Quyết định 02/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4//2004 về việc ban hành Hệ thống Tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/6/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 02/2008/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2008/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Thanh Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/01/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 02/2008/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2008 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 479/2004/QĐ-NHNN
NGÀY 29/4/2004, QUYẾT ĐỊNH SỐ 807/2005/QĐ-NHNN NGÀY 01/6/2005 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
29/2006/QĐ-NHNN NGÀY 10/7/2006 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ
chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ
chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Kế toán
năm 2003;
Căn cứ Nghị định
52/2003/NĐ-CP ngày
Được sự chấp thuận sửa
đổi, bổ sung Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng tại Công văn số
16862/BTC-CĐKT ngày
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ một số nội dung trong Hệ thống
tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày
1. Hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán
các TCTD ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
- Tài khoản 312-Giá trị công cụ lao động đang dùng đã ghi
vào chi phí;
- Tài khoản 921-Cam kết bảo lãnh cho khách hàng;
- Tài khoản 925-Cam kết tài trợ cho khách hàng.
2. Hủy bỏ khoản 28 Điều 2 Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán
của một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản các TCTD ban hành theo Quyết định
số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
1. Sửa đổi nội dung hạch toán trên các tài khoản quy định
tại Điều 2 Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN ngày
1.1. Đối với các tài khoản “Nợ đủ tiêu chuẩn”:
Các Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam,
ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác, các tổ chức, cá nhân (trong nước,
nước ngoài) vay và được TCTD phân loại vào nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) theo quy
định hiện hành về phân loại nợ.
Bên Nợ ghi: |
- Số tiền cho các tổ chức, cá nhân, TCTD khác vay. - Số tiền chuyển từ tài khoản nợ thích hợp khác sang theo quy định hiện
hành về phân loại nợ. |
Bên Có ghi: |
- Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân, các TCTD khác. - Số tiền chuyển sang tài khoản nợ
thích hợp khác theo quy định hiện hành về phân loại nợ. - Số tiền TCTD chuyển sang theo dõi trên tài khoản ngoại bảng. |
Số dư Nợ: |
- Phản ánh nợ vay của các tổ chức, cá nhân, các TCTD khác được phân loại
vào nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) theo quy định hiện hành về phân loại nợ. |
Hạch toán chi
tiết: |
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền. |
1.2. Đối với
các tài khoản “Nợ cần chú ý”:
Các Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam,
ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác, các tổ chức, cá nhân (trong nước,
nước ngoài) vay và được TCTD phân loại vào nhóm 2 (Nợ cần chú ý) theo quy định
hiện hành về phân loại nợ.
Nội dung hạch toán các tài khoản này tương tự như nội dung
hạch toán các tài khoản “Nợ đủ tiêu chuẩn”.
1.3. Đối với các tài khoản “Nợ dưới tiêu chuẩn”:
Các Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam,
ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác, các tổ chức, cá nhân (trong nước,
nước ngoài) vay và được TCTD phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) theo quy
định hiện hành về phân loại nợ.
Nội dung hạch toán các tài khoản này tương tự như nội dung
hạch toán các tài khoản “Nợ đủ tiêu chuẩn”.
1.4. Đối với các tài khoản “Nợ nghi ngờ”:
Các Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam,
ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác, các tổ chức, cá nhân (trong nước,
nước ngoài) vay và được TCTD phân loại vào nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) theo quy định
hiện hành về phân loại nợ.
Nội dung hạch toán các tài khoản này tương tự như nội dung
hạch toán các tài khoản “Nợ đủ tiêu chuẩn”.
1.5. Đối với các tài khoản “Nợ có khả năng mất vốn”:
Các Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam,
ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác, các tổ chức, cá nhân (trong nước,
nước ngoài) vay và được TCTD phân loại vào nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo
quy định hiện hành về phân loại nợ.
Nội dung hạch toán các tài khoản này tương tự như nội dung
hạch toán các tài khoản “Nợ đủ tiêu chuẩn”.
