Quyết định 2070/QĐ-BTC 2016 thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý tài chính được chuẩn hóa

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2070/QĐ-BTC

Quyết định 2070/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2070/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/09/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố 49 TTHC lĩnh vực tài chính doanh nghiệp

Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 2070/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính ngày 27/9/2016.

Theo đó, công bố kèm theo Quyết định này 49 thủ tục hành chính (bao gồm 26 thủ tục hành chính cấp Trung ương và 23 thủ tục hành chính cấp địa phương) trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Cụ thể, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp trung ương, bao gồm: Thủ tục Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Thủ tục Phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Thủ tục lập kế hoạch, phân bổ hỗ trợ kinh phí đào tạo dệt may; Thủ tục quyết toán hỗ trợ kinh phí đào tạo dệt may;…

Bên cạnh đó, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, bao gồm: Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ tục khấu trừ giá trị địa lý vị trí; Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá; Thủ tục lập, phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản;…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2070/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 2070/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2070/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 2070/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH

-------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ. quyền hạn và cơ cấu t chức ca Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kim soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 cùa Chính phủ sa đi, b sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát th tục hành chính;

Căn c Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, gii pháp ch yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/1/2015 ca Thủ tướng Chính ph ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính;

t đề nghị của Cục trưng Cục Tài chính doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 49 thủ tục hành chính (bao gồm 26 thủ tục hành chính cấp Trung ương và 23 thủ tục hành chính cấp địa phương) trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài chính doanh nghiệp tại Quyết định 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 và Quyết định số 1780/QĐ-BTC ngày 10/8/2011 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ (đ báo cáo);
- Vụ PC;
- Cục KS TTHC (B Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
-
Lưu VT, Cục TCDN (16).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2070/QĐ-BTC ngày 27 tháng 09 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG

TT

Tên TTHC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

LĨNH VỰC

CƠ QUAN THỰC HIỆN

  1. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (26 thủ tục)

1

Thủ tục Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần

- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP

- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP

- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

Tài chính doanh nghiệp

Cơ quan đại diện chủ sở hữu  doanh nghiệp nhà nước (Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ)

2

Thủ tục Phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ, cơ quan ngang Bộ

 

 

 

3

Thủ tục lập kế hoạch, phân bổ hỗ trợ kinh phí đào tạo dệt may

- Căn cứ Quyết định số 36/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp Dệt may Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;

- Căn cứ Thông tư số 32/2010/TT-BTC ngày 09/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện “Chương trình đào tạo nguồn nhân lực Dệt may Việt Nam”.

Tài chính doanh nghiệp

Cục TCDN -Bộ Tài chính

4

Thủ tục quyết toán hỗ trợ kinh phí  đào tạo dệt may

 

5

Thủ tục chi hỗ trợ thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng, tài sản tại doanh nghiệp ngày 13/10/2015;

- Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22/7/2015 quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;

- Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp.

- Thông tư số 10/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

 

Tài chính doanh nghiệp

Cơ quan đại diện chủ sở hữu của Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước

6

Thủ tục hỗ trợ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp của các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp

 

 

Tài chính doanh nghiệp

Cục TCDN-Bộ Tài chính

 

7

Thủ tục bổ sung vốn điều lệ cho các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp

 

Tài chính doanh nghiệp

Cục TCDN-Bộ Tài chính

 

8

Thủ tục bổ sung vốn điều lệ cho các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con

 

Tài chính doanh nghiệp

Cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp

9

Thủ tục lập dự toán  kinh phí cung ứng dịch vụ công ích nạo vét, duy tu luồng hàng hải.

- Căn cứ Thông tư số 58/2015/TT-BTC ngày 25/04/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện cung ứng dịch vụ công ích nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý;

Tài chính doanh nghiệp

Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính

10

Thủ tục tạm ứng, thanh toán dịch vụ công ích nạo vét, duy tu luồng hàng hải

 

Tài chính doanh nghiệp

Cục Hàng hải Việt Nam, Kho bạc Nhà nước

11

Thủ tục tạm ứng, thanh toán dịch vụ nạo vét, duy tu luồng Hải Phòng và luồng Sài Gòn - Vũng Tàu theo cơ chế đấu thầu rộng rãi với hợp đồng trọn gói

 

Tài chính doanh nghiệp

Cục Hàng hải Việt Nam, Kho bạc Nhà nước

12

Thủ tục tạm ứng kinh phí đặt hàng dịch vụ hoa tiêu hàng hải

- Căn cứ Thông tư 198/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc thu, quản lý , nộp ngân sách nhà nước phí hoa tiêu hàng hải và cơ chế đặt hàng cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải

Tài chính doanh nghiệp

Các TCT Bảo đảm an toàn hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam, Vungtauship, Kho bạc Nhà nước

13

Thủ tục thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ hoa tiêu hàng hải

 

Tài chính doanh nghiệp

Các TCT Bảo đảm an toàn hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam, Vungtauship, Kho bạc Nhà nước

14

Thủ tục trợ giá sản phẩm dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải

 

Tài chính doanh nghiệp

Các TCT Bảo đảm an toàn hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam, Vungtauship, Bộ GTVT, Bộ Tài chính

15

Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá

- Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

- Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Lĩnh vực Giá

Cục quản lý Giá

16

Thủ tục lập, phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

Tài chính doanh nghiệp

 

Cục Tài chính doanh nghiệp

17

Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước

18

Thủ tục thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

-Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước

19

Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp

20

Thủ tục báo cáo định kỳ

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp

21

Thủ tục lập, tổng hợp, giao và phân bổ dự toán hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp

22

Thủ tục lập , tổng hợp, giao và phân bổ dự toán hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị thuộc các Bộ, ngành

 

 

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp

23

Thủ tục lập , tổng hợp, giao và phân bổ dự toán hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị thuộc địa phương

 

 

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp

24

Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc các Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp

25

Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị thuộc các Bộ, ngành

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp

26

Thủ tục Quyết toán kinh phí hỗ trợ

Tài chính doanh nghiệp

Cục Tài chính doanh nghiệp

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC TỈNH

TT

TÊN TTHC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN

TTHC do Trung ương ban hành

TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung

GHI CHÚ

LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (23 thủ tục)

 

 

 

1

Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của UBND các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần

- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP

- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP

- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

Ủy ban nhân dân các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

X

 

 

2

Phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định UBND các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Ủy ban nhân dân các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

X

 

 

3

Thủ tục khấu trừ giá trị địa lý vị trí

 

Cơ quan Thuế địa phương

X

 

 

4

Thủ tục bổ sung vốn điều lệ cho các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng, tài sản tại doanh nghiệp ngày 13/10/2015;

- Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp.

- Thông tư số 10/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

Cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp

X

 

 

5

Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001

-Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của CP quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi

-Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

-Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/04/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

-Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi

Sở Tài chính

X

 

 

6

Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá

- Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc Hội;

- Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Sở Tài chính

X

 

Lĩnh vực Giá

7

Thủ tục lập, phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

Sở Tài chính

X

 

 

8

Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

Sở Tài chính

X

 

 

9

Thủ tục thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

-Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

Sở Tài chính

X

 

 

10

Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

Sở Tài chính

X

 

 

11

Thủ tục báo cáo định kỳ

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

Sở Tài chính

X

 

 

12

Thủ tục đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

13

Thủ tục tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

14

Thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

15

Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

16

Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

17

Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

18

Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

19

Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

20

Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

21

Thủ tục thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Sở Tài chính

X

 

 

22

Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị thuộc địa phương

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Sở Tài chính

X

 

 

23

Thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất

Ủy ban nhân dân tỉnh/Cơ quan được được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền

X

 

Lĩnh vực Thuế, phí, lệ phí

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH

  1. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

I. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp

1. Thủ tục Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Bộ quản lý ngành)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa thực hiện gửi hồ sơ hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp tới Ban chỉ đạo cổ phần hóa thuộc Bộ quản lý ngành.

- Bước 2: Căn cứ hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa thẩm tra về trình tự, thủ tục, tuân thủ các quy định của pháp luật về xác định giá trị doanh nghiệp.

- Bước 3: Ban chỉ đạo cổ phần hóa trình Bộ quản lý ngành quyết định giá trị doanh nghiệp.

- Bước 4: Bộ quản lý ngành có trách nhiệm xem xét, quyết định giá trị doanh nghiệp.

 Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm toán, Bộ quản lý ngành có văn bản gửi cơ quan Kiểm toán Nhà nước kèm theo hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa để cơ quan Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán kết quả xác định giá trị doanh nghiệp của tổ chức tư vấn định giá trước khi quyết định giá trị doanh nghiệp.

- Bước 5: Trường hợp do nguyên nhân khách quan làm ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hoá phải chủ động tổ chức kiểm kê, xác định mức độ tổn thất và kịp thời báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hoá để xem xét, quyết định điều chỉnh lại giá trị doanh nghiệp.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp cổ phần hoá, Bộ quản lý ngành có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác định lại giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá và chỉ đạo Ban chỉ đạo cổ phần hoá phối hợp với doanh nghiệp điều chỉnh lại phương án cổ phần hoá.

- Bước 6: Trường hợp sau 18 tháng kể từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp mà doanh nghiệp chưa thực hiện việc bán cổ phần, Bộ quản lý ngành phải yêu cầu doanh nghiệp đình chỉ các bước triển khai phương án cổ phần hoá được duyệt, làm rõ nguyên nhân, xử lý trách nhiệm đối với tập thể và cá nhân có liên quan. Đồng thời chỉ đạo Ban chỉ đạo cổ phần hoá tổ chức triển khai xác định lại giá trị doanh nghiệp và điều chỉnh phương án cổ phần hoá (nếu cần), chi phí cho việc xác định lại giá trị doanh nghiệp và điều chỉnh phương án cổ phần hoá (sau khi trừ đi các khoản bồi thường của cá nhân có liên quan) được trừ vào tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp.

b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp cổ phần hóa lập tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

Trường hợp thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp không trùng với thời điểm báo cáo tài chính năm thì doanh nghiệp được sử dụng báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính lập tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (theo quy định không phải kiểm toán) để xác định giá trị doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp.

- Đối với doanh nghiệp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp Tài sản, hồ sơ phải có:

 + Báo cáo kết quả phân loại tài sản và xử lý tồn tại về tài chính của doanh nghiệp.

+ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC).

+ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp (phụ lục số 1a kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC).

+ Biên bản thẩm tra xác định giá trị doanh nghiệp (phụ lục số 1b kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC)

+ Tài liệu kiểm kê, phân loại và đánh giá chất lượng tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

+ Giá thị trường của tài sản tại thời điểm tổ chức định giá.

+ Giá trị quyền sử dụng đất được giao, trị giá tiền thuê đất xác định lại trong trường hợp doanh nghiệp đã trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất và giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp.

- Đối với doanh nghiệp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF), hồ sơ phải có:

+ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC).

+ Bảng tổng hợp kết quả tính toán xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp DCF (phụ lục số 2a kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC).

+ Biên bản thẩm tra xác định giá trị doanh nghiệp  (phụ lục số 2b kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC).

+ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 5 năm liền kề, trước thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

+ Phương án hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 đến 05 năm sau khi chuyển thành công ty cổ phần.

+ Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm ở thời điểm gần nhất, trước thời điểm tổ chức thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp và hệ số triết khấu dòng tiền của doanh nghiệp được định giá.  

- Bản sao hồ sơ chi tiết của những vấn đề vướng mắc đề nghị được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp.

Số bộ hồ sơ: tối thiểu 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đảm bảo cách thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản và không quá 9 tháng đối với trường hợp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu và các phương pháp khác.

Trường hợp quá thời hạn trên chưa công bố được giá trị của doanh nghiệp cổ phần hoá, cơ quan quyết định cổ phần hoá xem xét, quyết định kéo dài thời gian công bố giá trị doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo nguyên tắc việc công bố giá trị doanh nghiệp và việc tổ chức bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa cách thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp không quá 18 tháng trừ các trường hợp đặc thù theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ.

Cơ quan phối hợp: Kiểm toán nhà nước trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước; các công ty mẹ thuộc Tổng công ty nhà nước và các công ty TNHH 1TV khác khi có yêu cẩu của Thủ tướng Chính phủ.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giá trị doanh nghiệp.

i) Lệ phí (nếu có): Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: không có.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

            2. Thủ tục phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Bộ quản lý ngành)

            a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa thực hiện gửi hồ sơ tới Ban chỉ đạo cổ phần hóa thuộc (Bộ quản lý ngành).

- Bước 2: Căn cứ Quyết định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa và tình hình thực tế của doanh nghiệp, Ban chỉ đạo cổ phần hóa xem xét, quyết định thuê tổ chức tư vấn hoặc giao cho tổ giúp việc và doanh nghiệp xây dựng phương án cổ phần hóa doanh nghiệp.

- Bước 3: Ban Chỉ đạo cổ phần hoá chỉ đạo Tổ giúp việc cùng với doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn (nếu có) tổ chức công khai Phương án cổ phần hoá và gửi tới từng bộ phận trong công ty để nghiên cứu trước khi tổ chức Đại hội công nhân viên chức (bất thường).

Sau Hội nghị công nhân viên chức, Tổ giúp việc, doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn (nếu có) hoàn thiện Phương án cổ phần hoá để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Bước 4: Ban chỉ đạo cổ phần hóa thẩm định phương án cổ phần hóa.

- Bước 5: Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo Bộ quản lý ngành quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa.

Trường hợp đối với công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế; Tổng công ty nhà nước và một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc biệt (như: bảo hiểm, ngân hàng, viễn thông, hàng không, khai thác than, dầu khí, khai thác mỏ quý hiếm khác) thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa.

b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Báo cáo về thực trạng của công ty ở thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; Hình thức cổ phần hoá và vốn điều lệ theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần; Cơ cấu vốn điều lệ, giá khởi điểm và phương thức phát hành cổ phiếu theo quy định.

- Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và những vấn đề cần tiếp tục            xử lý.

- Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật hiện hành.

- Phương án sắp xếp lại lao động.

- Phương án hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 - 5 năm tiếp theo.

- Phương án sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Số bộ hồ sơ: tối thiếu 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa.

h) Lệ phí (nếu có): Không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: không có.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

3. Thủ tục lập kế hoạch, phân bổ hỗ trợ kinh phí đào tạo dệt may

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Căn cứ kế hoạch đào tạo số lượng học viên thuộc các trường, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực Dệt May hàng năm, kế hoạch nâng cấp cơ sở vật chất, các trường đào tạo chuyên nghiệp của ngành Dệt May Việt Nam xây dựng và lập kế hoạch tài chính trong đó có nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ, gửi Tập đoàn Dệt May Việt Nam.

- Bước 2: Tập đoàn Dệt May Việt Nam tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trong kế hoạch chung của ngân sách trung ương.

Thời gian gửi kế hoạch dự toán ngân sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực Dệt May cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.

- Bước 3: Bộ Tài chính thông báo kế hoạch ngân sách được duyệt về kinh phí hỗ trợ đào tạo.

- Bước 4: Căn cứ vào dự toán ngân sách được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, Tập đoàn Dệt May Việt Nam lập phương án phân bổ kinh phí cho các trường và gửi Bộ Tài chính thẩm tra theo quy định hiện hành.

- Bước 5: Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, Tập đoàn Dệt May Việt Nam giao dự toán cho các trường, đồng gửi Bộ Tài chính, Kho bạc nhà nước cùng cấp, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Công văn đề nghị cấp kinh phí của Tập đoàn Dệt may Việt Nam, công văn đề nghị của các trường đào tạo chuyên nghiệp của ngành Dệt may Việt Nam về kế hoạch đào tạo và nâng cấp cơ sở vật chất (kèm theo dự toán chi tiết, tiến độ và thời gian thực hiện).

Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Theo kế hoạch phân bổ hàng năm.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trường đào tạo chuyên nghiệp của ngành Dệt May Việt Nam đủ năng lực thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực Dệt May do Bộ Công Thương xem xét, công bố, Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Công văn của Bộ Tài chính thẩm định về việc giao dự toán hỗ trợ kinh phí đào tạo dệt may.

i) Lệ phí (nếu có): Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không có.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Quyết định số 36/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp Dệt may Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;

- Căn cứ Thông tư số 32/2010/TT-BTC ngày 09/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện “Chương trình đào tạo nguồn nhân lực Dệt may Việt Nam”.

4.  Thủ tục Quyết toán hỗ trợ kinh phí đào tạo dệt may                                    

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước 01/10 năm sau, các Trường nộp báo cáo quyết toán năm trước cho Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

- Bước 2: Tập đoàn Dệt May Việt Nam tổng hợp quyết toán của các trường thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực Dệt May gửi Bộ Tài chính (chậm nhất trước 01/10 năm sau), đồng thời phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra quyết toán Chương trình đào tạo nguồn nhân lực Dệt May của các trường.

- Bước 3: Bộ Tài chính thẩm định, thông báo phê duyệt quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực Dệt May của năm trước theo chế độ quy định hiện hành.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Báo cáo quyết toán năm trước trong đó quyết toán riêng kinh phí đào tạo các lớp thuộc chương trình đào tạo nguồn nhân lực Dệt May, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất của các trường.

Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Trước ngày 1/11 hàng năm.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trường đào tạo chuyên nghiệp của ngành Dệt May Việt Nam đủ năng lực thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực Dệt May do Bộ Công Thương xem xét, công bố, Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo của Bộ Tài chính phê duyệt quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực Dệt May của năm trước.

i) Lệ phí (nếu có): Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không có.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Quyết định số 36/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp Dệt may Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;

- Căn cứ Thông tư số 32/2010/TT-BTC ngày 09/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện “Chương trình đào tạo nguồn nhân lực Dệt may Việt Nam”.

5. Thủ tục chi hỗ trợ thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp

            a) Trình tự thực hiện:

            - Bước 1: Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính;

            - Bước 2: Bộ Tài chính thẩm định ra quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

            - Bước 3: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước thực hiện cấp kinh phí cho doanh nghiệp;

            - Bước 4: Doanh nghiệp thực hiện chi trả, lập và gửi báo cáo quyết toán kinh phí.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí giải quyết lao động dôi dư gồm:

            + Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư của doanh nghiệp có ý kiến thẩm định của cơ quan có thẩm quyền;

            + Phương án sắp xếp lại lao động, đào tạo lại đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

            + Dự toán kinh phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

            + Báo cáo cụ thể về nguồn kinh phí tại doanh nghiệp để giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư;

            + Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp, chuyển đổi sở hữu của cơ quan có thẩm quyền;

            + Báo cáo quyết toán tài chính 03 năm liên tục đến thời điểm có quyết định sắp xếp lại doanh nghiệp.

            - Trường hợp doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện giải thể, phá sản, hồ sơ gồm:

            + Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư của doanh nghiệp có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

            + Quyết định mở thủ tục phá sản của tòa án;

            + Quyết định giải thể doanh nghiệp của cấp có thẩm quyền;

            + Dự toán kinh phí để giải quyết lao động dôi dư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

            + Báo cáo về nguồn thu từ giải thể, phá sản doanh nghiệp được dùng để giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và phần kinh phí còn thiếu đề nghị Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp hỗ trợ.

            - Trường hợp đề nghị hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách, chế độ lao động cho người lao động bị mất việc hoặc thôi việc, kể cả trường hợp người lao động tự nguyện thôi việc theo quy định của Bộ Luật lao động của công ty cổ phần được chuyển đổi theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP phát sinh từ năm thừ 02 đến năm thứ 05 sau khi chuyển thành công ty cổ phần, hồ sơ bao gồm:

            + Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư của doanh nghiệp;

            + Bản sao Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

            + Danh sách lao động thường xuyên tại thời điểm quyết định cổ phần hóa;

            + Phương án sắp xếp lao động được Hội đồng quản trị phê duyệt;

            + Dự toán kinh phí;

            + Báo cáo quyết toán tài chính của năm liền kề năm thực hiện sắp xếp lại lao động.

- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ sơ.

            d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

            - Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con, các nông, lâm trường quốc doanh thực hiện các hình thức sắp xếp, chuyển đổi theo quy định của pháp luật;

            - Các công ty cổ phần được chuyển đổi theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/8/2007.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (là đơn vị được Bộ Tài chính giao nhiệm vụ thực hiện quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp).

e) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp của Bộ Tài chính để thực hiện hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện:

            - Đối tượng người lao động được hỗ trợ:

            + Người lao động dôi dư tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con, các nông, lâm trường quốc doanh thực hiện các hình thức sắp xếp, chuyển đổi theo quy định của pháp luật.

            + Người lao động dôi dư (có tên trong danh sách lao động thường xuyên tại thời điểm quyết định cổ phần hóa) phát sinh từ năm thứ 02 đến năm thứ 05 tại các công ty cổ phần được chuyển đổi theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/8/2007.

            + Các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên ở công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, các nông, lâm trường quốc doanh thực hiện sắp xếp, chuyển đổi theo quy định của pháp luật về chính sách đối với lao động dôi dư.

            - Đối tượng được hỗ trợ: Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, sáp nhập, hợp nhất, chuyển thành đơn vị sự nghiệp có thu; nông, lâm trường quốc doanh thực hiện sắp xếp lại; giải thể, phá sản các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đã dùng toàn bộ tiền thu theo quy định để giải quyết chính sách cho người lao động dôi dư theo phương án sắp xếp lao động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng còn thiếu. Phần kinh phí còn thiếu được Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp hỗ trợ theo quy định.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng, tài sản tại doanh nghiệp;

- Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22/7/2015 quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;

- Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.

6. Thủ tục hỗ trợ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp của các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp

            a) Trình tự thực hiện:

            - Bước 1: Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính;

            - Bước 2: Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp kinh phí từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp của Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

            - Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

            - Bước 4: Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính ra quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

            - Bước 5: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp;

            - Bước 6: Doanh nghiệp thực hiện chi trả, lập và gửi báo cáo quyết toán kinh phí.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí của doanh nghiệp gồm:

+ Văn bản đề nghị của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

+ Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp của Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

+ Dự toán kinh phí để giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư ở các doanh nghiệp thành viên, đơn vị phụ thuộc theo quy định của pháp luật;

+ Ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với việc quản lý, sử dụng nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các đơn vị này và tình hình thực hiện sắp xếp các doanh nghiệp thuộc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con thuộc phạm vi quản lý.

- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ sơ.

            d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (là đơn vị được Bộ Tài chính giao nhiệm vụ thực hiện quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp).

e) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Không có quy định cụ thể.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp của Bộ Tài chính.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện:

Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp của các Công ty mẹ tại các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con không đủ nguồn để hỗ trợ các doanh nghiệp trực thuộc thực hiện sắp xếp, chuyển đổi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng, tài sản tại doanh nghiệp ngày 13/10/2015;

- Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22/7/2015 quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;

- Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.

7. Thủ tục bổ sung vốn điều lệ cho các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

            - Bước 1: Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính;

            - Bước 2: Bộ Tài chính thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

            - Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

            - Bước 4: Sau khi được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính ra quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

            - Bước 5: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước thực hiện xuất Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp cấp bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Hồ sơ bao gồm:

            + Văn bản đề nghị bổ sung vốn của doanh nghiệp;

            + Bản sao Quyết định phê duyệt vốn điều lệ của cấp có thẩm quyền;

            + Báo cáo đánh giá thực trạng tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

            + Mục tiêu, hiệu quả kinh tế - xã hội của việc đầu tư bổ sung vốn điều lệ;

            + Văn bản giải trình về các nguồn vốn sử dụng để bổ sung vốn điều lệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, gồm nguồn vốn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.

- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ sơ.

            d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty mẹ của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (là đơn vị được Bộ Tài chính giao nhiệm vụ thực hiện quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp).

e) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Không có quy định cụ thể.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp của Bộ Tài chính.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện:

Công ty mẹ của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ nhưng chưa được Nhà nước đầu tư đủ vốn điều lệ thì được bổ sung một phần vốn điều lệ còn thiếu theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng, tài sản tại doanh nghiệp;

- Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.

8. Thủ tục bổ sung vốn điều lệ cho các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con

            a) Trình tự thực hiện:

            - Bước 1: Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Tài chính;

            - Bước 2: Cơ quan đại diện chủ sở hữu báo cáo Bộ Tài chính để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

            - Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

            - Bước 5: Căn cứ quyết định/văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến để doanh nghiệp thực hiện hạch toán, chuyển nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con để bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu tại doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Hồ sơ gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu bao gồm:

            + Văn bản đề nghị bổ sung vốn của doanh nghiệp;

            + Bản sao Quyết định phê duyệt vốn điều lệ của cấp có thẩm quyền;

            + Báo cáo đánh giá thực trạng tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

            + Mục tiêu, hiệu quả kinh tế - xã hội của việc đầu tư bổ sung vốn điều lệ;

            + Văn bản giải trình về các nguồn vốn sử dụng để bổ sung vốn điều lệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, gồm nguồn vốn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Tài chính (trường hợp Bộ Tài chính là cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ Tài chính).

            d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính (trường hợp Bộ Tài chính không là cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp).

e) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp về việc bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có quy định cụ thể.

i) Yêu cầu, điều kiện:

- Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con đang có số dư Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, chưa được chủ sở hữu đảm bảo đầu tư đủ vốn điều lệ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc sử dụng nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con để bổ sung vốn điều lệ chỉ được thực hiện sau khi đã đảm bảo đủ nguồn kinh phí hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu để giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề về tài chính theo quy định của pháp luật.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng, tài sản tại doanh nghiệp;

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

- Thông tư số 10/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

9. Thủ tục lập dự toán kinh phí cung ứng dịch vụ công ích nạo vét, duy tu luồng hàng hải

            a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải lập kế hoạch nạo vét và dự toán kinh phí nạo vét cho năm tiếp theo gửi Cục Hàng hải Việt Nam.

- Bước 2: Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp gửi hồ sơ sang Bộ Tài chính lập dự toán kinh phí.

            b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.

            - Thành phần, số lượng hồ sơ:

            + Công văn đề nghị lập dự toán kinh phí nạo vét, duy tu luồng hàng hải;

+ Kế hoạch bảo trì, nạo vét duy tu luồng hàng hải;

c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính.

đ) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định cụ thể, phải hoàn thành trước 31/12.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao dự toán chi ngân sách nhà nước cho công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải.

f) Lệ phí (nếu có): Không có

g) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: không có

h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Thông tư số 58/2015/TT-BTC ngày 25/04/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện cung ứng dịch vụ công ích nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý;

10. Thủ tục tạm ứng, thanh toán dịch vụ nạo vét, duy tu luồng hàng hải

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị tư vấn gửi các hồ sơ tạm ứng, hồ sơ thanh toán đến Cục Hàng hải Việt Nam để thẩm định.

- Bước 2: Cục Hàng hải Việt Nam hoàn thiện hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện tạm ứng, thanh toán theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan.

c) Thành phần hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước:

- Hồ sơ tạm ứng:

+ Quyết định giao dự toán chi của Bộ Giao thông vận tải;

+ Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ công ích nạo vét, duy tu luồng hàng hải;

+ Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (tạm ứng) của Cục Hàng hải Việt Nam, trong đó ghi rõ nội dung tạm ứng để Kho bạc nhà nước có căn cứ kiểm soát và theo dõi khi thanh toán.

- Hồ sơ thanh toán kinh phí:

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành;

+ Biên bản xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành;

+ Giấy đề nghị thanh toán của các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị tư vấn;

+ Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước của Cục Hàng hải Việt Nam;

+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp khác theo quy định.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị tư vấn.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước, Cục Hàng hải Việt Nam.

e) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 03 ngày kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đầy đủ hồ sơ tạm ứng và 07 ngày kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đầy đủ hồ sơ thanh toán.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng, phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

g) Lệ phí (nếu có): Không có

h) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: không có

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Thông tư số 58/2015/TT-BTC ngày 25/04/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện cung ứng dịch vụ công ích nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý;

11. Thủ tục tạm ứng, thanh toán dịch vụ nạo vét, duy tu luồng Hải Phòng và luồng Sài Gòn - Vũng Tàu theo cơ chế đấu thầu rộng rãi với hợp đồng trọn gói

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị tư vấn gửi các hồ sơ tạm ứng, hồ sơ thanh toán đến Cục Hàng hải Việt Nam để thẩm định.

- Bước 2: Cục Hàng hải Việt Nam hoàn thiện hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện tạm ứng, thanh toán theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ tạm ứng:

+ Quyết định giao dự toán chi của Bộ Giao thông vận tải;

+ Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ công ích nạo vét, duy tu luồng hàng hải;

+ Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (tạm ứng) của Cục Hàng hải Việt Nam, trong đó ghi rõ nội dung tạm ứng để Kho bạc nhà nước có căn cứ kiểm soát và theo dõi khi thanh toán.

- Hồ sơ thanh toán định kỳ:

+ Biên bản nghiệm thu quý;

+ Giấy đề nghị thanh toán hoặc thu hồi tạm ứng của các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị tư vấn;

+ Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước của Cục Hàng hải Việt Nam;

+ Hồ sơ chứng từ hợp pháp khác theo quy định.

- Hồ sơ thanh toán khi kết thúc hợp đồng:

+ Biên bản nghiệm thu;

+ Biên bản nghiệm thu sản phẩm công ích;

+ Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước của Cục Hàng hải Việt Nam;

+ Giấy đề nghị thanh toán của các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị tư vấn.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị tư vấn.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước, Cục Hàng hải Việt Nam.

e) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 03 ngày kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đầy đủ hồ sơ tạm ứng và 07 ngày kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đầy đủ hồ sơ thanh toán.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng, phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

g) Lệ phí (nếu có): Không có

h) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: không có

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Thông tư số 58/2015/TT-BTC ngày 25/04/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện cung ứng dịch vụ công ích nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý;

12. Thủ tục tạm ứng kinh phí đặt hàng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải

            a) Trình tự thực hiện:

- Cục Hàng hải Việt Nam, Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải, Công ty Vungtauship chuẩn bị hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện rút tạm ứng kinh phí đặt hàng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải. Số tiền rút tạm ứng không quá 50% giá trị hợp đồng đặt hàng        

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước

            c) Thành phần hồ sơ:

            + Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước;

            + Hợp đồng đặt hàng;

            + Quyết định giao dự toán của Bộ Giao thông vận tải.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam, Công ty Vungtauship.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước

e) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 03 ngày kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ tạm ứng.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.

g) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư 198/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc thu, quản lý, nộp ngân sách nhà nước phí hoa tiêu hàng hải và cơ chế đặt hàng cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.

13. Thủ tục thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải

a) Trình tự thực hiện:

 Cục Hàng hải Việt Nam, Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải, Công ty Vungtauship chuẩn bị hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện rút thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước:

- Thành phần hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước:

            + Quyết định giao dự toán của Bộ Giao thông vận tải cho cơ quan đặt hàng;

            + Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ hoa tiêu ký với công ty hoa tiêu;

            + Biên bản nghiệm thu, xác nhận khối lượng, chất lượng hoàn thành giữa cơ quan đặt hàng và công ty hoa tiêu;

            + Bản xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán giữa cơ quan đặt hàng và công ty hoa tiêu.

            + Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (thực chi) của cơ quan đặt hàng.

c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị tư vấn.

d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

đ) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 07 ngày kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ tạm ứng.

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

f) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư 198/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc thu, quản lý, nộp ngân sách nhà nước phí hoa tiêu hàng hải và cơ chế đặt hàng cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.

14. Thủ tục trợ giá sản phẩm dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải

            a) Trình tự thực hiện:

 Cục Hàng hải Việt Nam, Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải, Công ty Vungtauship chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ Giao thông vận tải tổng hợp gửi Bộ Tài chính bổ sung dự toán kinh phí còn thiếu cho các đơn vị.

            b) Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan.

            c) Thành phần hồ sơ:

            + Bảng tổng hợp quyết toán kinh phí đặt hàng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải.

            + Quyết định giao dự toán.

d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải, Cục Hàng hải Việt Nam, Công ty Vungtauship.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

f) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ sung dự toán của Bộ Tài chính.

h) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư 198/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc thu, quản lý, nộp ngân sách nhà nước phí hoa tiêu hàng hải và cơ chế đặt hàng cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.

15. Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá (Lĩnh vực Giá)

a) Trình tự thực hiện:

Các cơ sở hoạt động công ích lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp thủy sản báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định; sau đó Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản gửi Bộ Tài chính xem xét, thông báo bằng văn bản.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thẩm định phương án giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản.

- Kết quả khảo sát giá thị trường của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền bảng tính toán chi tiết, chứng từ hợp lý và các tài liệu khác có liên quan đến số lượng được đặt hàng của đơn vị nhận đặt hàng.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết:

Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản về giá tiêu thụ tối đa, mức trợ giá tối đa sản phẩm công ích giống nông nghiệp thủy sản trước thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm kế hoạch (ngày 30 tháng 6 năm trước). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích không vượt quá giá tiêu thụ tối đa, mức trợ giá tối đa được thông báo trước ngày 31 tháng 07 năm trước.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, đăng ký hoạt động hợp pháp có sản xuất, cung ứng, lữu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản (gọi tắt là cơ sở hoạt động công ích).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

f) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính thông báo về giá tiêu thụ tối đa, mức trợ giá tối đa, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể.

h) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá.

 

Phụ lục số 04: Văn bản đề nghị phương án mức trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số:…../…….
V/v phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

….., ngày ….. tháng ….. năm 20…

 

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)/Sở Tài chính.

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

Căn cứ Quyết định số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản năm…..

            Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án giá, mức trợ giá theo đề nghị của……(tên cơ sở hoạt động công ích), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thẩm định như sau:

1. Bảng tổng hợp chi phí, giá thành toàn bộ; giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm….(tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản)

TT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số quyết toán năm trước

Phương án đề nghị của năm đặt hàng

I

Chỉ tiêu nhà nước đặt hàng

 

 

 

1

Kinh phí

đồng

 

 

2

Số lượng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

II

Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

1

Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp

 

 

 

2

Chi phí nhân công trực tiếp

 

 

 

3

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

 

 

 

4

Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)

 

 

 

5

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

6

Chi phí bán hành

 

 

 

7

Chi phí quản lý

 

 

 

8

Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

 

 

 

III

Giá thành toàn bộ

 

 

 

IV

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

V

Giá tiêu thụ

 

 

 

VI

Mức trợ giá (V-IV)

 

 

 

2. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản chi phí

- Các khoản chi phí trực tiếp, chi phí khấu hao, chi phí sản xuất chung, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, phân bổ cho sản phẩm phụ.

- Các khoản chi phí phân bổ cho sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản Nhà nước đặt hàng không được cao hơn tỷ lệ bình quân trên doanh thu của các sản phẩm của tổ chức, cá nhân (sản phẩm không đặt hàng và sản phẩm công ích đặt hàng của tổ chức, cá nhân).

- Giá tiêu thụ.

- Mức trợ giá.

Ghi chú: Trường hợp xác định đơn giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến và thuế giá trị gia tăng (nếu có).

Đề nghị Bộ Tài chính/Sở Tài chính xem xét, quyết định./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục số 04a:  Văn bản đề nghị phương án mức trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

(Ban hành kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

 

Tên cơ sở hoạt động công ích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ........./ .....

... , ngày ...  tháng ...   năm ....

V/v: Phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp,

thủy sản

 

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

Căn cứ Quyết định số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm…;

... (tên cơ sở hoạt động công ích) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản) (có phương án giá kèm theo).

            Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và có ý kiến thẩm định giá sản phẩm… (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản)./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 
 

Tên cơ sở hoạt động

công ích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

.........., ngày        tháng     năm ...

 

 

PHƯƠNG ÁN GIÁ

 

Tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản ........................................

Tên cơ sở hoạt động công ích .........................................................................

            I. Bảng tổng hợp chi phí, giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm.......(tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản).

TT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số quyết toán năm trước

Phương án đề nghị của năm đặt hàng

I

Chỉ tiêu nhà nước đặt hàng

 

 

 

1

Kinh phí

đồng

 

 

2

Số lượng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

II

Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

1

Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp

 

 

 

2

Chi phí nhân công trực tiếp

 

 

 

3

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

 

 

 

4

Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)

 

 

 

5

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

6

Chi phí bán hành

 

 

 

7

Chi phí quản lý

 

 

 

8

Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

 

 

 

III

Giá thành toàn bộ

 

 

 

IV

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

V

Giá tiêu thụ

 

 

 

VI

Mức trợ giá (V-IV)

 

 

 

II. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản mục chi phí

- Các khoản chi phí trực tiếp, chi phí khấu hao, chi phí sản xuất chung, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, phân bổ cho sản phẩm phụ.

- Các khoản chi phí phân bổ cho sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản Nhà nước đặt hàng không được cao hơn tỷ lệ bình quân trên doanh thu của các sản phẩm của tổ chức, cá nhân (sản phẩm không đặt hàng và sản phẩm công ích đặt hàng của tổ chức, cá nhân).

- Giá tiêu thụ.

- Mức trợ giá.

Ghi chú: Trường hợp xác định đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến và thuế giá trị gia tăng (nếu có).

Phụ lục số 05: Văn bản đề nghị phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số:…../…….
V/v phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

….., ngày ….. tháng ….. năm 20…

 

Kính gửi:  Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)/Sở Tài chính

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

Căn cứ Quyết định số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng nhập khẩu, nuôi tân đáo hạn sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm….

            Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án đơn giá theo đề nghị của……(tên cơ sở hoạt động công ích), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thẩm định như sau:

1. Bảng tổng hợp chi phí, giá thành toàn bộ, đơn giá sản phẩm….(tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu)

 

TT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số quyết toán năm trước

Phương án đề nghị của năm đặt hàng

I

Chỉ tiêu Nhà nước đặt hàng

 

 

 

1

Kinh phí

đồng

 

 

2

Số lượng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

II

Các khoản mục chi phí

 

 

 

1

Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

 

 

 

2

Thuế nhập khẩu

 

 

 

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

 

 

 

4

Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

 

 

 

5

Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

 

 

 

6

Chi phí chung

 

 

 

 

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

 

Chi phí bán hàng

 

 

 

 

Chi phí quản lý

 

 

 

III

Tổng chi phí

 

 

 

IV

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

 

 

 

V

Thuế VAT

 

 

 

VI

Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

2. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản chi phí

- Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam, các khoản thuế, phí.

- Các khoản chi phí bằng tiền khác, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.

Ghi chú: Trường hợp xác định đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến (nếu có).

Đề nghị Bộ Tài chính/Sở Tài chính xem xét, quyết định./.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục số 05a:  Văn bản đề nghị phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

Tên cơ sở hoạt động công ích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ........./ .....

... , ngày ...  tháng ...   năm ....

V/v: Phương án giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

Căn cứ Quyết định số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng nhập khẩu sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm…;

... (tên cơ sở hoạt động công ích) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu) (có phương án giá kèm theo).

            Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và có ý kiến thẩm định giá… (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu)./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

                                                                

Tên cơ sở hoạt động

công ích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

.........., ngày        tháng     năm 20...

 

 

PHƯƠNG ÁN GIÁ

 

Tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản .......................................

Tên cơ sở hoạt động công ích ........................................................................

I. Bảng tính chi phí, giá thành toàn bộ và đơn giá sản phẩm.....(tên sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu)

TT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số quyết toán năm trước

Phương án đề nghị của năm đặt hàng

I

Chỉ tiêu Nhà nước đặt hàng

 

 

 

1

Kinh phí

đồng

 

 

2

Số lượng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

II

Các khoản mục chi phí

 

 

 

1

Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

 

 

 

2

Thuế nhập khẩu

 

 

 

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

 

 

 

4

Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

 

 

 

5

Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

 

 

 

6

Chi phí chung

 

 

 

 

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

 

Chi phí bán hàng

 

 

 

 

Chi phí quản lý

 

 

 

III

Tổng chi phí

 

 

 

IV

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

 

 

 

V

Thuế VAT

 

 

 

VI

Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

II. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản mục chi phí

- Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam, các khoản thuế, phí.

- Các khoản chi phí bằng tiền khác, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.

Ghi chú: Trường hợp xác định đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến và thuế giá trị gia tăng (nếu có).

 

Phụ lục số 06

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU KHẢO SÁT GIÁ

Địa bàn khảo sát: Thị trấn (xã)…....Quận (huyện)……..Thành phố (Tỉnh) …..…

Tên, Địa chỉ cơ sở bán hàng:…………..............………………………………….

STT

Tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

Đặc điểm và các thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu

Đơn vị tính giá

Giá khảo sát

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…., Ngày …. Tháng …. Năm……

 

 

Người khảo sát

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

16. Thủ tục lập, phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các cơ sở hoạt động công ích lập dự toán kinh phí gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.

- Bước 2: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm cho công tác sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Bộ Tài chính xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần hồ sơ: Không quy định

d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ dự toán ngân sách đã được giao trước ngày 31 tháng 12 năm trước.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định phân bổ kinh phí trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích.

i) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội;  

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

17. Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

a) Trình tự thực hiện:

-Bước 1:  (Đối với kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản)

  Sau khi có quyết định phân bổ dự toán và hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền các cơ sở hoạt động công ích lập hồ sơ đề nghị tạm ứng kinh phí gửi Bộ Tài chính để được tạm ứng 70% kinh phí theo hợp đồng.

- Bước 2: (Đối với kinh phí tổ chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ)

 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán chi tiết theo tiến độ thực hiện gửi Bộ Tài chính để được tạm ứng 70% số kinh phí theo dự toán.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần hồ sơ:

- Kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:

+ Quyết định phân bổ dự toán của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

+ Quyết định phê duyệt trúng thầu (nếu sản phẩm thuộc đối tượng đấu thầu).

+ Hợp đồng sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

+ Công văn đề nghị tạm ứng của cơ sở hoạt động công ích.

- Kinh phí tổ chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ:

  Dự toán chi tiết theo tiến độ thực hiện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính cấp tạm ứng 70% kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

h) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

18. Thủ tục thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

            a) Trình tự thực hiện:

            - Bước 1: Thanh toán kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:

+ Thực hiện sau khi có biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

            - Bước 2: Thanh toán kinh phí nhập khẩu giống gốc nông nghiệp, thủy sản:

Việc thanh toán kinh phí nhập khẩu giống gốc nông nghiệp, thủy sản được thực hiện sau khi đơn vị nhập giống hoàn thành các thủ tục ký hợp đồng nhập giống với đơn vị cung cấp giống.

