao
dịch, quỹ tiết kiệm, ATM trên địa bàn không đủ các điều kiện quy định tại Khoản
2 Điều 11 Quy định này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải yêu
cầu ngân hàng thương mại tạm ngừng hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm,
ATM và có các biện pháp khắc phục hoặc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ
tiết kiệm, ATM; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
g) Hàng quý hoặc đột xuất
theo yêu cầu, báo cáo Ngân hàng Nhà nước tình hình mở, thay đổi tên và/hoặc địa
điểm, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của ngân hàng
thương mại trên địa bàn.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về các ý kiến, quyết định nêu tại Khoản 1 Điều này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
Phụ lục 01
Ngân hàng A (ví
dụ tên ngân hàng là A) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc |
|
|
.............,
ngày ...... tháng ...... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MỞ SỞ GIAO DỊCH/CHI
NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Nghị quyết số... ngày...
tháng... năm.... của Hội đồng quản trị Ngân hàng A, Hội đồng quản trị Ngân hàng
A đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận mở sở giao dịch/chi nhánh/văn
phòng đại diện/ đơn vị sự nghiệp như sau:
1. Khả năng đáp ứng các điều kiện mở sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/ đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A, trong đó nêu rõ số
chi nhánh đã mở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác đến
ngày nộp đơn.
2. Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/ đơn vị sự
nghiệp:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A - Sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp...
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc
tiếng Anh)
b) Địa chỉ:
c) Nội dung hoạt động:
d) Dự kiến bộ máy tổ chức, nhân sự:
+ Bộ máy tổ chức: (có đầy đủ họ, tên đối với các chức danh:
Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn, bằng cấp và kinh nghiệm
công tác ngân hàng)
+ Số người quốc tịch Việt
3. Ngân hàng A cam kết:
a) Các thông tin cung cấp trong đơn là chính xác, trung
thực.
b) Chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ cam kết của sở giao
dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà
nước và các quy định liên quan của pháp luật.
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân hàng
thương mại đặt trụ sở chính
Đính kèm
hồ sơ |
|
CHỦ TỊCH HĐQT (Ký tên và đóng dấu) |
(Ghi
chú: Phụ lục này chỉ quy định những nội dung chủ yếu cần có, ngân hàng
thương mại có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục 02
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT Số: / V/v chấp
thuận … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày
...... tháng ...... năm..... |
Kính
gửi: Ngân hàng ………………….
Xét đề nghị mở sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A tại Công văn số ……
ngày …/…/…. , Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
1- Chấp thuận đề nghị mở sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại
diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng ……
với tên gọi, địa chỉ như sau:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A - Sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp...
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc
tiếng Anh)
b) Địa chỉ:
2- Ngân hàng A có trách nhiệm thực
hiện các thủ tục pháp lý quy định tại Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số …. ngày…..của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3- Sau thời gian 6 tháng kể từ ngày
ký văn bản này, Ngân hàng A không khai trương hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn
phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp, văn bản này không còn giá trị.
Nơi
nhận: - Như
trên; - Ban
lãnh đạo NHNN; -
Thanh tra NHNN; - NHNN
chi nhánh tỉnh, TP; - Lưu:
VP, |
THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 03
Ngân hàng A (ví
dụ tên ngân hàng là A) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc |
|
|
.............,
ngày ...... tháng ...... năm..... |
ĐƠN ĐỀ
Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành
phố) …..
Căn cứ Nghị
quyết số... ngày... tháng... năm.... của Hội đồng quản trị Ngân hàng A, Hội
đồng quản trị ngân hàng A đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành
phố)…. chấp thuận thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng
đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A như sau:
1- Tên/địa điểm đề nghị được thay đổi:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A - Sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp...
+ Tên đầy
đủ bằng tiếng tiếng Anh (nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết
tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
b) Địa chỉ:
2- Tên/địa điểm mới được chấp thuận:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A - Sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp...
+ Tên đầy
đủ bằng tiếng tiếng Anh (nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tến viết
tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
b) Địa chỉ:
3. Ngân hàng A cam kết:
Trước khi khai trương hoạt động tại địa điểm mới (đối với
việc thay đổi địa điểm), ngân hàng đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 9 Quy định về mạng lưới họat động của ngân hàng thương mại ban
hành theo Quyết định số…. ngày…. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy
định liên quan của pháp luật.
Đính kèm hồ sơ |
|
CHỦ TỊCH HĐQT (Ký tên và đóng dấu) |
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ quy định những nội dung chủ
yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy
cần thiết)
Phụ lục 04
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT Chi nhánh tỉnh, TP :……….... Số: / V/v chấp thuận …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
………….., ngày………
tháng … năm ...... |
Kính
gửi: Ngân hàng ………………….
Xét đề nghị thay đổi tên, địa điểm của
sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A tại văn
bản số …… ngày …/…/…. , Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
….. có ý kiến như sau:
1- Chấp thuận đề nghị thay đổi tên, địa điểm của sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A với tên, địa điểm như sau:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A - Sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp...
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc
tiếng Anh)
b) Địa chỉ:
2- Ngân hàng A có trách nhiệm thực
hiện các thủ tục pháp lý quy định tại Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số …. ngày …. của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
3- Sau thời gian 3 tháng kể từ ngày ký văn bản này, Ngân
hàng A không khai trương hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại
diện/đơn vị sự nghiệp theo tên, địa điểm nêu tại văn bản này, văn bản này không
còn giá trị.
Nơi
nhận: - Như
trên; -
NHNN; - Lưu. |
GIÁM ĐỐC |
(Ghi
chú: Phụ lục này chỉ quy định những nội dung chủ yếu cần có, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy
cần thiết)
Phụ lục 05
Ngân hàng A (ví
dụ tên ngân hàng là A) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc |
Số: / V/v đăng ký….. |
|
.............,
ngày ...... tháng ...... năm..... |
Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố …
Căn cứ nhu
cầu hoạt động kinh doanh, Ngân hàng A đăng ký mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm,
chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM trực thuộc ngân hàng A
chi nhánh …. như sau:
1. Tên (cũ, mới):
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A –Phòng giao dịch,
quỹ tiết kiêm, ATM ...
+ Tên đầy
đủ bằng tiếng tiếng Anh (nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết
tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
2. Địa chỉ (cũ, mới):
3. Ngân hàng A cam kết:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quy
định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại ban hành theo Quyết định
số…ngày… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Tổ chức quản lý hoạt động của phòng giao dịch, quỹ tiết
kiệm, ATM an toàn.
c) Chịu trách nhiệm với mọi nghĩa vụ cam kết của phòng giao
dịch, quỹ tiết kiệm, ATM.
d) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà
nước và các quy định liên quan của pháp luật.
|
|
CHỦ TỊCH HĐQT (hoặc người được ủy quyền) (Ký tên và đóng dấu) |
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ quy định những nội dung chủ
yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy
cần thiết)
Phụ lục 06
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Chi nhánh tỉnh, TP :……….... Số: / V/v xác
nhận đăng ký …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………….., ngày……… tháng … năm ...... |
Kính gửi: Ngân hàng ………………….
Xét đề nghị đăng ký mở, thay đổi tên
và/hoặc địa điểm phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM của Ngân hàng A tại Công
văn số …… ngày …/…/…. , Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)
….. xác nhận ngân hàng A đã đăng ký mở, thay đổi tên và/hoặc địa điểm phòng
giao dịch/quỹ tiết kiệm/ATM, cụ thể như sau:
1. Tên (cũ, mới):
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A –Phòng giao dịch,
quỹ tiết kiêm, ATM ...
+ Tên đầy
đủ bằng tiếng tiếng Anh (nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết
tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
2. Địa chỉ (cũ, mới):
3. Ngân hàng A có trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc các quy định tại Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng
thương mại ban hành kèm theo Quyết định số ….
ngày …. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật
có liên quan; tổ chức quản lý hoạt động phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM an
toàn và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, ATM.
Nơi nhận: - Như trên; - NHNN; - Lưu. |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 07
Ngân hàng A (ví
dụ tên ngân hàng là A) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc |
|
|
.............,
ngày ...... tháng ...... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG SỞ
GIAO
DỊCH/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Nghị quyết số ...... ngày...
tháng... năm.... của Hội đồng quản trị
Ngân hàng A, Hội đồng quản trị Ngân hàng A đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận chấm dứt hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị
sự nghiệp như sau:
1. Sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự
nghiệp chấm dứt hoạt động:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A - Sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp...
+ Tên đầy đủ bằng tiếng tiếng Anh
(nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết tắt: (tiếng Việt hoặc
tiếng Anh)
b) Địa chỉ:
c) Hoạt động theo:
+
Văn bản của Ngân hàng Nhà nước:
+ Quyết định của Chủ tịch HĐQT Ngân
hàng A:
2. Lý do chấm dứt hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng
đại diện/đơn vị sự nghiệp:
3. Ngân hàng A cam kết:
a) Hoàn tất các thủ tục pháp lý về việc chấm dứt hoạt động
sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp.
b) Giải quyết mọi quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng của
sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp.
