Quyết định 2069/QĐ-BTC 2016 công bố TTHC lĩnh vực Quản lý công sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2069/QĐ-BTC

Quyết định 2069/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2069/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/09/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thủ tục bán tài sản Nhà nước
Nội dung của thủ tục này được quy định cụ thể tại Quyết định số 2069/QĐ-BTC ngày 27/09/2016 về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.
Cụ thể, cơ quan Nhà nước thuộc trung ương quản lý có tài sản là trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất phải lập hồ sơ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản gửi Bộ Tài chính xem xét, quyết định; trong 30 ngày, từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bán tài sản Nhà nước. Trong 60 ngày từ ngày có quyết định bán, cơ quan Nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán theo quy định của Chính phủ. Sau khi hoàn thành việc bán tài sản, cơ quan Nhà nước có tài sản bán hạch toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản Nhà nước theo quy định.
Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị bán tài sản Nhà nước của cơ quan quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước; Văn bản đề nghị của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương chủ quản; Danh mục tài sản đề nghị bán. Số lượng hồ sơ là 01 bộ.
Ngoài thủ tục nêu trên, Quyết định này còn công bố nội dung của 55 TTHC khác thuộc lĩnh vực Quản lý công sản. Trong đó có: Thủ tục hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời; Thủ tục hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời; Thủ tục hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời; Thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời; Thủ tục hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2069/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 2069/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2069/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2069/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 2069/QĐ-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 2069/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC

 PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

--------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý công sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 56 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Danh mục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009; Quyết định số 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011; Quyết định số 1866/QĐ-BTC ngày 04/8/2011; Quyết định số 2074/QĐ-BTC ngày 25/8/2014; Quyết định số 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014; Quyết định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016; Quyết định số 953/QĐ-BTC ngày 05/5/2016 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, Sở Giao thông vận tải TP trực thuộc TW;
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2069/QĐ-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

TÊN TTHC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN

GHI CHÚ

1

Trình tự, thủ tục điều chuyển TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính

 

2

Trình tự, thủ tục điều chuyển TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

 

3

Trình tự, thủ tục điều chuyển TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

UBND cấp tỉnh, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

 

4

Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng TSNN tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính

 

5

Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Cơ quan Trung ương hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định

 

6

Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

UBND cấp tỉnh (đối với tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.

 

7

Trình tự, thủ tục thanh lý TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định

 

8

Trình tự, thủ tục thanh lý TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý.

 

9

Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty TNHH MTV do nhà nước sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng

- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007, Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008, Quyết định số 71/2004/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.

- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007, Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

10

Thủ tục hành chính miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng đối với các trường hợp Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất.

- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất.

Bộ Tài chính.

 

11

Thủ tục hành chính về chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.

Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Kho bạc nhà nước các cấp.

 

12

Thủ tục chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước

- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.

Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Kho bạc nhà nước các cấp.

 

13

Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư

- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.

Cơ quan chủ quản, Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Kho bạc nhà nước các cấp.

 

14

Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương.

- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.

Cơ quan chủ quản, Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Kho bạc nhà nước các cấp

 

15

Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước khi dự án kết thúc

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Chỉ thị số 17/2007/CT-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý tài sản của các Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước.

- Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước.

- Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ (đối với tài sản là phương tiện đi lại).

Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương; Chủ tịch UBND Tỉnh.

 

16

Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển giao

Thông tư số 198/2013/TT- BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước.

Các cơ quan, đơn vị đề nghị được xác lập quyền sở hữu tài sản của Nhà nước.

 

17

Thủ tục mua bán hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hoá đơn bán tài sản nhà nước và hoá đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.

Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Phòng Tài chính Kế hoạch quận, huyện, thị xã.

 

18

Thủ tục báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

Bộ Tài chính hoặc UBND cấp tỉnh

 

19

Thủ tục xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời.

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

Sở Tài chính

 

20

Thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ.

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

Sở Tài chính.

 

21

Thủ tục hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời.

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg

Bộ Tài chính hoặc UBND cấp tỉnh

 

22

Thủ tục hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời.

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

Bộ Tài chính hoặc UBND cấp tỉnh

 

23

Thủ tục hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời.

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

Bộ Tài chính hoặc UBND cấp tỉnh

 

24

Thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời.

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

Bộ Tài chính hoặc UBND cấp tỉnh

 

25

Thủ tục hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời.

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

Bộ Tài chính hoặc UBND cấp tỉnh

 

26

Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc trung ương quản lý.

Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg

Thủ tướng Chính phủ; Bộ Tài chính. Bộ, cơ quan trung ương.

 

27

Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý.

Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

 

28

Thủ tục hoàn trả vốn ứng trước cho đơn vị phải di dời đã thực hiện ứng trước vốn.

Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg

Chủ tài khoản tạm giữ tại KBNN cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất).

 

29

Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Sở Tài chính

 

30

Thủ tục báo cáo kê khai công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Đơn vị quản lý công trình.

 

31

Thủ tục điều chuyển công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Đơn vị có công trình điều chuyển.

 

32

Thủ tục cho thuê quyền khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Đơn vị có công trình cho thuê quyền khai thác.

 

33

Thủ tục chuyển nhượng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Đơn vị có công trình chuyển nhượng quyền khai thác.

