Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND chế độ tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND

Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:64/2012/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phạm Văn Vọng
Ngày ban hành:19/07/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

tải Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
_____________

Số: 64/2012/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO, TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ THỂ DỤC THỂ THAO, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH VĨNH PHÚC

____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Trên cơ sở Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng và thời gian áp dụng
1. Đối tượng:
a) Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển thể dục thể thao cấp tỉnh;
b) Giáo viên, học sinh trường năng khiếu thể dục thể thao cấp tỉnh;
c) Học sinh các đội tuyển tham gia Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc;
d) Vận động viên, huấn luyện viên các đội của ngành, huyện, thành, thị, xã, phường, thị trấn trong tỉnh;
đ) Vận động viên khuyết tật.
e) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn Đại hội thể dục thể thao, giải thể thao các cấp;
g) Trọng tài, giám sát, thư ký điều hành các trận đấu;
h) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
2. Thời gian áp dụng:
a) Thời gian tập luyện thường xuyên:
Vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ tập luyện thường xuyên hàng tháng. Vận động viên trong thời gian tập huấn đội tuyển quốc gia được giữ nguyên chế độ tại địa phương theo quy định.
b) Thời gian tập trung tập luyện thi đấu và thời gian thi đấu:
Là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Cụ thể như sau:
- Giải vô địch quốc gia: Tối đa 90 ngày
- Giải vô địch trẻ quốc gia: Tối đa 70 ngày
- Giải thể thao khác: Tối đa 60 ngày
- Thời gian tập trung tập huấn trước khi thi đấu đối với đội bóng đá, bóng chuyền: Tối đa 90 ngày.
- Thời gian tập trung tập huấn Đại hội thể thao toàn quốc từ 9 tháng đến 18 tháng trước khi thi đấu đại hội.
Điều 2. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, các lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao
1. Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh.
a) Tiền ăn: Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Tiền làm nhiệm vụ:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 60.000 đồng/người/buổi (riêng môn Bóng đá 120.000 đồng/người/buổi).
- Thư ký, trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi (riêng môn Bóng đá 90.000 đồng/người/buổi).
- Công an, y tế: 45.000đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
* Trường hợp tiền làm nhiệm vụ được tính theo buổi thi đấu hoặc trận thi đấu thì mức thanh toán được tính theo thực tế nhưng không quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
2. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh.
a) Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các cá nhân tổ chức, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tham gia tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Người tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.
- Người tham gia biểu diễn chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
3. Đại hội Thể dục thể thao, giải thể thao do ngành, cấp huyện, cấp xã tổ chức.
Tùy theo điều kiện kinh phí của ngành, huyện, xã nhưng mức chi các giải thể thao cấp ngành và cấp huyện tối đa không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh; cấp xã chi tối đa không quá 50% chế độ cấp tỉnh.
4. Chế độ tại lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao:
a) Thời gian tổ chức: Theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Tiền bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.
c) Tiền ăn: 50.000đồng/người/ngày.
d) Tiền nước uống: 20.000đồng/người/ngày.
đ) Tiền bồi dưỡng tập thực hành: 40.000đồng/người/ngày (nếu tập thực hành).
Điều 3. Chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện thường xuyên:
2. Tiền nước uống đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện thường xuyên:
Vận động viên, huấn luyện viên của đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ và đội tuyển năng khiếu tỉnh: 15.000 đồng/người/ngày.
3. Chế độ dinh dưỡng của vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu: Vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu ngoài chế độ dinh dưỡng thường xuyên được bổ sung chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện và tập trung thi đấu với các mức như sau:
4. Vận động viên đẳng cấp quốc gia, vận động viên các môn thể thao tập thể đạt hạng mạnh quốc gia:
a) Vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia được hỗ trợ thêm hàng tháng như sau:
- Vận động viên kiện tướng: 2,5 lần mức lương tối thiểu.
- Vận động viên dự bị kiện tướng và cấp I: 2,0 lần mức lương tối thiểu.
- Vận động viên đạt Huy chương Vàng Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, phá kỷ lục quốc gia và Huy chương Quốc tế thì mỗi tháng được hỗ trợ 3,0 lần mức lương tối thiểu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận.
b) Vận động viên các môn thể thao tập thể đạt hạng mạnh quốc gia, ngoài các chế độ theo quy định được hỗ trợ thêm hàng tháng bằng 5 lần mức lương tối thiểu.
5. Thuê huấn luyện viên, chuyển nhượng vận động viên trong nước hoặc quốc tế: Mức tiền công chi trả tùy thuộc vào trình độ đẳng cấp; việc cử huấn luyện viên, vận động viên đi tập huấn ở nước ngoài thì theo quyết định cấp có thẩm quyền.
6. Chế độ trang phục, dụng cụ phục vụ chuyên môn:
a) Huấn luyện viên, cán bộ thể dục thể thao, vận động viên hàng năm được trang bị trang phục tập luyện, thi đấu, trình diễn đảm bảo yêu cầu tối thiểu phục vụ chuyên môn.
b) Dụng cụ, thiết bị chuyên dụng phục vụ tập luyện và thi đấu được trang bị theo yêu cầu chuyên môn của từng đội tuyển thể dục thể thao.
7. Mức thưởng thêm của tỉnh đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thể thao quốc tế:
Mức thưởng thêm của tỉnh bằng mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đó được hưởng theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
8. Các chế độ khác đối với vận động viên các đội tuyển thể thao (đội tuyển, đội trẻ, đội năng khiếu):
a) Được ký hợp đồng đào tạo, tập luyện và thi đấu thể thao.
b) Được kiểm tra sức khỏe y học thể thao hàng năm.
c) Được mua bảo hiểm y tế hàng năm.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí chi trả thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó chi trả.
2. Chế độ chi đối với cấp tỉnh được bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết, hàng năm báo cáo kết quả với HĐND tỉnh.
2. Thường trực, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao; Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này, được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Vọng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi