Quyết định 07/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ đợt IV năm 2006 để đầu tư một số công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của đất nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 07/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 07/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ
07/2006/QĐ-BTC
NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2006 VỀ VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
CHÍNH PHỦ ĐỢT IV NĂM 2006 ĐỂ ĐẦU
TƯ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, THỦY LỢI QUAN
TRỌNG CỦA ĐẤT NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ
Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ
Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003
của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước
trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ
Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày
Theo đề
nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà
nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phát hành trái phiếu Chính phủ đợt IV năm
2006 để đầu tư xây dựng một số
công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của
đất nước với tổng số tiền là 15.500
tỷ đồng Việt Nam.
Điều 2. Trái phiếu Chính phủ (sau đây gọi tắt là
trái phiếu) được phát hành và thanh toán bằng
tiền Việt
Điều 3. Phương thức phát hành trái phiếu:
3.1. Phát hành qua hệ thống
Kho bạc Nhà nước:
Bộ trưởng Bộ
Tài chính sẽ có quyết định riêng.
3.2. Đấu thầu trái
phiếu qua Trung tâm Giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh và Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội
(sau đây gọi chung là Trung tâm giao dịch chứng khoán);
a. Đối tượng
được tham gia đấu thầu trái phiếu là các
thành viên thị trường đấu thầu trái
phiếu qua Trung tâm Giao dịch chứng khoán. Các tổ
chức, cá nhân nếu có nhu cầu mua trái phiếu qua
đấu thầu thì đăng ký với các thành viên
của thị trường trái phiếu và các tổ
chức được giao dịch trên thị trường
chứng khoán.
b. Kỳ hạn trái
phiếu: 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm.
c. Lãi suất trái phiếu:
Hình thành qua kết quả đấu thầu.
d. Thời gian phát hành:
Từ ngày
3.3. Bảo lãnh phát hành trái
phiếu:
a. Đối tượng
được tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu: Là các
tổ chức được phép bảo lãnh phát hành trái
phiếu theo quy định hiện hành.
b. Kỳ hạn trái phiếu:
5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm.
c. Lãi suất trái phiếu
và phí bảo lãnh phát hành được thỏa thuận
giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành và Kho bạc
Nhà nước theo chế độ quy định hiện
hành.
d. Thời gian phát hành:
Từ ngày
Điều 4. Nguyên tắc và
phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu:
4.1. Đối với trái
phiếu phát hành qua Kho bạc Nhà nước (bán lẻ):
Bộ trưởng Bộ Tài chính sẽ có quyết
định riêng.
4.2. Đối với trái
phiếu đấu thầu qua Trung tâm giao dịch chứng
khoán và bảo lãnh phát hành: Do Trung tâm giao dịch chứng
khóa, các đơn vị tham gia bảo lãnh và Kho bạc Nhà
nước phối hợp thực hiện theo quy
định hiện hành.
4.3. Thanh toán tiền
gốc trái phiếu: Tiền gốc trái phiếu
được thanh toán một lần khi đến
hạn.
4.4. Thanh toán tiền lãi
đối với trái phiếu phát hành theo phương
thức đấu thầu, bảo lãnh: Tiền lãi trái
phiếu được thanh toán mỗi năm một
lần khi đủ 12 tháng tính từ ngày mua.
4.5. Đến hạn thanh
toán gốc hoặc lãi mà chủ sở hữu trái phiếu
chưa đến thanh toán thì số tiền gốc
hoặc lãi đó được bảo lưu để
hoàn trả khi chủ sở hữu có nhu cầu thanh toán;
không tính lãi nhập gốc và không tính lãi trong thời gian quá
hạn thanh toán.
Điều 5. Chủ sở hữu trái
phiếu có quyền và được hưởng các ưu
đãi sau:
5.1. Được
chuyển nhượng, tặng, để lại thừa
kế hoặc cầm cố trong các quan hệ tín dụng.
5.2. Được mua bán,
giao dịch trái phiếu qua Trung tâm Giao dịch chứng
khoán đối với trái phiếu niêm yết tại Trung
tâm Giao dịch chứng khoán.
5.3. Chủ sở hữu
là tổ chức tín dụng được giao dịch trái
phiếu trên thị trường tiền tệ, chiết
khấu, tái chiếu khấu trái phiếu theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
5.4. Chủ sở hữu
trái phiếu là cá nhân được miễn thuế thu
nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ
lãi trái phiếu và chênh lệch giá mua bán trái phiếu;
nếu có nhu cầu, được gửi tờ trái
phiếu tại các đơn vị Kho bạc Nhà
nước để bảo quản hộ và miễn phí.
Điều 6. Tổng giám đốc Kho
bạc Nhà nước chịu trách nhiệm:
6.1. Tổ chức phát hành
và thanh toán trái phiếu theo quy định tại
Điều 3 và Điều 4 của Quyết định
này.
6.2. Chủ động
điều hành khối lượng, kỳ hạn và lãi
suất phát hành trái phiếu theo các phương thức
đấu thầu, bảo lãnh được quy định
tại điểm 3.2, 3.3 Điều 3 Quyết
định này trong phạm vi khối lượng, kỳ
hạn và khung lãi suất do Bộ trưởng Bộ Tài
chính phê duyệt và phù hợp với nhu cầu sử
dụng vốn.
6.3. Thực hiện
hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán các khoản thu
trái phiếu và thanh toán trái phiếu theo chế độ
quy định.
Điều 7. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo
Tổng giám đốc Kho
bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết và
chỉ đạo thực hiện trong toàn hệ thống
Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các
đơn vị liên quan thuộc và trực thuộc Bộ
Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính và Kho bạc Nhà
nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Bộ trưởng
Nguyễn Sinh Hùng