 

34

Thủ tục thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Đơn vị quản lý công trình.

 

35

Thủ tục thực hiện giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Người quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ và cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ.

 

36

Thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

 

37

Thủ tục báo cáo kê khai tài sản hạ tầng giao thông đường bộ.

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

 

38

Thủ tục báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Giao thông vận tải.

 

39

Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.

 

40

Thủ tục điều chuyển tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

 

41

Thủ tục thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý.

 

42

Thủ tục bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.

 

43

Thủ tục cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ

 

44

Thủ tục chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ

- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.

 

45

Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc Trung ương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới

- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao.

- Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan chủ quản của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (thuộc Trung ương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ; người đại diện chủ sở hữu trực tiếp của doanh nghiệp nhà nước (thuộc Trung ương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất).

 

46

Thủ tục thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao (BT) đối với trường hợp thanh toán bằng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc Trung ương quản lý

- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao.

- Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước.

- Cơ quan Thuế.

 

47

Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới

- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao.

- Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Cơ quan chủ quản của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (thuộc địa phương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ; người đại diện chủ sở hữu trực tiếp của doanh nghiệp nhà nước (thuộc địa phương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ.

- Sở Tài chính.

 

48

Thủ tục thanh lý rừng trồng không có khả năng thành rừng thành rừng đối với rừng trồng thuộc trung ương quản lý

- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Chủ đầu tư; Cơ quan quyết định đầu tư

 

49

Thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng đối với rừng trồng thuộc địa phương quản lý

- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

- Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Chủ đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

50

Thủ tục báo cáo kê khai tài sản nhà nước

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản nhà nước.

 

51

Thủ tục giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

- Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

 

52

Thủ tục giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

- Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.

UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện.

 

53

Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Sở Tài chính

 

54

Trình tự xác định tiền sử dụng đất (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất).

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan thuế.

 

55

 Trình tự miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất.

- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất.

Cơ quan thuế

 

56

Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất)

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan thuế.

 

Tên thủ tục 1: Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định điều chuyển tài sản nhà nước.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản:

a) Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản nhà nước; thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định;

b) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ về quyền sử dụng đất trong trường hợp điều chuyển tài sản là trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan có tài sản;

(2) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản;

(3) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương chủ quản của cơ quan có tài sản điều chuyển và cơ quan tiếp nhận tài sản và các cơ quan khác có liên quan.

(4) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý điều chuyển tài sản sang Bộ, cơ quan trung ương khác hoặc cơ quan địa phương.

b) Cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý điều chuyển tài sản sang cơ quan địa phương khác hoặc Bộ, cơ quan trung ương

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định điều chuyển tài sản.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính; phải có thêm chỉ tiêu về giá trị còn lại theo đánh giá lại trong các trường hợp sau đây:

- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.

- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên thủ tục 2: Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chủ qun cấp trên xem xét, quyết định.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định điều chuyển tài sản nhà nước. Nội dung chủ yếu của quyết định điều chuyển tài sản nhà nước gồm:

- Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển;

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển;

- Danh mục tài sản điều chuyển;

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện;

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản:

a) Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản nhà nước; thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định;

b) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ về quyền sử dụng đất trong trường hợp điều chuyển tài sản là trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị chuyển tài sản của cơ quan có tài sản;

(2) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản;

(3) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

(4) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, tổ chức đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định điều chuyển tài sản.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính; phải có thêm chỉ tiêu về giá trị còn lại theo đánh giá lại trong các trường hợp sau đây:

- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.

- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên thủ tục 3: Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quađược phân cấp thẩm quyền quyết định.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định điều chuyển tài sản nhà nước. Nội dung chủ yếu của quyết định điều chuyển tài sản nhà nước gồm:

- Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển;

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển;

- Danh mục tài sản điều chuyển;

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện;

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản:

a) Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản nhà nước; thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định;

b) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ về quyền sử dụng đất trong trường hợp điều chuyển tài sản là trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị chuyển tài sản của cơ quan có tài sản;

(2) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản;

(3) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

(4) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, tổ chức đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp tỉnh quản lý.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính; phải có thêm chỉ tiêu về giá trị còn lại theo đánh giá lại trong các trường hợp sau đây:

- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.

- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên thủ tục 4: Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý có tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) phải lập hồ sơ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản gửi Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bán tài sản nhà nước. Nội dung chủ yếu của quyết định bán tài sản nhà nước gồm:

- Cơ quan nhà nước có tài sản bán;

- Danh mục tài sản được bán (chủng loại, số lượng, tình trạng, giá trị);

- Phương thức bán tài sản (đấu giá, chỉ định);

- Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản;

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

Bước 4: Sau khi hoàn thành việc bán tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản bán hạch toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị bán tài sản nhà nước của cơ quan quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

(2) Văn bản đề nghị của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương chủ quản.

(3) Danh mục tài sản đề nghị bán

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương quản lý.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán, chuyển nhượng tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên thủ tục 5: Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý có tài sản không phải là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất phải lập hồ sơ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản gửi cơ quan chủ quản cấp trên xem xét, quyết định.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bán tài sản nhà nước.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

Bước 4: Sau khi hoàn thành việc bán tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản bán hạch toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước của cơ quan quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

(2) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan;

(3) Danh mục tài sản đề nghị bán, chuyển nhượng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương quản lý.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán, chuyển nhượng tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên thủ tục 6: Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan được Hội đồng nhân dân phân cấp thẩm quyền quyết định) xem xét, quyết định.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bán tài sản nhà nước.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

Bước 4: Sau khi hoàn thành việc bán tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản bán hạch toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước của cơ quan quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

(2) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan;

(3) Danh mục tài sản đề nghị bán, chuyển nhượng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng nhân dân phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương; riêng việc bán tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán, chuyển nhượng tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên thủ tục 7: Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định) xem xét, quyết định.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thanh lý tài sản. Nội dung chủ yếu của quyết định thanh lý tài sản nhà nước gồm:

- Cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý;

- Danh mục tài sản thanh lý;

- Phương thức thanh lý tài sản;

- Quản lý, sử dụng tiền thu được từ thanh lý tài sản;

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện;

Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày (đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất), 30 ngày (đối với tài sản khác) kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

Bước 4: Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý hạch toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 32 và Điều 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;

(2) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý;

(3) Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên thủ tục 8: Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan được Hội đồng nhân dân phân cấp thẩm quyền quyết định) xem xét, quyết định.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thanh lý tài sản. Nội dung chủ yếu của quyết định thanh lý tài sản nhà nước gồm:

- Cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý;

- Danh mục tài sản thanh lý;

- Phương thức thanh lý tài sản;

- Quản lý, sử dụng tiền thu được từ thanh lý tài sản;

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện;

Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày (đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất), 30 ngày (đối với tài sản khác) kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

Bước 4: Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý hạch toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 32 và Điều 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;

(2) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý;

(3) Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được Hội đồng nhân dân phân cấp thẩm quyền quyết định.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên đơn vị:.......................................................................

Mã đơn vị:........................................................................

Loại hình đơn vị:.............................................................

Bộ, tỉnh:............................................................................

Mẫu số 01-DM/TSNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính)

 

 

DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ĐIỀU CHUYỂN/BÁN/THANH LÝ

 

Địa chỉ:...........................................................................................................................................................................................

I- Về đất:

a- Diện tích khuôn viên đất:.......................................................................................................................................................................................m2.

b- Hiện trạng sử dụng: (Làm trụ sở làm việc, Làm cơ sở HĐ sự nghiệp, Làm nhà ở, Cho thuê, Bỏ trống, Bị lấn chiếm, Sử dụng vào mục đích khác)..................................................m2.

c- Giá trị theo sổ kế toán:...............................................................................................................................................ngàn đồng.

 

II- Về nhà:

TÀI SẢN

CẤP HẠNG

SỐ TẦNG

NĂM SỬ DỤNG

DT XÂY DỰNG

(m2)

TỔNG DT SÀN XÂY DỰNG

(m2)

GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN

(ngàn đồng)

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG

(m2)

Nguyên giá

Giá trị

còn lại

Trụ sở làm việc

Cơ sở

HĐSN

Sử dụng khác

Nguồn NS

Nguồn khác

Làm nhà ở

Cho thuê

Bỏ trống

Bị lấn chiếm

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).

 

 

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: - Trong trường hợp thanh lý tài sản gắn liền với đất thì không cần ghi các chỉ tiêu tại mục I. 

   - Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:

+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.

+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.

 

Tên đơn vị:.......................................................................

Mã đơn vị:........................................................................

Loại hình đơn vị:.............................................................

Bộ, tỉnh:............................................................................

Mẫu số 02-DM/TSNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính)

 

 

DANH MỤC XE Ô TÔ ĐIỀU CHUYỂN/BÁN/THANH LÝ

 

 TÀI SẢN

NHÃN HIỆU

NƯỚC

SẢN XUẤT

BIỂN

KIỂM SOÁT

SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG

NĂM

SẢN XUẤT

NĂM SỬ DỤNG

GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN

(ngàn đồng)

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG

(chiếc)

Nguyên giá

Giá trị

còn lại

QLNN

HĐ sự nghiệp

HĐ khác

Nguồn NS

Nguồn khác

Kinh doanh

Không KD

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

I- Xe phục vụ chức danh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Xe phục vụ chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Xe chuyên dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:

- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.

- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.

 

 

Tên đơn vị:.......................................................................

Mã đơn vị:........................................................................

Loại hình đơn vị:.............................................................

Bộ, tỉnh:............................................................................

Mẫu số 03-DM/TSNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính)

  

DANH MỤC TÀI SẢN CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 500 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN ĐIỀU CHUYỂN/BÁN/THANH LÝ

 

TÀI SẢN

KÝ HIỆU

NƯỚC

SẢN XUẤT

NĂM

SẢN XUẤT

NĂM

SỬ DỤNG

GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN

(ngàn đồng)

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG

(cái, chiếc)

Nguyên giá

Giá trị

còn lại

QLNN

HĐ sự nghiệp

HĐ khác

Nguồn NS

Nguồn khác

Kinh doanh

Không KD

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1- Tài sản ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Tài sản ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3- Tài sản ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:

- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.

- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.

Tên thủ tục 09: Trình tự thực hiện sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất kê khai, báo cáo và đề xuất phương án gửi cơ quan chủ quản.