Nơi nhận: Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân hàng
thương mại đặt trụ sở chính
Đính
kèm kèm hồ sơ |
|
CHỦ TỊCH HĐQT (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi
chú: Phụ lục này chỉ quy định những nội
dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung thêm các nội dung khác
nếu thấy cần thiết)
Phụ lục 08
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Số: / V/v … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ......
tháng ...... năm..... |
Kính gửi: Ngân hàng ………………….
Xét đề nghị (hoặc yêu cầu) chấm dứt
hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân
hàng A (hoặc đơn vị yêu cầu) tại văn bản số …… ngày …/…/…. , Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
1- Chấp thuận đề nghị chấm dứt (yêu cầu) hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại
diện/đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng A như sau:
a) Tên:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng A - Sở giao dịch/chi
nhánh/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp...
+ Tên đầy
đủ bằng tiếng tiếng Anh (nếu có) :
+ Tên giao dịch (nếu có):
+ Tên viết
tắt: (tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
b) Địa chỉ:
2- Yêu cầu ngân hàng A thực hiện các
thủ tục pháp lý về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch/chi nhánh/văn phòng đại
diện/đơn vị sự nghiệp quy định tại Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số …. ngày …. của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước và các quy định có liên quan của pháp luật.
Nơi
nhận: - Như
trên; - Ban
lãnh đạo NHNN; -
Thanh tra NHNN; - NHNN
chi nhánh tỉnh, TP; - Lưu:
VP, |
THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 09
Ngân hàng A (ví
dụ tên ngân hàng là A) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc |
|
|
.............,
ngày ...... tháng ...... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN MỞ CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước
Căn Nghị
quyết số ...... ngày... tháng... năm....
của Hội đồng quản trị Ngân hàng A, Hội đồng quản trị Ngân hàng A đề nghị
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận mở chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước
ngoài (ghi rõ tên quốc gia, vùng lãnh thổ) như sau:
1. Khả năng đáp ứng các điều kiện để mở chi nhánh/văn phòng
đại diện ở nước ngoài của Ngân hàng A:
2. Chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài:
a) Tên gọi:
b) Địa chỉ dự kiến: (chi
tiết đến cấp thành phố hoặc tương đương)
c) Nội dung hoạt động:
d) Thời
gian hoạt động:
3. Ngân hàng A cam kết:
a) Các thông tin cung cấp trong đơn là chính xác, trung
thực.
b) Chịu trách nhiệm với mọi nghĩa vụ cam kết của chi
nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật nước sở
tại và pháp luật của Việt Nam.
Đính kèm: - Nghị
quyết của HĐQT - Đề
án mở chi nhánh, VPĐD ở nước ngoài - Các
quy định nội bộ |
|
CHỦ TỊCH HĐQT (Ký tên và đóng dấu) |
(Ghi chú: Phụ lục này chỉ quy định những nội dung chủ
yếu cần có, ngân hàng thương mại có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy
cần thiết)
Phụ lục 10
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM Số: / V/v chấp thuận… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ......
tháng ...... năm..... |
Kính gửi: Ngân hàng ………………….
Xét đề nghị mở chi nhánh/văn phòng
đại diện ở nước ngoài (ghi rõ tên quốc gia, vùng lãnh thổ) tại văn bản số ……
ngày …/…/…. của Ngân hàng A, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
1- Chấp thuận đề nghị mở chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài
của Ngân hàng A như sau:
a) Tên gọi:
b) Địa chỉ dự kiến: (chi
tiết đến cấp thành phố hoặc tương đương)
c) Nội dung hoạt động:
d) Thời
gian hoạt động:
2- Trong thời hạn 18 (mười tám) tháng kể từ ngày có văn bản
chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng A phải hoàn tất các thủ tục pháp
lý, chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân sự theo quy định của nước sở tại để được cấp
giấy phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện.
3- Ngân hàng A phải thực hiện nghiêm túc quy định của pháp
luật về đầu tư ra nước ngoài.
4- Sau thời gian 18 (mười tám) tháng
kể từ ngày ký văn bản này, Ngân hàng A chưa được cấp giấy phép mở chi nhánh,
văn phòng đại diện, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không còn giá
trị.
Nơi nhận: - Như
trên; - Ban
lãnh đạo NHNN; -
Thanh tra NHNN; - NHNN
chi nhánh tỉnh, TP nơi đặt - Lưu:
VP, CNH. |
THỐNG ĐỐC |