2. Sửa đổi tên, nội dung hạch toán trên một số tài khoản quy
định tại Mục II trong Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban hành theo Quyết
định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
2.1. Sửa đổi tài khoản 311-Công cụ lao động đang dùng:
“Tài khoản 311-Công
cụ, dụng cụ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của TCTD.
Hạch toán tài khoản
này phải thực hiện theo một số quy định sau:
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ phải phản ánh
theo giá trị thực tế.
- Ngoài sổ tài khoản kế toán chi tiết hạch toán theo giá trị
của công cụ, dụng cụ, kế toán phải mở sổ chi tiết công cụ, dụng cụ để ghi chép,
theo dõi số lượng, giá trị của từng loại công cụ, dụng cụ.
Thủ kho phải mở thẻ kho để ghi chép, theo dõi số lượng của
từng loại công cụ, dụng cụ phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
- Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động kinh
doanh: phải được ghi chép, theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ chi tiết
theo dõi từng nơi sử dụng và người chịu trách nhiệm vật chất.
- Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho
hoạt động kinh doanh phải phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí.
- Đối với các công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị
lớn và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán thì giá trị công cụ, dụng cụ xuất
dùng được hạch toán vào tài khoản “Chi phí chờ phân bổ” và phân bổ dần vào chi
phí cho các kỳ kế toán:
Bên Nợ ghi: |
- Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho. |
Bên Có ghi: |
- Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho. |
Số dư Nợ: |
- Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho. |
Hạch toán chi
tiết: |
- Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm hoặc từng loại công cụ, dụng cụ.” |
2.2. Sửa đổi nội dung hạch toán tài khoản 383 - Ủy thác đầu
tư, cho vay bằng đồng Việt
“Tài khoản 383 - Ủy
thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTD
chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác đầu tư, cho vay với mức tiền đã thỏa thuận
theo hợp đồng ủy thác đầu tư, cho vay đã ký kết giữa hai bên.
Bên Nợ ghi: |
- Số tiền chuyển cho tổ chức nhận
ủy thác đầu tư, cho vay |
Bên Có ghi: |
- Số tiền tổ chức nhận ủy thác đầu
tư, cho vay thanh toán theo hợp đồng. |
Số dư Nợ: |
- Phản ánh số tiền chuyển cho tổ
chức nhận ủy thác nhưng chưa thực hiện
nghiệp vụ ủy thác đầu tư, cho vay |
Hạch toán chi tiết: |
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
tổ chức nhận ủy thác, từng loại ủy thác đầu tư, cho vay.” |
2.3. Sửa đổi nội dung hạch toán tài khoản 384-Ủy thác đầu
tư, cho vay bằng ngoại tệ:
“Tài khoản 384-Ủy
thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ TCTD chuyển
cho các tổ chức nhận ủy thác đầu tư, cho vay với mức tiền đã thỏa thuận theo
hợp đồng ủy thác đầu tư, cho vay đã ký kết giữa hai bên.
Nội dung hạch toán tài khoản này giống như nội dung hạch
toán tài khoản 383.”
3. Sửa đổi một số nội dung hạch toán tài khoản 833-Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Khoản 27 Điều 3 Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN
ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN, như sau:
“Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của TCTD bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của TCTD trong năm hiện hành.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực Kế toán
Việt
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài
khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn
lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3. Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn
lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
4. Thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại là khoản giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh từ:
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập
hoãn lại trong năm;
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại
phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.”
Điều 3. Bổ sung nội
dung hạch toán và một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban
hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
1. Bổ sung nội dung vào Mục I -
Những quy định chung như sau:
1.1. Bổ sung nội dung vào điểm 3.1
- Về mở và sử dụng tài khoản cấp III
“3.1.3 - Đối với các tài khoản theo
dõi các khoản nợ; các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay
không hủy ngang vô điều kiện và có thời điểm thực hiện cụ thể phù hợp với quy
định về phân loại nợ hiện hành:
TCTD được lập chỉ tiêu các tài
khoản nêu trên đến các tài khoản cấp II trên bảng cân đối tài khoản kế toán gửi
kèm theo Báo cáo phân loại nợ gửi NHNN
(bằng file và văn bản) và chỉ tiêu báo cáo gốc do NHNN hướng dẫn khi có đủ các
điều kiện quy định tại điểm 3.1.1 và các điều kiện sau:
+ Có hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo thực hiện phân loại nợ chính xác
tới từng khoản vay/khách hàng vay theo đúng quy định hiện hành;
+ Được NHNN đồng ý bằng văn bản về việc lập chỉ tiêu các tài khoản nêu trên
đến các tài khoản cấp II trên bảng cân đối tài khoản kế toán.”