- Bước 3:  Thanh toán kinh phí tổ chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ:

 Sau khi có báo cáo quyết toán kinh phí, cơ quan tài chính sẽ thanh toán số kinh phí còn lại. 

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần hồ sơ:

- Thanh toán kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:

+ Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

+ Báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

+ Công văn đề nghị quyết toán kinh phí của cơ sở hoạt động công ích

-  Thanh toán kinh phí nhập khẩu giống gốc nông nghiệp, thủy sản.

            + Quyết định được nhập giống của cơ quan có thẩm quyền.

            + Công văn đề nghị thanh toán kinh phí của đơn vị nhập giống.

+ Hợp đồng nhập giống giữa đơn vị nhập giống và nhà thầu cung cấp con giống

+ Hồ sơ thầu.

- Thanh toán kinh phí tổ chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ.

+ Báo cáo quyết toán kinh phí.

+ Công văn đề nghị quyết toán kinh phí của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

h) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

19. Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

a) Trình tự thực hiện:

            Các cơ sở hoạt động công ích lập báo cáo quyết toán nguồn kinh phí thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kinh phí trợ giá của ngân sách nhà nước;

- Báo cáo tiêu thụ sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

- Báo cáo tổng hợp chi phí, tính giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm

d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ

đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

i) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (kèm theo mẫu biểu)

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

 

Phụ lục số 01: Báo cáo kinh phí trợ giá của Ngân sách nhà nước năm ...

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên sản phẩm

Kế hoạch kinh phí trợ giá năm...

Kinh phí năm trước chuyển sang

Kinh phí quyết toán

Kinh phí đã thanh toán

Kinh phí thừa (+), thiếu (-)

Ghi chú

1

2

3

4

5 = 3 - 4

6

  1. Sản phẩm A

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm B

 

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

           

                                  THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
                                 (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục số 02: Báo cáo tiêu thụ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản năm...

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: đồng

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Số lượng tiêu thụ

Giá bán

Giá vốn

Mức trợ giá

Tổng số

Thức ăn

 thú y

Nhân công

Khấu hao

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A/ Nguồn giống trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm phụ khác

( nguồn gốc từ sản phẩm chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B/  Nguồn giống nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Cột 3 = Cột 4+ Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8)

                                                                                                                                                                                

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

  (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Phụ lục số 03: Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016

của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số theo hợp đồng đặt hàng

Số quyết toán

I

Phần chi

 

 

 

1

Nguyên vật liệu, trong đó:

 

 

 

a

Thức ăn

 

 

 

b

Thuốc thú y và vacxin

 

 

 

2

Nhân công (BHXH, BHYT, BHTN)

 

 

 

3

Khấu hao tài sản cố định

 

 

 

4

Chi khác

 

 

 

II

Phần thu

 

 

 

1

Sản phẩm chính

 

 

 

2

Sản phẩm phụ

 

 

 

3

Sản phẩm loại thải

 

 

 

III

Cân đối thu chi

 

 

 

IV

Mức hỗ trợ của nhà nước

 

 

 

                                                                                                           

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

 

20. Thủ tục báo cáo định kỳ

a) Trình tự thực hiện:

            Định kỳ 6 tháng và khi kết thúc năm kế hoạch các cơ sở hoạt động công ích có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo cả năm gửi trước ngày 15 tháng 1 năm sau.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần hồ sơ: Không quy định

d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ

đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

i) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

21. Thủ tục lập, tổng hợp, giao và phân bổ dự toán hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ trợ bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung của các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động trực thuộc vào dự toán chi ngân sách hàng năm của Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách nhà nước.

- Bước 2: Bộ Tài chính thông báo số kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung cho các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ:

+ Biểu dự toán kinh phí đào tạo theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Biểu dự toán kinh phí đóng bảo hiểm theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Biểu dự toán hỗ trợ 20% định mức lao động chung theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: trước ngày 31/12 hàng năm.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước có các tổ chức, đơn vị trực thuộc là đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Bộ Tài chính về số kinh phí hỗ trợ.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01, 02, 03 đính kèm.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

Dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo năm….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ )

Đơn vị: ......................

Lao động cần đào tạo

Ngành nghề đào tạo

Phương thức đào tạo

Thời gian đào tạo

Kinh phí đào tạo

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

 

Dự toán kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm cho lao động dân tộc thiểu số, năm….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ).

Đơn vị: ………………………….

Lao động được hỗ trợ

Số tháng hỗ

trợ

Mức hỗ trợ (người/tháng)

Tổng kinh phí hỗ trợ

BHXH

……%

BHYT

……%

BHTN

……..%

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

 

Dự toán kinh phí hỗ trợ 20% định mức lao động chung, năm....

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ).

Đơn vị: ………………………….

Lao động được hỗ trợ

Định mức lao động chung của đơn vị

Mức hỗ trợ

20%

Tổng số tiền hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

22. Thủ tục lập, tổng hợp, giao và phân bổ dự toán hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc các Bộ, ngành

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các Bộ, ngành tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, kinh phí bảo hiểm và 20% kinh phí giảm khoán theo định mức lao động chung tổ chức, đơn vị sử dụng lao động trực thuộc vào dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách nhà nước.

- Bước 2: Bộ Tài chính thông báo số kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung cho các Bộ, ngành

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ:

+ Biểu dự toán kinh phí đào tạo theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Biểu dự toán kinh phí đóng bảo hiểm theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Biểu dự toán hỗ trợ 20% định mức lao động chung theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: trước ngày 31/12 hàng năm.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Bộ, ngành có các tổ chức, đơn vị trực thuộc là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Bộ Tài chính về số kinh phí hỗ trợ.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01, 02, 03 đính kèm.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

Dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo năm….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ )

Đơn vị: ......................

Lao động cần đào tạo

Ngành nghề đào tạo

Phương thức đào tạo

Thời gian đào tạo

Kinh phí đào tạo

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

 

PHỤ LỤC SỐ 02

 

Dự toán kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm cho lao động dân tộc thiểu số, năm….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ).

Đơn vị: ………………………….

Lao động được hỗ trợ

Số tháng hỗ

trợ

Mức hỗ trợ (người/tháng)

Tổng kinh phí hỗ trợ

BHXH

……%

BHYT

……%

BHTN

……..%

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

                                                                                                                  

Dự toán kinh phí hỗ trợ 20% định mức lao động chung, năm....

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ).

Đơn vị: ………………………….

Lao động được hỗ trợ

Định mức lao động chung của đơn vị

Mức hỗ trợ

20%

Tổng số tiền hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

23. Thủ tục lập, tổng hợp, giao và phân bổ dự toán hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị thuộc địa phương

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:  Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ trợ đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung của các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động trực thuộc, hợp tác xã và doanh nghiệp ngoài nhà nước có trụ sở trên địa bàn vào dự toán chi ngân sách hàng năm của địa phương gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định.

- Bước 2: Bộ Tài chính thông báo số kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung cho các địa phương

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ:

+ Biểu dự toán kinh phí đào tạo theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Biểu dự toán kinh phí đóng bảo hiểm theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Biểu dự toán hỗ trợ 20% định mức lao động chung theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: trước ngày 31/12 hàng năm.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tổ chức, đơn vị sử dụng lao động trực thuộc và hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài nhà nước có trụ sở trên địa bàn là đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Bộ Tài chính về số kinh phí hỗ trợ.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01, 02, 03 đính kèm.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;

 - Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

Dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo năm….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ )

Đơn vị: ......................

Lao động cần đào tạo

Ngành nghề đào tạo

Phương thức đào tạo

Thời gian đào tạo

Kinh phí đào tạo

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

PHỤ LỤC SỐ 02

 

Dự toán kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm cho lao động dân tộc thiểu số, năm….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ).

Đơn vị: ………………………….

Lao động được hỗ trợ

Số tháng hỗ

trợ

Mức hỗ trợ (người/tháng)

Tổng kinh phí hỗ trợ

BHXH

……%

BHYT

……%

BHTN

……..%

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

 

Dự toán kinh phí hỗ trợ 20% định mức lao động chung, năm....

(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ).

Đơn vị: ………………………….

Lao động được hỗ trợ

Định mức lao động chung của đơn vị

Mức hỗ trợ

20%

Tổng số tiền hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trưởng

Ngày     tháng      năm 201...

Thủ trưởng đơn vị

 

24.  Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị thuộc các Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nà nước rà soát, thẩm định tổng hợp số liệu đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí bảo hiểm và 20% kinh phí giảm khoán theo định mức lao động chung của các tổ chức, đơn vị trực thuộc, có văn bản báo cáo Bộ Tài chính.

- Bước 2: Bộ Tài chính thẩm định và cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền cho các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước để chi trả cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo quy định của Luật ngân sách nhà nước

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đào tạo:

  • Trường hợp đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề: Hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền giữa đơn vị với các trường lớp dạy nghề.
  • Trường hợp đào tạo tại đơn vị: Quyết định của đơn vị tổ chức lớp học, số người đào tạo, ngành, nghề đào tạo, các chứng từ thanh toán liên quan đến việc tổ chức lớp học.

+  Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp có xác nhận của cơ quan bảo hiểm.

+ Hồ sơ hỗ trợ 20% định mức lao động chung: Định mức lao động chung để giao khoán hoặc trả công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền quyết định, danh sách lao động là người dân tộc thiểu số có mặt thường xuyên trong năm quyết toán.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước có các tổ chức, đơn vị trực thuộc là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ kinh phí.

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

25. Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc các Bộ, ngành

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các Bộ, ngành rà soát, thẩm định tổng hợp số liệu đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí bảo hiểm và 20% kinh phí giảm khoán theo định mức lao động chung của các tổ chức, đơn vị trực thuộc, có văn bản báo cáo Bộ Tài chính.

- Bước 2: Bộ Tài chính thẩm định và cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền cho các Bộ, ngành để chi trả cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo quy định của Luật ngân sách nhà nước

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đào tạo:

  • Trường hợp đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề: Hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền giữa đơn vị với các trường lớp dạy nghề.
  • Trường hợp đào tạo tại đơn vị: Quyết định của đơn vị tổ chức lớp học, số người đào tạo, ngành, nghề đào tạo, các chứng từ thanh toán liên quan đến việc tổ chức lớp học.

+  Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp có xác nhận của cơ quan bảo hiểm.

+ Hồ sơ hỗ trợ 20% định mức lao động chung: Định mức lao động chung để giao khoán hoặc trả công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền quyết định, danh sách lao động là người dân tộc thiểu số có mặt thường xuyên trong năm quyết toán.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Bộ, ngành có tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người đồng bào dân tộc thiểu số trực thuộc là đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ kinh phí.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

26. Thủ tục quyết toán kinh phí hỗ trợ

a) Trình tự thực hiện:

- Đối với đơn vị Trung ương: Các Tập đoàn, Tổng công ty, các Bộ, ngành kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ của các đơn vị và tổng hợp gửi Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát.

- Đối với các đơn vị địa phương: Sở Tài chính kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính để theo dõi tổng hợp chung.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đào tạo:

  • Trường hợp đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề: Hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền giữa đơn vị với các trường lớp dạy nghề.
  • Trường hợp đào tạo tại đơn vị: Quyết định của đơn vị tổ chức lớp học, số người đào tạo, ngành, nghề đào tạo, các chứng từ thanh toán liên quan đến việc tổ chức lớp học.

+  Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp có xác nhận của cơ quan bảo hiểm.

+ Hồ sơ hỗ trợ 20% định mức lao động chung: Định mức lao động chung để giao khoán hoặc trả công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền quyết định, danh sách lao động là người dân tộc thiểu số có mặt thường xuyên trong năm quyết toán.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Bộ Tài chính về việc quyết toán kinh phí.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh (cấp Địa phương)

1. Thủ tục Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân (UBND cấp Tỉnh) các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa thực hiện gửi hồ sơ hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp tới Ban chỉ đạo cổ phần hóa thuộc UBND cấp tỉnh.

- Bước 2: Căn cứ hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa thẩm tra về trình tự, thủ tục, tuân thủ các quy định của pháp luật về xác định giá trị doanh nghiệp.

- Bước 3: Ban chỉ đạo cổ phần hóa trình cơ quan có thẩm quyền quyết định giá trị doanh nghiệp (UBND cấp tỉnh) quyết định .

- Bước 4: Cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp (UBND cấp tỉnh) có trách nhiệm xem xét, quyết định giá trị doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm toán, Cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp có văn bản gửi cơ quan Kiểm toán Nhà nước kèm theo hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa để cơ quan Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán kết quả xác định giá trị doanh nghiệp của tổ chức tư vấn định giá trước khi quyết định giá trị doanh nghiệp.

- Bước 5: Trường hợp do nguyên nhân khách quan làm ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hoá phải chủ động tổ chức kiểm kê, xác định mức độ tổn thất và kịp thời báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hoá để xem xét, quyết định điều chỉnh lại giá trị doanh nghiệp.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp cổ phần hoá, cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hoá có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác định lại giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá và chỉ đạo Ban chỉ đạo cổ phần hoá phối hợp với doanh nghiệp điều chỉnh lại phương án cổ phần hoá.

- Bước 6: Trường hợp sau 18 tháng kể từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp mà doanh nghiệp chưa thực hiện việc bán cổ phần, cơ quan quyết định cổ phần hoá phải yêu cầu doanh nghiệp đình chỉ các bước triển khai phương án cổ phần hoá được duyệt, làm rõ nguyên nhân, xử lý trách nhiệm đối với tập thể và cá nhân có liên quan. Đồng thời chỉ đạo Ban chỉ đạo cổ phần hoá tổ chức triển khai xác định lại giá trị doanh nghiệp và điều chỉnh phương án cổ phần hoá (nếu cần), chi phí cho việc xác định lại giá trị doanh nghiệp và điều chỉnh phương án cổ phần hoá (sau khi trừ đi các khoản bồi thường của cá nhân có liên quan) được trừ vào tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp.

b) Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp cổ phần hóa lập tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

Trường hợp thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp không trùng với thời điểm báo cáo tài chính năm thì doanh nghiệp được sử dụng báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính lập tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (theo quy định không phải kiểm toán) để xác định giá trị doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp.

- Đối với doanh nghiệp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp Tài sản, hồ sơ phải có:

 + Báo cáo kết quả phân loại tài sản và xử lý tồn tại về tài chính của doanh nghiệp.

+ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC)

+ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp (phụ lục số 1a kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC)

+ Biên bản thẩm tra xác định giá trị doanh nghiệp (phụ lục số 1b kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC)

+ Tài liệu kiểm kê, phân loại và đánh giá chất lượng tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

+ Giá thị trường của tài sản tại thời điểm tổ chức định giá.

+ Giá trị quyền sử dụng đất được giao, trị giá tiền thuê đất xác định lại trong trường hợp doanh nghiệp đã trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất và giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp.

- Đối với doanh nghiệp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF), hồ sơ phải có:

+ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC)

+ Bảng tổng hợp kết quả tính toán xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp DCF (phụ lục số 2a kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC).

+ Biên bản thẩm tra xác định giá trị doanh nghiệp  (phụ lục số 2b kèm theo Thông tư số 127/2014/TT-BTC).

+ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 5 năm liền kề, trước thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

+ Phương án hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 đến 05 năm sau khi chuyển thành công ty cổ phần.

+ Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm ở thời điểm gần nhất, trước thời điểm tổ chức thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp và hệ số triết khấu dòng tiền của doanh nghiệp được định giá.  

- Bản sao hồ sơ chi tiết của những vấn đề vướng mắc đề nghị được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp.

Số bộ hồ sơ: Tối thiểu 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đảm bảo cách thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản và không quá 9 tháng đối với trường hợp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu và các phương pháp khác.

đ) Trường hợp quá thời hạn trên chưa công bố được giá trị của doanh nghiệp cổ phần hoá, cơ quan quyết định cổ phần hoá xem xét, quyết định kéo dài thời gian công bố giá trị doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo nguyên tắc việc công bố giá trị doanh nghiệp và việc tổ chức bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa cách thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp không quá 18 tháng trừ các trường hợp đặc thù theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

Cơ quan phối hợp: Kiểm toán nhà nước trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước; các công ty mẹ thuộc Tổng công ty nhà nước và các công ty TNHH 1TV khác khi có yêu cẩu của Thủ tướng Chính phủ.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giá trị doanh nghiệp

g) Lệ phí (nếu có): Không có

h) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: không có

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

            2. Thủ tục phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

            a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa thực hiện gửi hồ sơ tới Ban chỉ đạo cổ phần hóa thuộc UBND cấp tỉnh.

- Bước 2: Căn cứ Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa và tình hình thực tế của doanh nghiệp, Ban chỉ đạo cổ phần hóa xem xét, quyết định thuê tổ chức tư vấn hoặc giao cho tổ giúp việc và doanh nghiệp xây dựng phương án cổ phần hóa doanh nghiệp

- Bước 3: Ban Chỉ đạo cổ phần hoá chỉ đạo Tổ giúp việc cùng với doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn (nếu có) tổ chức công khai Phương án cổ phần hoá và gửi tới từng bộ phận trong công ty để nghiên cứu trước khi tổ chức Đại hội công nhân viên chức (bất thường).

Sau Hội nghị công nhân viên chức, Tổ giúp việc, doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn (nếu có) hoàn thiện Phương án cổ phần hoá để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Bước 4: Ban chỉ đạo cổ phần hóa thẩm định phương án cổ phần hóa.

- Bước 5: Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan quyết định cổ phần hóa quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa (UBND cấp tỉnh).

b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Báo cáo về thực trạng của công ty ở thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; Hình thức cổ phần hoá và vốn điều lệ theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần; Cơ cấu vốn điều lệ, giá khởi điểm và phương thức phát hành cổ phiếu theo quy định.

- Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và những vấn đề cần tiếp tục            xử lý.

- Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật hiện hành.

- Phương án sắp xếp lại lao động.

- Phương án hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 - 5 năm tiếp theo.

- Phương án sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Số bộ hồ sơ: Tối thiểu 1 bộ

d) Thời hạn giải quyết: không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa.

g) Lệ phí (nếu có): Không có

h) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: không có

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

3.Thủ tục khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý.

            a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Công ty cổ phần có công văn gửi cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) đề nghị xác nhận giá trị lợi thế vị trí địa lý của từng lô đất theo từng địa phương (số liệu căn cứ tại hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa)

- Bước 2: Công ty cổ phần gửi cơ quan thuế địa phương hồ sơ đề nghị thực hiện khấu trừ tiền thuế đất

 - Bước 3: Cơ quan thuế tiến hành thẩm định hồ sơ (về tính hợp lý của hồ sơ, tính chính xác của số liệu). Nếu hồ sơ đảm bảo đủ điều kiện để khấu trừ, cơ quan thuế có trách nhiệm thực hiện khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất phải nộp của doanh nghiệp.

b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công văn gửi cơ quan thuế địa phương (nơi có vị trí đất đã được tính lợi thế vị trí địa lý) đề nghị được khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất phải nộp hàng năm (bản gốc).

- Công văn xác nhận giá trị lợi thế vị trí địa lý của cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp của cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp (bản gốc).

 - Các quyết định xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, biên bản xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, bảng chi tiết xác định giá trị lợi thế vị trí địa lý của doanh nghiệp (Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).

- Chứng từ hoặc hóa đơn đã nộp tiền thuê đất đối với thuê đất nộp tiền một lần cho toàn bộ thời gian (bản sao có chứng thực).

Số bộ hồ sơ: Tối thiểu 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị được khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất của công ty cổ phần

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các doanh nghiệp đã xác định giá trị lợi thế vị trí địa lý đất thuê vào giá trị doanh nghiệp và hạch toán tăng phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa được cấp có thẩm quyền công bố giá trị doanh nghiệp theo quy định trước ngày Nghị định số 59/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: các cơ quan thuế địa phương.

 Đơn vị phối hợp: Cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) 

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận khấu trừ thuế của cơ quan thuế.

g) Lệ phí (nếu có): Không có

h) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: không có

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần./.

4. Thủ tục bổ sung vốn điều lệ cho các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con

            a) Trình tự thực hiện:

            - Bước 1: Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Tài chính;

            - Bước 2: Cơ quan đại diện chủ sở hữu báo cáo Bộ Tài chính để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

            - Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

            - Bước 5: Căn cứ quyết định/văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến để doanh nghiệp thực hiện hạch toán, chuyển nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con để bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu tại doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Hồ sơ gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu bao gồm:

            + Văn bản đề nghị bổ sung vốn của doanh nghiệp;

            + Bản sao Quyết định phê duyệt vốn điều lệ của cấp có thẩm quyền;

            + Báo cáo đánh giá thực trạng tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

            + Mục tiêu, hiệu quả kinh tế - xã hội của việc đầu tư bổ sung vốn điều lệ;

            + Văn bản giải trình về các nguồn vốn sử dụng để bổ sung vốn điều lệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, gồm nguồn vốn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Tài chính (trường hợp Bộ Tài chính là cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ Tài chính).

            d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.

đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính (trường hợp Bộ Tài chính không là cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp).

e) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp về việc bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có quy định cụ thể.

i) Yêu cầu, điều kiện:

- Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con đang có số dư Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, chưa được chủ sở hữu đảm bảo đầu tư đủ vốn điều lệ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc sử dụng nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con để bổ sung vốn điều lệ chỉ được thực hiện sau khi đã đảm bảo đủ nguồn kinh phí hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu để giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề về tài chính theo quy định của pháp luật.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng, tài sản tại doanh nghiệp;

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

- Thông tư số 10/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

5. Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

            a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các đơn vị quản lý thủy nông lập hồ sơ kinh phí cấp bù thủy lợi phí.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa tại Sở Tài chính

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần vào giờ hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật lao động)

Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện theo quy định.

Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

b) Cách thức thực hiện: không quy định

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Bảng kê diện tích tưới nước, tiêu nước, cấp nước (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định này).

+ Biểu tổng hợp dự toán kinh phí miễn thuỷ lợi phí (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định này).

+ Bảng tổng hợp kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù do miễn thu thủy lợi phí (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này).

+ Hợp đồng tưới nước, tiêu nước, cấp nước của đơn vị quản lý thuỷ nông với các đối tượng dùng nước.

+ Biên bản nghiệm thu diện tích tưới nước, tiêu nước.

+ Bảng kê tổng hợp kinh phí đề nghị cấp bù thuỷ lợi phí được miễn theo từng biện pháp tưới.

+ Tờ trình xin quyết toán kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí được miễn.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí (nếu có): Không có

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Theo mẫu số 01, mẫu số 02, mẫu 03 ban hành kèm theo Quyết định này

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 4/4/2001;

- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;

- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/04/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

- Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi.

6. Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá (Lĩnh vực Giá)

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các cơ sở hoạt động công ích lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp thủy sản báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định;

Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản gửi Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thẩm định phương án giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản.

- Kết quả khảo sát giá thị trường của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền bảng tính toán chi tiết, chứng từ hợp lý và các tài liệu khác có liên quan đến số lượng được đặt hàng của đơn vị nhận đặt hàng.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích trước ngày 31 tháng 07 năm trước.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

h) Lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá.

 

Phụ lục số 04: Văn bản đề nghị phương án mức trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số:…../…….
V/v phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

….., ngày ….. tháng ….. năm 20…

 

Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)/Sở Tài chính.

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

Căn cứ Quyết định số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản năm…..

            Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án giá, mức trợ giá theo đề nghị của……(tên cơ sở hoạt động công ích), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thẩm định như sau:

1. Bảng tổng hợp chi phí, giá thành toàn bộ; giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm….(tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản)

TT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số quyết toán năm trước

Phương án đề nghị của năm đặt hàng

I

Chỉ tiêu nhà nước đặt hàng

 

 

 

1

Kinh phí

đồng

 

 

2

Số lượng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

II

Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

1

Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp

 

 

 

2

Chi phí nhân công trực tiếp

 

 

 

3

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

 

 

 

4

Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)

 

 

 

5

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

6

Chi phí bán hành

 

 

 

7

Chi phí quản lý

 

 

 

8

Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

 

 

 

III

Giá thành toàn bộ

 

 

 

IV

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

V

Giá tiêu thụ

 

 

 

VI

Mức trợ giá (V-IV)

 

 

 

2. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản chi phí

- Các khoản chi phí trực tiếp, chi phí khấu hao, chi phí sản xuất chung, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, phân bổ cho sản phẩm phụ.

- Các khoản chi phí phân bổ cho sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản Nhà nước đặt hàng không được cao hơn tỷ lệ bình quân trên doanh thu của các sản phẩm của tổ chức, cá nhân (sản phẩm không đặt hàng và sản phẩm công ích đặt hàng của tổ chức, cá nhân).

- Giá tiêu thụ.

- Mức trợ giá.

Ghi chú: Trường hợp xác định đơn giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến và thuế giá trị gia tăng (nếu có).

Đề nghị Bộ Tài chính/Sở Tài chính xem xét, quyết định./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục số 04a:  Văn bản đề nghị phương án mức trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

(Ban hành kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)

 

Tên cơ sở hoạt động công ích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ........./ .....

... , ngày ...  tháng ...   năm ....

V/v: Phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp,

thủy sản

 

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

Căn cứ Quyết định số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm…;

... (tên cơ sở hoạt động công ích) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản) (có phương án giá kèm theo).

            Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và có ý kiến thẩm định giá sản phẩm… (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản)./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tên cơ sở hoạt động

công ích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

.........., ngày        tháng     năm ...

 

 

PHƯƠNG ÁN GIÁ

 

Tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản ........................................

Tên cơ sở hoạt động công ích .........................................................................

            I. Bảng tổng hợp chi phí, giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm.......(tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản).

TT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số quyết toán năm trước

Phương án đề nghị của năm đặt hàng

I

Chỉ tiêu nhà nước đặt hàng

 

 

 

1

Kinh phí

đồng

 

 

2

Số lượng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

II

Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

1

Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp

 

 

 

2

Chi phí nhân công trực tiếp

 

 

 

3

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

 

 

 

4

Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)

 

 

 

5

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

6

Chi phí bán hành

 

 

 

7

Chi phí quản lý

 

 

 

8

Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

 

 

 

III

Giá thành toàn bộ

 

 

 

IV

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

V

Giá tiêu thụ

 

 

 

VI

Mức trợ giá (V-IV)

 

 

 

II. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản mục chi phí

- Các khoản chi phí trực tiếp, chi phí khấu hao, chi phí sản xuất chung, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, phân bổ cho sản phẩm phụ.

- Các khoản chi phí phân bổ cho sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản Nhà nước đặt hàng không được cao hơn tỷ lệ bình quân trên doanh thu của các sản phẩm của tổ chức, cá nhân (sản phẩm không đặt hàng và sản phẩm công ích đặt hàng của tổ chức, cá nhân).

- Giá tiêu thụ.

- Mức trợ giá.

Ghi chú: Trường hợp xác định đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến và thuế giá trị gia tăng (nếu có).

                       

Phụ lục số 05: Văn bản đề nghị phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số:…../…….
V/v phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

….., ngày ….. tháng ….. năm 20…

 

Kính gửi:  Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)/Sở Tài chính

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

Căn cứ Quyết định số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng nhập khẩu, nuôi tân đáo hạn sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm….

            Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án đơn giá theo đề nghị của……(tên cơ sở hoạt động công ích), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thẩm định như sau:

1. Bảng tổng hợp chi phí, giá thành toàn bộ, đơn giá sản phẩm….(tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu)

 

TT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số quyết toán năm trước

Phương án đề nghị của năm đặt hàng

I

Chỉ tiêu Nhà nước đặt hàng

 

 

 

1

Kinh phí

đồng

 

 

2

Số lượng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

II

Các khoản mục chi phí

 

 

 

1

Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

 

 

 

2

Thuế nhập khẩu

 

 

 

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

 

 

 

4

Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

 

 

 

5

Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

 

 

 

6

Chi phí chung

 

 

 

 

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

 

Chi phí bán hàng

 

 

 

 

Chi phí quản lý

 

 

 

III

Tổng chi phí

 

 

 

IV

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

 

 

 

V

Thuế VAT

 

 

 

VI

Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

         2. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản chi phí

- Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam, các khoản thuế, phí.

- Các khoản chi phí bằng tiền khác, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.

Ghi chú: Trường hợp xác định đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến (nếu có).

Đề nghị Bộ Tài chính/Sở Tài chính xem xét, quyết định./.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục số 05a:  Văn bản đề nghị phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính)

Tên cơ sở hoạt động công ích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ........./ .....

... , ngày ...  tháng ...   năm ....

V/v: Phương án giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

Căn cứ Quyết định số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng nhập khẩu sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm…;

... (tên cơ sở hoạt động công ích) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu) (có phương án giá kèm theo).

            Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và có ý kiến thẩm định giá… (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu)./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Tên cơ sở hoạt động

công ích

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

.........., ngày        tháng     năm 20...

 

 

PHƯƠNG ÁN GIÁ

 

Tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản .......................................

Tên cơ sở hoạt động công ích ........................................................................

I. Bảng tính chi phí, giá thành toàn bộ và đơn giá sản phẩm.....(tên sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu)

TT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số quyết toán năm trước

Phương án đề nghị của năm đặt hàng

I

Chỉ tiêu Nhà nước đặt hàng

 

 

 

1

Kinh phí

đồng

 

 

2

Số lượng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

 

 

 

II

Các khoản mục chi phí

 

 

 

1

Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

 

 

 

2

Thuế nhập khẩu

 

 

 

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

 

 

 

4

Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

 

 

 

5

Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

 

 

 

6

Chi phí chung

 

 

 

 

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

 

Chi phí bán hàng

 

 

 

 

Chi phí quản lý

 

 

 

III

Tổng chi phí

 

 

 

IV

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

 

 

 

V

Thuế VAT

 

 

 

VI

Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

II. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản mục chi phí

- Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam, các khoản thuế, phí.

- Các khoản chi phí bằng tiền khác, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.

Ghi chú: Trường hợp xác định đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến và thuế giá trị gia tăng (nếu có).

Phụ lục số 06

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU KHẢO SÁT GIÁ

Địa bàn khảo sát: Thị trấn (xã)…....Quận (huyện)……..Thành phố (Tỉnh) …..…

Tên, Địa chỉ cơ sở bán hàng:…………..............………………………………….

STT

Tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

Đặc điểm và các thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu

Đơn vị tính giá

Giá khảo sát

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…., Ngày …. Tháng …. Năm……

 

 

Người khảo sát

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

7. Thủ tục lập, phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

a) Trình tự thực hiện:

-Bước 1: Các cơ sở hoạt động công ích lập dự toán kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính.

- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm cho công tác sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần hồ sơ: Không quy định

d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ dự toán ngân sách đã được giao trước ngày 31 tháng 12 năm trước.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định phân bổ kinh phí trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích.

i) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-  Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội;

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

8. Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:  (Đối với kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản)

  Sau khi có quyết định phân bổ dự toán và hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền các cơ sở hoạt động công ích lập hồ sơ đề nghị tạm ứng kinh phí gửi Bộ Tài chính để được tạm ứng 70% kinh phí theo hợp đồng.

- Bước 2: (Đối với kinh phí tổ chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ)

 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán chi tiết theo tiến độ thực hiện gửi Bộ Tài chính để được tạm ứng 70% số kinh phí theo dự toán.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần hồ sơ:

- Kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:

  + Quyết định phân bổ dự toán của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  + Quyết định phê duyệt trúng thầu (nếu sản phẩm thuộc đối tượng đấu thầu).

  + Hợp đồng sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

  + Công văn đề nghị tạm ứng của cơ sở hoạt động công ích.

- Kinh phí tổ chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ:

  Dự toán chi tiết theo tiến độ thực hiện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính cấp tạm ứng 70% kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

h) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

9. Thủ tục thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

            a) Trình tự thực hiện:

            - Bước 1: Thanh toán kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:

  + Thực hiện sau khi có biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

            - Bước 2: Thanh toán kinh phí nhập khẩu giống gốc nông nghiệp, thủy sản:

Việc thanh toán kinh phí nhập khẩu giống gốc nông nghiệp, thủy sản được thực hiện sau khi đơn vị nhập giống hoàn thành các thủ tục ký hợp đồng nhập giống với đơn vị cung cấp giống.

- Bước 3:  Thanh toán kinh phí tổ chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ:

 Sau khi có báo cáo quyết toán kinh phí, cơ quan tài chính sẽ thanh toán số kinh phí còn lại. 

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần hồ sơ:

-  Thanh toán kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:

  + Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

  + Báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

  + Công văn đề nghị quyết toán kinh phí của cơ sở hoạt động công ích

-  Thanh toán kinh phí nhập khẩu giống gốc nông nghiệp, thủy sản.

              + Quyết định được nhập giống của cơ quan có thẩm quyền.

              + Công văn đề nghị thanh toán kinh phí của đơn vị nhập giống.

  + Hợp đồng nhập giống giữa đơn vị nhập giống và nhà thầu cung cấp con giống

  + Hồ sơ thầu.

- Thanh toán kinh phí tổ chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ.

+ Báo cáo quyết toán kinh phí.

+ Công văn đề nghị quyết toán kinh phí của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

h) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

10. Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

a) Trình tự thực hiện:

            Các cơ sở hoạt động công ích lập báo cáo quyết toán nguồn kinh phí thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước;

- Báo cáo tiêu thụ sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;

- Báo cáo tổng hợp chi phí, tính giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm

d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ

đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

i) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (kèm theo mẫu biểu)

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

 

Phụ lục số 01: Báo cáo kinh phí trợ giá của Ngân sách nhà nước năm ...

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tên sản phẩm

Kế hoạch kinh phí trợ giá năm...

Kinh phí năm trước chuyển sang

Kinh phí quyết toán

Kinh phí đã thanh toán

Kinh phí thừa (+), thiếu (-)

Ghi chú

1

2

3

4

5 = 3 - 4

6

  1. Sản phẩm A

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm B

 

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                  THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
                                 (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục số 02: Báo cáo tiêu thụ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản năm...

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: đồng

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Số lượng tiêu thụ

Giá bán

Giá vốn

Mức trợ giá

Tổng số

Thức ăn

 thú y

Nhân công

Khấu hao

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A/ Nguồn giống trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm phụ khác

( nguồn gốc từ sản phẩm chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B/  Nguồn giống nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Cột 3 = Cột 4+ Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8)

                                                                                                                                                                                

  THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Phụ lục số 03: Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm

(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Số theo hợp đồng đặt hàng

Số quyết toán

I

Phần chi

 

 

 

1

Nguyên vật liệu, trong đó:

 

 

 

a

Thức ăn

 

 

 

b

Thuốc thú y và vacxin

 

 

 

2

Nhân công (BHXH, BHYT, BHTN)

 

 

 

3

Khấu hao tài sản cố định

 

 

 

4

Chi khác

 

 

 

II

Phần thu

 

 

 

1

Sản phẩm chính

 

 

 

2

Sản phẩm phụ

 

 

 

3

Sản phẩm loại thải

 

 

 

III

Cân đối thu chi

 

 

 

IV

Mức hỗ trợ của nhà nước

 

 

 

                                                                                                           

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

11. Thủ tục báo cáo định kỳ

a) Trình tự thực hiện:

            Định kỳ 6 tháng và khi kết thúc năm kế hoạch các cơ sở hoạt động công ích có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo cả năm gửi trước ngày 15 tháng 1 năm sau.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần hồ sơ: Không quy định

d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ

đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

i) Lệ phí (nếu có):  Không quy định.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

12. Thủ tục đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

            + Công văn đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước (Phụ lục số 01);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước giữa nhà đầu tư với hộ gia đình, cá nhân để tiến hành triển khai dự án đầu tư nêu trên - có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đã ký hợp đồng thuê đất (Bản sao có chứng thực);

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dự án được duyệt (Bản sao);

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng (Bản chính).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách Nhà nước hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

                                                                                           

PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

13. Thủ tục tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Hợp đồng đào tạo giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo (Bản sao có chứng thực);

+ Chứng từ thanh toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng đào tạo).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

            d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực theo quy định tại điểm a, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

14. Thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực (Phụ lục số 01);

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Hợp đồng ký kết với cơ sở đào tạo; Biên bản thanh lý hợp đồng; Giấy chuyển tiền. Trường hợp đào tạo tại chỗ phải có danh sách cụ thể về tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân và chữ ký của người lao động được đào tạo (Bản sao);

+ Đối với trường hợp nhà đầu tư tuyển dụng lao động dài hạn chưa qua đào tạo nghề, đang sinh sống trong rừng đặc dụng để đào tạo và sử dụng để bảo vệ rừng đặc dụng thì doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo trực tiếp 1 lần tại doanh nghiệp cho mỗi lao động là 3 triệu đồng/3 tháng. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại các điểm a, b, c, d của Điều này và bản sao có chứng thực hợp đồng lao động và hộ khẩu thường trú phù hợp với địa chỉ rừng đặc dụng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực theo quy định tại điểm a, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

15. Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Hợp đồng thực hiện dịch vụ phát triển thị trường giữa doanh nghiệp và đơn vị thực hiện dịch vụ (Bản sao chứng thực);

+ Chứng từ thanh toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng thực hiện dịch vụ phát triển thị trường).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường theo quy định tại điểm b, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ và đảm bảo phù hợp với quy định tại điểm 2.21, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

                                                                                                      PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

16. Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Công văn đề nghị hỗ trợ chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng; kinh phí tham gia triển lãm hội trợ trong nước; phí tiếp cận thông tin thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước (Phụ lục số 01);

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị làm dịch vụ phát triển thị trường (bao gồm các dịch vụ quảng cáo, hội trợ triển lãm, tiếp cận thông tin thị trường, xúc tiến thương mại); Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hoá đơn, giấy chuyển tiền của nhà đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ phát triển thị trường).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường theo quy định tại điểm b, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ và đảm bảo phù hợp với quy định tại điểm 2.21, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

                                                                                                     PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

17. Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Công văn đề nghị hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ (Bản sao có chứng thực);

+ Chứng từ thanh toán (Ban sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng với đơn vị nghiên cứu khoa học).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ kinh phí áp dụng khoa học công nghệ từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, địa phương nhưng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, địa phương chưa thành lập.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

                                                                                                           PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

18. Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Công văn đề nghị hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ; Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hoá đơn, giấy chuyển tiền của nhà đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ kinh phí áp dụng khoa học công nghệ từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, địa phương nhưng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, địa phương chưa thành lập.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

                                                                                               PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

19. Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Công văn đề nghị tạm ứng của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, gói thầu của dự án theo quy định (Bản chính).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ của ngân sách Nhà nước từ Điều 10 đến Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

20. Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Công văn đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành theo quy định (Bản chính).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ của ngân sách Nhà nước từ Điều 10 đến Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

21. Thủ tục thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;

- Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 1:

+ Công văn đề nghị tạm ứng của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);

+ Hợp đồng vận chuyển sản phẩm (Bản chính);

+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành nhà máy theo quy định (Bản chính).

- Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 2:

+ Công văn đề nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng vận chuyển đến thời điểm thanh toán lần 2 (Bản chính).

- Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ đợt 3:

+ Công văn đề nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);

+ Hợp đồng vận chuyển (Bản sao);

+ Biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển sản phẩm (Bản sao).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng, phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà nước.

i) Lệ phí: Không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01 đính kèm.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 và Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

 - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

 

TÊN DOANH NGHIỆP…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…

….ngày ….tháng …. năm…..

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..

Trụ sở chính: ….

Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..

Tài khoản số ….. tại …….

Lý do tạm ứng (thanh toán): …….

Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:

+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất …):

+ …..

Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng chữ): …………

 

Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.

CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

22. Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương

a) Trình tự thực hiện:

            - Bước 1:  Các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số báo cáo Sở Tài chính số kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ

- Bước 2: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với với các Sở, ngành liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Trên cơ sở đó, Sở Tài chính cấp bằng lệnh chi tiền cho các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số. Riêng đối với kinh phí hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, Sở Tài chính thực hiện cấp cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, đồng thời thay tổ chức, đơn vị chuyển số kinh phí trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm và thông báo cho từng đơn vị sau khi đã chuyển số kinh phí hỗ trợ cho cơ quan bảo hiểm.

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đào tạo:

  • Trường hợp đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề: Hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền giữa đơn vị với các trường lớp dạy nghề.
  • Trường hợp đào tạo tại đơn vị: Quyết định của đơn vị tổ chức lớp học, số người đào tạo, ngành, nghề đào tạo, các chứng từ thanh toán liên quan đến việc tổ chức lớp học.

+  Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp có xác nhận của cơ quan bảo hiểm.

+ Hồ sơ hỗ trợ 20% định mức lao động chung: Định mức lao động chung để giao khoán hoặc trả công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền quyết định, danh sách lao động là người dân tộc thiểu số có mặt thường xuyên trong năm quyết toán.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị sử dụng lao động trực thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hợp tác xã và doanh nghiệp ngoài nhà nước có trụ sở trên địa bàn là đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ kinh phí.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

23. Thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, đơn vị đủ điều kiện được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg lập hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định cho miễn, giảm tiền thuê đất

- Bước 2: Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền thẩm định, xem xét, quyết định miễn hoặc giảm tiền thuê đất cho đơn vị

            b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định cho miễn, giảm tiền thuê đất hoặc gửi qua đường bưu điện.

            c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

            - Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định cho miễn hoặc giảm tiền thuê đất cho đơn vị

+) Danh sách lao động đã tuyển dụng đến ngày 31/12 năm trước liền kề năm lập dự toán (bao gồm số lao động là người dân tộc thiểu số, số lao động đơn vị đang sử dụng và đã tuyển dụng);

+  Hợp đồng lao động giữa đơn vị và người lao động (bản sao, chụp có đóng dấu của đơn vị);

+ Hợp đồng thuê đất đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện tích phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao có đóng dấu của đơn vị).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị đủ điều kiện được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định cho miễn, giảm tiền thuê đất

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc miễn, giảm tiền thuê đất

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;

- Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading