Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND Tuyên Quang Danh mục tài sản thời gian sử dụng tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 09/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 25/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 09/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tuyên Quang, ngày 25 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục tài sản, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình; Tài sản cố định vô hình và Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 217/TTr -STC ngày 02 tháng 7 năm 2020 về việc ban hành Danh mục tài sản, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình; Tài sản cố định vô hình và Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này Ban hành danh mục tài sản, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 45/2018/TT-BTC); Tài sản cố định vô hình theo khoản 3 Điều 3, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 45/2018/TT-BTC và Danh mục tài sản cố định đặc thù theo khoản 2 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC và pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tài sản cố định tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; cơ sở hoạt động sự nghiệp của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội quy định tại khoản 1 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định quy định tại điểm a Khoản này.
c) Khuyến khích các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định tại Quyết định này để quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định
1. Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.
3. Danh mục tài sản cố định đặc thù tại Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này, thực hiện việc ghi sổ kế toán, hạch toán, theo dõi và quản lý, sử dụng tài sản theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh và các cá nhân có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục số 01
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 và khoản 2 Điều 14 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính)
(Kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Danh mục | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Loại 1 | Quyền tác giả |
|
|
1 | Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh | 30 | 3.33 |
2 | Các tác phẩm không thuộc loại hình nêu trên | 50 | 2 |
3 | Quyền tác giả khác | 25 | 4 |
Loại 2 | Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
1 | Bằng độc quyền sáng chế | 20 | 5 |
2 | Giải pháp hữu ích | 10 | 10 |
3 | Kiểu dáng công nghiệp | 10 | 10 |
4 | Nhãn hiệu hàng hóa | 10 | 10 |
5 | Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn | 10 | 10 |
6 | Chỉ dẫn địa lý | 50 | 2 |
7 | Quyền sở hữu công nghiệp khác | 10 | 10 |
Loại 3 | Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
1 | Giống cây thân gỗ và cây nho | 25 | 4 |
2 | Giống cây trồng khác | 20 | 5 |
Loại 4 | Phần mềm ứng dụng | 5 | 20 |
Loại 5 | Tài sản cố định vô hình khác (trừ quyền sử dụng đất) | 5 | 20 |
Phụ lục số 02
QUY ĐỊNH
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(Chưa đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính)
(Kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Danh mục | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Loại 1 | Máy móc thiết bị |
|
|
1 | Máy móc thiết bị văn phòng phổ biến |
|
|
| Máy vi tính để bàn | 5 | 20 |
| Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị tương đương) | 5 | 20 |
| Máy in các loại | 5 | 20 |
| Máy Fax | 5 | 20 |
| Máy scan | 5 | 20 |
| Máy hủy tài liệu | 5 | 20 |
| Tủ đựng tài liệu | 5 | 20 |
| Quạt | 5 | 20 |
| Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh | 8 | 12.5 |
| Bộ bàn ghế tiếp khách | 8 | 12.5 |
| Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học | 8 | 12.5 |
| Máy móc, thiết bị văn phòng khác | 5 | 20 |
2 | Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
| Máy chiếu các loại | 5 | 20 |
| Máy photocopy | 5 | 20 |
| Tổng đài điện thoại, điện thoại cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động | 5 | 20 |
| Thiết bị thông tin liên lạc khác | 5 | 20 |
| Tủ lạnh, máy làm mát | 5 | 20 |
| Máy giặt | 5 | 20 |
| Máy điều hòa không khí | 8 | 12.5 |
| Máy bơm nước | 8 | 12.5 |
| Két sắt các loại | 8 | 12.5 |
| Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật | 8 | 12.5 |
| Thiết bị mạng truyền thông | 5 | 20 |
| Thiết bị điện văn phòng các loại | 5 | 20 |
| Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu | 5 | 20 |
| Máy đếm tiền các loại | 5 | 20 |
| Thiết bị lọc nước các loại | 5 | 20 |
| Máy hút ẩm, hút bụi các loại | 5 | 20 |
| Ti vi, đầu video, các loại đầu thu phát kỹ thuật số khác | 5 | 20 |
| Máy ghi âm | 5 | 20 |
| Máy ảnh | 5 | 20 |
| Thiết bị âm thanh các loại | 5 | 20 |
| Camera giám sát | 8 | 12.5 |
| Thiết bị truyền dẫn | 5 | 20 |
| Các loại máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác | 5 | 20 |
Loại 2 | Máy móc thiết bị động lực | 8 | 12.5 |
Loại 3 | Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
| Máy công cụ | 10 | 10 |
| Máy móc thiết bị trong ngành xây dựng | 8 | 12.5 |
| Máy móc thiết bị dùng trong ngành tài nguyên, khai khoáng | 8 | 12.5 |
| Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 8 | 12.5 |
| Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 8 | 12.5 |
| Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất | 8 | 12.5 |
| Máy móc thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành, sứ, thủy tinh | 8 | 12.5 |
| Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 10 | 10 |
| Máy móc thiết bị dùng trong ngành sản xuất in, văn phòng phẩm và văn hóa phẩm | 10 | 10 |
| Máy móc thiết bị dùng trong ngành may mặc | 10 | 10 |
| Máy móc thiết bị dùng trong ngành giấy | 10 | 10 |
| Máy móc thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 10 | 10 |
| Máy móc thiết bị điện ảnh, y tế, giáo dục và đào tạo | 8 | 12.5 |
| Máy móc thiết bị viễn thông, truyền hình | 8 | 12.5 |
| Máy móc thiết bị sản xuất dược phẩm | 8 | 12.5 |
| Máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù khác | 8 | 12.5 |
Loại 4 | Thiết bị đo lường, thí nghiệm | 8 | 12.5 |
Loại 5 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm |
|
|
| Các loại súc vật | 8 | 12.5 |
| Vườn cây lâu năm, vườn cây công nghiệp hoặc vườn cây ăn quả | 25 | 4 |
| Thảm cây xanh, cây cảnh | 8 | 12.5 |
Loại 6 | Tài sản cố định hữu hình khác | 5 | 20 |
Phụ lục số 03
QUY ĐỊNH
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | DANH MỤC |
Loại 1 | Tài sản đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa vật thể: |
1 | Di tích quốc gia đặc biệt |
2 | Di tích cấp quốc gia |
3 | Di tích cấp tỉnh |
4 | Di tích chưa xếp hạng |
Loại 2 | Cổ vật, hiện vật trong Bảo tàng, Nhà trưng bày, Khu lưu niệm và các Khu di tích: |
1 | Nhóm chất liệu kim loại |
2 | Nhóm chất liệu nhựa |
3 | Nhóm chất liệu thủy tinh |
4 | Nhóm chất liệu mộc |
5 | Nhóm chất liệu vải |
6 | Nhóm chất liệu sợi gai |
7 | Nhóm chất liệu giấy |
8 | Nhóm chất liệu da |
9 | Nhóm chất liệu xương |
10 | Nhóm chất liệu sừng |
11 | Nhóm chất liệu gốm (sành, sứ) |
12 | Nhóm chất liệu đá |
13 | Nhóm chất liệu phim ảnh |
14 | Nhóm chất liệu lỏng |
15 | Nhóm chất liệu vỏ cây, hạt cây |
16 | Nhóm các tiêu bản mẫu động vật, thực vật |
17 | Nhóm chất liệu hữu cơ |
18 | Nhóm chất liệu khác |
Loại 3 | Tài sản cố định đặc thù khác |