1.2. Bổ sung nội dung vào điểm 5 - Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết
“Ngoài ra, các TCTD được mở thêm tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý
nghiệp vụ khi cần thiết”.
2. Bổ sung Tài khoản 4896-Dự phòng cụ thể đối với các cam kết ngoại bảng
Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập và sử dụng dự phòng cụ thể
đối với các khoản cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán, …
của TCTD với khách hàng nhằm xử lý rủi ro tín dụng ngoại bảng trong hoạt động
ngân hàng theo quy định hiện hành về phân loại nợ.
Bên Nợ ghi: |
- Số dự phòng cụ thể đối với các
cam kết ngoại bảng được trích lập |
Bên Nợ ghi: |
- Xử lý khoản rủi ro; - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
đã lập. |
Số dư Có: |
- Phản ánh số dự phòng cụ thể của
cam kết ngoại bảng hiện có |
Hạch toán chi tiết: |
- Mở tài khoản chi tiết theo các
nhóm nợ. |
3. Sổ sung Tài khoản 921-Cam kết bảo lãnh vay vốn
“Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền TCTD cam kết
bảo lãnh vay vốn cho các tổ chức và cá nhân theo hợp đồng đã ký kế mà TCTD chưa
phải thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Tài khoản 921 có các tài khoản cấp III sau:
9211-Cam kết ngoại bảng được phân loại vào nhóm 1 (Nợ đủ
tiêu chuẩn)
9212-Cam kết ngoại bảng được phân loại vào nhóm 2 (Nợ cần
chú ý)
9213-Cam kết ngoại bảng được phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới
tiêu chuẩn)
9214-Cam kết ngoại bảng được phân loại vào nhóm 4 (Nợ nghi
ngờ)
9215-
Tài khoản 9211-Cam
kết ngoại bảng được phân loại vào nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền TCTD cam kết bảo
lãnh vay vốn cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà TCTD chưa phải
thực hiện nghĩa vụ cam kết và được TCTD phân loại vào nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
theo quy định hiện hành về phân loại nợ.
Bên Nợ ghi: |
- Số tiền bảo lãnh vay vốn; - Số tiền chuyển từ tài khoản
thích hợp khác sang theo quy định hiện hành về phân loại nợ. |
Bên Có ghi: |
- Số tiền chuyển sang tài khoản
thích hợp khác theo quy định hiện hành về phân loại nợ; - Số tiền TCTD hết nghĩa vụ bảo
lãnh vay vốn hoặc đã phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn. |
Số dư Nợ: |
- Phản ánh số tiền còn phải bảo
lãnh vay vốn cho khách hàng được phân loại vào nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) theo
quy định hiện hành về phân loại nợ. |
Hạch toán chi tiết: |
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng được bảo lãnh vay vốn |
Tài khoản 9212-Cam kết ngoại bảng được phân loại vào nhóm 2 (Nợ cần chú
ý)
Tài khoản này dùng để hạch toán số
tiền TCTD cam kết bảo lãnh vay vốn, cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã
ký kết mà TCTD chưa phải thực hiện hiện nghĩa theo cam kết và được TCTD phân
loại vào nhóm 2 (Nợ cần chú ý) theo quy định hiện hành về phân loại nợ.
Bên Nợ ghi: |
- Số tiền chuyển từ tài khoản
thích hợp khác sang theo quy định hiện hành về phân loại nợ; |
Bên Có ghi: |
- Số tiền chuyển sang tài khoản
thích hợp khác theo quy định hiện hành về phân loại nợ; - Số tiền TCTD hết nghĩa vụ bảo
lãnh vay vốn hoặc đã phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. |
Số dư Nợ: |
- Phản ánh số tiền còn phải bảo
lãnh vay vốn cho khách hàng được phân loại vào nhóm 2 (Nợ cần chú ý) theo quy
định hiện hành về phân loại nợ. |
Hạch toán chi tiết: |
- Mở tài khoản chi tiết theo từng
khách hàng được bảo lãnh vay vốn. |
Tài khoản 9213-Cam
kết ngoại bảng được phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền TCTD cam kết bảo
lãnh vay vốn cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà TCTD chưa phải
thực hiện nghĩa vụ theo cam kết và được TCTD phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu
chuẩn) theo quy định hiện hành về phân loại nợ.
Nội dung hạch toán tài khoản này
tương tự như nội dung hạch toán tài khoản “Nợ cần chú ý”.
Tài khoản 9214 -
Tài khoản này dùng để hoạch toán số tiền TCTD cam kết bảo
lãnh vay vốn cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà TCTD chưa phải
thực hiện nghĩa vụ theo cam kết và được TCTD phân loại vào nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
theo quy định hiện hành về phân loại nợ.
Nội dung hạch toán tài khoản này tương tự như nội dung hạch
toán tài khoản “Nợ cần chú ý”.
Tài khoản 9215 -
Tài khoản này dùng để hoạch toán số tiền TCTD cam kết bảo
lãnh vay vốn cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà TCTD chưa phải
thực hiện nghĩa vụ theo cam kết và được TCTD phân loại vào nhóm 5 (Nợ có khả
năng mất vốn) theo quy định hiện hành về phân loại nợ.
Nội dung hạch toán tài khoản này tương tự như nội dung hạch
toán tài khoản “Nợ cần chú ý”.”
4. Bổ sung Tài khoản 922 -
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền TCTD bảo
lãnh thanh toán cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà TCTD chưa
phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Tài khoản 922 có các toàn khoản cấp III sau:
9221 -
9222 -
9223 -
9224 -
9225 -
Nội dung hạch toán tài khoản 922 tương tự như nội dung hạch
toán tài khoản 921
5. Bổ sung tài khoản 924 -
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền TCTD cam kết
cho vay không hủy ngang vô điều kiện cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã
ký kết mà TCTD chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Tài khoản 924 có các tài khoản cấp III sau:
9241-
9242-
9243-
9244-
9245-
Nội dung hạch toán tài khoản 924 tương tự như nội dung hạch
toán tài khoản 921.
6. Bổ sung Tài khoản 925 -
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền TCTD cam kết
trong nghiệp vụ L/C cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà TCTD
chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Tài khoản 925 có các tài khoản cấp III sau:
9251-
9252-
9253-
9254-
9255-
Nội dung hạch toán tài khoản 925 tương tự như nội dung hạch
toán tài khoản 921.
7. Bổ sung tài khoản 926 -
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền TCTD bảo
lãnh thực hiện hợp đồng cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà
TCTD chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng.
Tài khoản 926 có các tài khoản cấp III sau:
9261-
9262-
9263-
9264-
9265-
Nội dung hạch toán tài khoản 926 tương tự như nội dung hạch
toán tài khoản 921.
8. Bổ sung tài khoản 927 -
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền TCTD bảo
lãnh dự thầu cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà TCTD chưa phải
thực hiện nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng.
Tài khoản 927 có các tài khoản cấp III sau:
9271-
9272-
9273-
9274-
9275-
Nội dung hạch toán tài khoản 927 tương tự như nội dung hạch
toán tài khoản 921.
9. Bổ sung tài khoản 928 -
Tài khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền TCTD có
nghĩa vụ bảo lãnh khác cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà TCTD
chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng.
Tài khoản 928 có các tài khoản cấp III sau:
9281-
9282-
9283-
9284-
9285-
Nội dung hạch toán tài khoản 928 tương tự như nội dung hạch
toán tài khoản 921.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ kế toán
- Tài chính, Cục trưởng Cục công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình