Nghị quyết 266/2016/UBTVQH14 về định mức phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 266/2016/UBTVQH14
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 266/2016/UBTVQH14 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức phân bổ ngân sách Nhà nước năm 2017
Theo Nghị quyết số 266/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017, sẽ phân bổ 55 triệu đồng/biên chế cho khối cơ quan TANDTC, VKSNDTC, cơ quan thi hành án dân sự, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ; với khối các Bộ, cơ quan Trung ương khác, định mức phân bổ tùy theo bậc biên chế, dao động từ 45 triệu - 54 triệu đồng/biên chế/năm tùy theo số lượng biên chế.
Với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục cho người trong độ tuổi đến trường từ 1 - 18 tuổi dao động từ hơn 2 triệu đồng/người/năm đến hơn 5 triệu đồng/người/năm; định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề được quy định từ hơn 90.000 đồng/người/năm - hơn 200.000 đồng/người/năm; định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế từ hơn 180.000 đồng/người/năm - gần 500.000 đồng/người/năm tùy từng vùng; trong đó mức phân bổ chi cho vùng đô thị, đồng bằng thấp hơn mức chi cho miền núi, vùng cao - hải đảo…
Về định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế, Nghị quyết quy định mức phân bổ chung bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực nêu trên; riêng Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh được phân bổ tăng thêm 70% để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về giao thông đô thị.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Xem chi tiết Nghị quyết 266/2016/UBTVQH14 tại đây
tải Nghị quyết 266/2016/UBTVQH14
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ------- Số: 266/2016/UBTVQH14 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 4 tháng 10 năm 2016 |
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Các Bộ, cơ quan trung ương | Định mức phân bổ |
1. Khối các cơ quan: Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, cơ quan thi hành án dân sự, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ | 55 |
2. Khối các Bộ, cơ quan trung ương khác (định mức lũy thoái theo từng bậc biên chế) | |
- Từ 100 biên chế trở xuống | 54 |
- Từ biên chế thứ 101 đến 500 | 50 |
- Từ biên chế thứ 501 đến 1.000 | 48 |
- Từ biên chế thứ 1.001 trở lên | 45 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 2.148.100 |
Đồng bằng | 2.527.200 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 3.538.100 |
Vùng cao - hải đảo | 5.054.400 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 92.200 |
Đồng bằng | 102.500 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 143.500 |
Vùng cao - hải đảo | 205.000 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 182.700 |
Đồng bằng | 246.900 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 333.300 |
Vùng cao - hải đảo | 469.100 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 52.700 |
Đồng bằng | 48.400 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 71.600 |
Vùng cao - hải đảo | 87.100 |
Vùng | Định mức huyện | Định mức xã |
Vùng cao - hải đảo | 2.160 | 940 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 1.910 | 740 |
Vùng còn lại | 1.730 | 530 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 26.600 |
Đồng bằng | 29.200 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 40.900 |
Vùng cao - hải đảo | 56.900 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 15.800 |
Đồng bằng | 17.600 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 24.600 |
Vùng cao - hải đảo | 34.200 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 18.600 |
Đồng bằng | 13.900 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 19.500 |
Vùng cao - hải đảo | 26.400 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 31.000 |
Đồng bằng | 33.700 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 47.200 |
Vùng cao - hải đảo | 57.300 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 31.800 |
Đồng bằng | 31.800 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 44.500 |
Vùng cao - hải đảo | 63.600 |
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 18.200 |
Đồng bằng | 13.800 |
Miền núi - vùng đồng bằng dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 19.300 |
Vùng cao - hải đảo | 27.600 |
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Kim Ngân |