Bước 2: Cơ quan chủ quản phối hợp với Ban chỉ đạo 09 (đối với các địa phương có Ban chỉ đạo) hoặc phối hợp với Sở Tài chính (đối với các địa phương không có Ban chỉ đạo) để tổng hợp, kiểm tra hiện trạng từng cơ sở nhà, đất.

Bước 3: Ban chỉ đạo 09 hoặc Sở Tài chính xem xét phương án sắp xếp lại, xử lý đối với các đơn vị sử dụng nhà, đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến chính thức bằng văn bản (đối với nhà, đất thuộc Trung ương quản lý) hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (đối với nhà , đất thuộc địa phương quản lý).

Bước 4: Cơ quan chủ quản thuộc Trung ương hoàn chỉnh phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, kèm hồ sơ liên quan gửi Bộ Tài chính phê duyệt theo quy định.

2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kê khai từng cơ sở nhà, đất.

- Đề xuất phương án sắp xếp lại nhà, đất thuộc phạm vi quản lý của cơ quan chủ quản.

- Báo cáo tổng hợp đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý.

- Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất.

- Hồ sơ pháp lý có liên quan.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/HC-SN-DN, Mẫu số 02/TH ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007, Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008, Quyết định số 71/2004/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.

- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007, Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

 


 

Bộ, ngành, TCT:.........................

UBND tỉnh, TP:..........................

Mẫu 01/HC-SN-DN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/TT-BTC

ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

TỜ KHAI HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT

THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ

(Dùng cho việc kê khai từng địa chỉ nhà đất)

 

1- Tên tổ chức kê khai: .....................................................................................

- Địa chỉ nhà, đất kê khai:....................................................................................

- Địa chỉ trụ sở (giao dịch):....................................................ĐT:.......................

- Thành lập theo Quyết định số.................................. ngày.....tháng.....năm.......của..................................................................

- Loại hình của tổ chức (cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước):.......................................

- Ngành nghề hoạt động chính (đối với TCT, Công ty):......................................................

2- Cấp quản lý:...............................................................................................................................................................

3- Cơ cấu, tổ chức biên chế tại cơ sở nhà, đất kê khai:

- Số lượng các phòng, ban chức năng:................................................................

- Số cán bộ, công nhân:.......................................................................................

Trong đó:           + Số lao động trong biên chế:.........................................................

+ Số lao động hợp đồng:.................................................................

 

4- Hiện trạng sử dụng đất:

- Tổng diện tích khuôn viên đất được giao quản lý:......................................m2;

Trong đó:

 

Chỉ tiêu

Diện tích (m2)

Sử dụng từ năm

Sử dụng làm trụ sở làm việc

 

 

Sử dụng làm công trình sự nghiệp

 

 

Sử dụng làm cơ sở SX-KD-DV

 

 

Cho mượn

 

 

Cho thuê

 

 

Đã bố trí làm nhà ở, đất ở

 

 

Đang bị lấn chiếm

 

 

Sử dụng vào mục đích khác

 

 

Chưa sử dụng

 

 

5- Hiện trạng sử dụng nhà, tài sản trên đất:

 

S

T

T

NGÔI NHÀ

SỐ TẦNG

KẾT CẤU CHÍNH

TÌNH TRẠNG NHÀ

DT XD (m2)

TỔNG DT SÀN XD (m2)

CHIA RA (m2)

Trụ sở LV

Công trình SN

SX,KD,DV

Cho thuê

Nhà ở

Sử dụng khác

Chưa sử dụng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

Ngôi 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngôi 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ngôi 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6- Hình thức quản lý, sử dụng đất: (Do Nhà nước giao; tiếp quản; nhận chuyển nhượng; nguồn gốc khác...)

- Diện tích đất được giao không thu tiền sử dụng đất:...................................m2;

- Diện tích đất được giao có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc ngân sách nhà nước:..............................................................................................................m2;

- Diện tích đất được Nhà nước cho thuê:.......................................................m2;

- Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng và tiền đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước:....................................m2;

- Diện tích đất quản lý, sử dụng theo hình thức khác:...................................m2.

7- Hình thức quản lý, sử dụng nhà, tài sản trên đất:

- Diện tích nhà được Nhà nước giao:.............................................................m2;

- Diện tích nhà được thuê của Nhà nước:......................................................m2;

- Diện tích nhà được thuê của tổ chức, cá nhân khác:...................................m2;

- Diện tích nhà nhận chuyển nhượng quyền sở hữu bằng nguồn vốn không có nguồn gốc NSNN:.............................................m2;

- Diện tích nhà nhận chuyển nhượng quyền sở hữu bằng nguồn vốn có nguồn gốc NSNN:...................................................m2;

- Diện tích nhà do đơn vị đầu tư, xây dựng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc NSNN:................................................m2;

- Diện tích nhà do đơn vị đầu tư, xây dựng bằng nguồn vốn có nguồn gốc NSNN:...........................................................m2;

- Diện tích nhà được tạo lập bằng hình thức khác:........................................m2.

8- Hồ sơ, giấy tờ về nhà, đất:

- Được giao, được bố trí, được cấp theo văn bản số:....ngày...tháng...năm... của....

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:.....................  ngày...tháng...năm...

- Hợp đồng thuê đất số:................................................. ngày...tháng...năm...

- Hợp đồng thuê nhà số:................................................ ngày...tháng...năm...

- Các hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan: Giấy phép xây dựng, Quyết định điều chuyển của cấp có thẩm quyền...

9- Nghĩa vụ tài chính đối với khuôn viên đất đã thực hiện:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

10- Nguyên giá theo sổ sách kế toán:

- Giá trị quyền sử dụng đất:......................................      đồng, trong đó:

+ Phần diện tích đất được giao không thu tiền sử dụng đất:............đồng;

+ Phần diện tích đất được giao có thu tiền sử dụng đất:..................đồng;

+ Phần diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng:.............đồng
.
...................................................................................................................

- Nguyên giá nhà, tài sản trên đất:...........................        đồng, trong đó:

            + Ngôi 1: ................................  đồng;

            + Ngôi 2: ................................  đồng;

            + Ngôi 3: ................................  đồng;

            + Ngôi 4: ................................  đồng;

            ............................................................

............................................................

11- Đề xuất phương án xử lý:

- Diện tích nhà, đất đề nghị Nhà nước thu hồi:..........m2 đất,..........m2 sàn xây dựng nhà;

- Diện tích nhà, đất đề nghị được tiếp tục sử dụng:..........m2 đất,.........m2 sàn xây dựng nhà;

- Diện tích nhà, đất đề nghị được điều chuyển, hoán đổi:.........m2 đất,.........m2 sàn xây dựng nhà;

- Diện tích nhà, đất đề nghị được bán, chuyển nhượng:..........m2 đất,..........m2 sàn xây dựng nhà;

- Diện tích đất đề nghị được chuyển mục đích sử dụng:..........m2 đất;

- Diện tích nhà, đất đang bố trí làm nhà ở đề nghị được di chuyển đi nơi khác:.........m2 đất,..........m2 sàn xây dựng nhà;

- Diện tích nhà, đất đề nghị được chuyển mục đích sử dụng làm nhà ở:...........m2 đất,..........m2 sàn xây dựng nhà;

- Các đề nghị khác (nếu có):....................................................................................................................................

12- Cam kết của tổ chức kê khai: Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây. Tờ khai được lập thành 02 bản: 01 bản gửi cơ quan chủ quản cấp trên, 01 bản lưu tại tổ chức kê khai.

13- Sơ đồ vị trí nhà, đất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:...............................................................................................................

.............................................................................................................................

 

 

NGƯỜI LẬP TỜ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ngày......tháng......năm.....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

Ngày.......tháng.......năm......

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Bộ, ngành, TCT:..................         

UBND tỉnh, TP:...................

Đơn vị:.................................  

Mẫu 02/TH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/TT-BTC

ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG TỔNG HỢP

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, CÁC TỔ CHỨC, CÔNG TY NHÀ NƯỚC

(Dùng cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước

để tổng hợp các cơ sở nhà, đất đã kê khai theo Mẫu 01/HC-SN-DN)

 

STT

TÊN ĐƠN VỊ

CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP

ĐỊA CHỈ NHÀ, ĐẤT BÁO CÁO

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT (m2)

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ

Tổng diện tích

Trong đó

Số ngôi nhà

Kết cấu chính

Tình trạng nhà

DT

XD

(m2)

Tổng DT sàn XD

(m2)

Trong đó (m2)

Thuê của tổ chức, cá nhân khác

Trụ sở

SX KD DV

Làm nhà ở

Cho thuê, mượn

Bị chiếm dụng

Sử dụng khác

Chưa sử dụng

Trụ sở

SX KD DV

Làm nhà ở

Cho thuê, mượn

Sử dụng khác

Chưa sử dụng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày ... tháng ... năm ...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

Tên thủ tục 10Thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo quy định.

Bước 2: Phát hành Công văn của Bộ Tài chính gửi Thủ tướng Chính phủ về đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước của  Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Hồ sơ liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết:

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chínhCông văn của Bộ Tài chính gửi Thủ tướng Chính phủ về đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):  Không

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Tên thủ tục 11: Thủ tục hành chính về chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan chủ quản (Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước) thực hiện gửi hồ sơ đến chủ tài khoản tạm giữ (Bộ Tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý).

Bước 2: Chủ tài khoản tạm giữ trình cấp có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ hoặc phân cấp theo thẩm quyền quyết định; lập Ủy nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.

Bước 3: Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện thanh toán theo quy định.

2. Cách thực thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc

- Gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ

- Văn bản của Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty hoặc của Sở, ngành, công ty nhà nước đề nghị chi trả tiền (trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán).

- Thông báo của Sở Tài chính về thẩm định các khoản chi phí có liên quan đến việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương (nơi có cơ sở nhà đất) phê duyệt chi phí hỗ trợ di dời.

- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, KBNN các cấp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ

8. Phí, lệ phí (nếu có): không có

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không có.

Tên thủ tục 12: Thủ tục chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Công ty nhà nước thực hiện gửi hồ sơ đến chủ tài khoản tạm giữ (Bộ Tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý).

Bước 2: Chủ tài khoản tạm giữ trình cấp có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ hoặc phân cấp theo thẩm quyền quyết định; lập Ủy nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.

Bước 3: Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện thanh toán theo quy định.

2. Cách thực thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc

- Gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ

- Văn bản đề nghị chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước; trong đó nêu rõ số tiền đề nghị thanh toán, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán;

- Văn bản phê duyệt giá khởi điểm bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc văn bản phê duyệt giá bán chỉ định tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bán chỉ định) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công ty nhà nước thuộc trung ương và địa phương

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, KBNN các cấp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ

8. Phí, lệ phí (nếu có): không có

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không có.

Tên thủ tục 13: Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư

1. Trình tự thực hiện

a) Quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư

Bước 1: Cơ quan chủ quản (Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc trung ương và các Sở ngành thuộc địa phương) thực hiện gửi văn bản đề nghị được sử dụng số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

Bước 2:  Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư.

b) Cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư

Bước 1: Cơ quan chủ quản (Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc trung ương và các Sở ngành thuộc địa phương) thực hiện gửi hồ sơ đến chủ tài khoản tạm giữ (Bộ Tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý).

Bước 2: Chủ tài khoản tạm giữ trình cấp có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ hoặc phân cấp theo thẩm quyền quyết định; lập Ủy nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiền gửi có mục đích.

Bước 3: Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư theo quy định về đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Cách thực thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc

- Gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ

- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Văn bản của Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước thuộc trung ương quản lý); Sở, ngành và công ty nhà nước (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý) đề nghị số tiền hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư. Trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản để được cấp tiền. Tài khoản để được nhận tiền là tài khoản tiền gửi có mục đích (có mã chi tiết là 92019 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ bán tài sản trên đất, chuyển quyền sử dụng đất) do chủ đầu tư làm chủ tài khoản được mở tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh.

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với những trường hợp chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản).

- Kế hoạch đầu tư xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt Kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư hoặc Kế hoạch vốn thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, KBNN các cấp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ

8. Phí, lệ phí (nếu có): không có

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không có.

Tên thủ tục 14: Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan chủ quản (Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước) thực hiện gửi hồ sơ đến chủ tài khoản tạm giữ (Bộ Tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý).

Bước 2: Chủ tài khoản tạm giữ trình cấp có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ hoặc phân cấp theo thẩm quyền quyết định; lập Ủy nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.

Bước 3: Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện thanh toán theo quy định.

2. Cách thực thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc

- Gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ

- Văn bản đề nghị của Bộ, ngành (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc trung ương quản lý), Sở, ngành (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc địa phương quản lý). Trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương (nơi có cơ sở nhà đất) phê duyệt chi phí hỗ trợ di dời.

- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, KBNN các cấp.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ

8. Phí, lệ phí (nếu có): không có

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;

- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không có.

Tên thủ tục 15: Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước khi dự án kết thúc.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Khi dự án kết thúc, Ban quản lý dự án có trách nhiệm bảo quản nguyên trạng tài sản và hồ sơ của tài sản cho đến khi bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án được tiếp nhận hoặc hoàn thành việc bán, thanh lý tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Bước 2. Chậm nhất là 30 ngày trước ngày kết thúc dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền, Ban quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ công tác quản lý dự án, đề xuất phương án xử lý, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương là cơ quan chủ quản dự án (đối với các dự án thuộc trung ương quản lý); gửi Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan chủ quản dự án (đối với các dự án thuộc địa phương quản lý). Trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài sản, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Đối với các chương trình, dự án trong đó có một cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự án thành phần: Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý.

Bước 3. Các Bộ, cơ quan trung ương (đối với các dự án thuộc trung ương quản lý); Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với các dự án thuộc địa phương quản lý) có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản của dự án kết thúc thuộc phạm vi quản lý để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định. Trường hợp Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử lý không phù hợp với quy định tại Thông tư này, cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản quyết định thu hồi để xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Bước 5. Sau khi có quyết định xử lý tài sản của cấp có thẩm quyền, việc tổ chức xử lý tài sản được thực hiện như sau:

a) Đối với tài sản có quyết định điều chuyển, đất có quyết định bàn giao đất cho địa phương: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định cấp có thẩm quyền, Ban quản lý dự án chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án được tiếp nhận tài sản thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31/7/1996 hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 43 TC/QLCS hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

b) Đối với tài sản có quyết định bán: Trình tự, thủ tục bán đấu giá, bán chỉ định thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và pháp luật về bán đấu giá tài sản.

c) Đối với tài sản có quyết định thanh lý: Phương thức, trình tự, thủ tục thanh lý thực hiện theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 52/2009/NĐ-CP); Thông tư số 245/2009/TT-BTC và Thông tư số 09/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

d) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo tuyến, tài sản của dự án thuộc trung ương quản lý được trang bị ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban quản lý dự án ở trung ương có thể ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đó ở địa phương tổ chức bán, thanh lý tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này.

* Riêng đối với tài sản là xe ô tô của Dự án: Khi dự án kết thúc, xe ô tô trang bị phục vụ công tác quản lý dự án của Ban Quản lý dự án phải bàn giao cho cơ quan tài chính (Bộ Tài chính đối với dự án trung ương quản lý; Sở Tài chính đối với dự án địa phương quản lý) để xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị xử lý tài sản;

(2) Toàn bộ hồ sơ liên quan đến đề nghị xử lý tài sản;

(3) Bảng tổng hợp danh mục tài sản đề nghị xử lý;

(4) Công văn/Quyết định phương án xử lý tài sản.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với tài sản dự án.

b) Chủ đầu tư, chủ dự án, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước.

c) Cơ quan chủ quản dự án, cơ quan quyết định thành lập Ban quản lý dự án, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư.

d) Các đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án.

e) Các đối tượng khác có liên quan tới việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương; Chủ tịch UBND Tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản dự án kết thúc.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04a-DM/TSDA, Mẫu số 04b-DM/TSDA, Mẫu số 04c-DM/TSDA, Mẫu số 05a/TSDA ban hành kèm theo Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Chỉ thị số 17/2007/CT-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý tài sản của các Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước.

- Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước.

- Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ (đối với tài sản là phương tiện đi lại).

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

 

 



 

Cơ quan chủ quản .................

Tên Ban QLDA........................

Mẫu số 04a-DM/TSDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ

Địa chỉ:........................................................................................................................

Tên dự án:...................................................................................................................

I- Về đất:

a- Diện tích khuôn viên đất:................................................................................... m2.

b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc.............................................................................. m², sử dụng mục đích khác.................................................................................. m².

II- Về nhà:

ĐVT cho : Diện tích : m² ;  Số lượng: khuôn viên ; Giá trị : nghìn đồng

TÀI SẢN

CẤP HẠNG

NĂM XÂY DỰNG

NĂM SỬ DỤNG

NGUYÊN GIÁ

GIÁ TRỊ CÒN LẠI

SỐ TẦNG

DT  SÀN XÂY DỰNG

Tổng cộng

Trong đó

Nguồn NS

Nguồn ODA

Nguồn viện trợ phi CP

Nguồn khác

1- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).

 

         ........., ngày..... tháng..... năm ......

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 




 

Cơ quan chủ quản .................

Tên Ban QLDA........................

Mẫu số 04b-DM/TSDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

DANH MỤC XE Ô TÔ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ

ĐVT cho: Số lượng:  cái; Giá trị: nghìn đồng

TÀI SẢN

NHÃN HIỆU

BIỂN KIỂM SOÁT

SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG

NƯỚC SẢN XUẤT

NĂM SẢN XUẤT

NĂM SỬ DỤNG

DUNG TÍCH XI LANH

NGUỒN HÌNH THÀNH

NGUYÊN GIÁ

GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Tổng cộng

Trong đó

Nguồn NS

Nguồn ODA

Nguồn viện trợ phi CP

Nguồn khác

I – Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II – Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III – Dự án 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         ........., ngày..... tháng..... năm ......

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 




 

Cơ quan chủ quản .................

Tên Ban QLDA........................

Mẫu số 04c-DM/TSDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ,  ĐẤT, XE Ô TÔ) ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ

ĐVT cho : Số lượng:  cái ; Giá trị: nghìn đồng

TÀI SẢN

KÝ HIỆU

NƯỚC SẢN XUẤT

NĂM SẢN XUẤT

NĂM SỬ DỤNG

NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN

NGUYÊN GIÁ

GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Tổng cộng

Trong đó

Nguồn NS

Nguồn ODA

Nguồn viện trợ phi CP

Nguồn khác

I – Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Tài sản ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Tài sản ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II – Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         ........., ngày..... tháng..... năm ......

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Tên Ban QLDA........................

Mẫu số 05a/TSDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do Hạnh phúc
----------------------------

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN KẾT THÚC

1. Tên dự án: .............................................................................................................

2. Tên ban quản lý dự án: .........................................................................................

3. Cơ quan chủ quản: ...............................................................................................

4. Ngày............ tháng ......... năm................

5. Thành phần gồm:

- Ông (bà): ………………………………………... Chức vụ: ………..…………….....…

- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ: ……..….…………………

- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ: …..…….…………………

6. Kết quả kiểm kê:

6.1. Đối với tài sản phục vụ công tác quản lý của dự án:

a. Danh mục tài sản đất, nhà (xem phụ lục 01 đính kèm biên bản này)

b. Danh mục tài sản ô tô và tài sản khác (xem phụ lục 02 đính kèm biên bản này)

Nguyên nhân thừa, thiếu: ............................................................................................

Kiến nghị, đề xuất hướng xử lý đối với tài sản thừa, thiếu:

6.2. Đối với tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam:

STT

Danh mục tài sản

(chi tiết theo từng loại tài sản)

Đơn vị tính

Năm đưa vào sử dụng

Hiện trạng tài sản

Giá trị tài sản

(nếu có)

Ghi chú

1

2

3

4

6

7

8

 

A. Ô tô

 

 

 

 

 

 

Gồm:

 

 

 

 

 

 

B. Tài sản khác

 

 

 

 

 

 

Gồm:

 

 

 

 

 

6.3. Đối với vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ công trình kết cấu hạ tầng cũ:

STT

Danh mục tài sản

(chi tiết theo từng loại vật tư)

Đơn vị tính

Số lượng/ Khối lượng tài sản

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Xác nhận của người tham gia kiểm kê

Ông (bà...)

(Ký ghi rõ họ tên)

Ông (bà....)

(Ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

Tên thủ tục 16Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước  đối với tài sản nhận chuyển giao.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành thủ tục về chuyển nhượng và nộp thuế (nếu có) theo quy định của pháp luật, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo cơ quan chủ quản để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản đã tiếp nhận theo quy định của pháp luật

Bước 2:

a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do chuyên gia, nhà thầu thực hiện dự án thuộc trung ương quản lý chuyển giao;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do chuyên gia, nhà thầu thực hiện dự án thuộc địa phương quản lý chuyển giao.

2. Cách thức thực hiện:  Qua đường văn thư

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần:

1. Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản của cơ quan tiếp nhận: 01 Bản chính

2. Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 Bản chính

3. Biên bản tiếp nhận tài sản chuyển giao:  01 Bản chính

4. Các hồ sơ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao: 01 Bản chính hoặc bản bản sao chứng thực

5. Hồ sơ về việc chuyển nhượng và nộp thuế (nếu có): 01 Bản chính

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý dự án

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị đề nghị được xác lập quyền sở hữu tài sản của Nhà nước.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước

8. Phí, lệ phí: không

9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: không

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

11. Căn cứ pháp lý:

Thông tư số 198/2013/TT- BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không.

 

 

Tên thủ tục 17: Thủ tục mua bán hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước

1. Trình tự thực hiện:

Khi có nhu cầu sử dụng hoá đơn, đơn vị được giao xử lý tài sản đăng ký mua hoá đơn tại Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, nơi đơn vị đóng trụ sở. Căn cứ thực tế xử lý tài sản tại địa phương, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch huyện quyết định việc bán cả quyển hoá đơn hoặc bán hoá đơn lẻ cho đơn vị được giao xử lý tài sản trên địa bàn, đảm bảo nguyên tắc:

- Trường hợp đơn vị được giao xử lý tài sản phát sinh thường xuyên việc bán tài sản thì được mua cả quyển hóa đơn.

- Trường hợp đơn vị được giao xử lý tài sản không phát sinh thường xuyên việc bán tài sản thì được mua hoá đơn lẻ (mua từng seri). Trong trường hợp này, Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch huyện cử cán bộ mang quyển hoá đơn bán tài sản đến đơn vị được giao xử lý tài sản để đơn vị lập hoá đơn.

2. Cách thức thực hiện

- Cách thức 1: Nộp trực tiếp

- Cách thức 2: Nộp qua bưu điện.

(Ghi chú: Sở Tài chính mua hóa đơn tại Bộ Tài chính; Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện mua hóa đơn tại Sở Tài chính; Đơn vị được giao xử lý tài sản mua hóa đơn tại Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện)

3. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị mua hóa đơn gồm:

a) Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị được mua hoá đơn do thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu (01 bản chính);

b) Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hoá đơn;

c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hoá đơn đối với toàn bộ số hoá đơn đã mua lần trước theo mẫu số 06/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009

d) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản.

Ghi chú:            - Bộ hồ sơ để làm thủ tục mua hóa đơn lần đầu gồm: (1) và (2)

                        - Bộ hồ sơ để làm thủ tục mua hóa đơn lần tiếp theo gồm (1), (2) và (3)

                        - Bộ hồ sơ để làm thủ tục mua hóa đơn lẻ gồm (1), (2) và (4)

4. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ mua hóa đơn, đơn vị bán hóa đơn chậm nhất không quá 05 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan tài chính nhà nước được giao nhiệm vụ in, phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn; Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xử lý; Tổ chức, cá nhân mua các tài sản.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Phòng Tài chính Kế hoạch quận, huyện, thị xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

8. Phí, lệ phí (nếu có): không có.

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai

(1) 01/TSNN-HĐ: Mẫu hóa đơn bán tài sản nhà nước

(2) 01/TSSQ-3L.04: Mẫu hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

(3) 02/HĐ-BC: Báo cáo nhập, xuất, tồn hoá đơn bán tài sản nhà nước và hoá đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

(4) 03a/HĐ-BC: Sổ theo dõi việc bán hoá đơn

(5) 03b/HĐ-BC: Sổ theo dõi việc bán hoá đơn bán tài sản nhà nước

(6) 03c/HĐ-BC: Sổ theo dõi việc bán hoá đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước

(7) 04/HĐ-BC: Sổ theo dõi hoá đơn bị mất

(8) 05/HĐ-BC: Thông báo mất hoá đơn bán tài sản nhà nước/hoá đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

(9) 06/HĐ-BC: Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hoá đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

(10) 07/HĐ-BC: Báo cáo thanh, quyết toán hoá đơn bán tài sản nhà nước và hoá đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước

(11) 08/HĐ-BC: Báo cáo mất hoá đơn bán tài sản nhà nước/hoá đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

(12) BM 03.01: Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hoá đơn bán tài sản nhà nước và hoá đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không.

 

MẪU HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính)

Mẫu 01/TSNN-HĐ

HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Liên 1: Lưu

Ngày … tháng … năm ……….  Ký hiệu: AA/2009-TSNN

Số: 0000000

Đơn vị bán: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………….. điện thoại …………………………………………………

MST/MSĐVCQHVNS:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tài khoản: ……………………………… tại …………………………………………………………..

Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số …………….. ngày ……./……/……………………………..

của …………………………………………………. về việc …………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Họ tên người mua: ……………………………………………………………………………………….

Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………….. ………… …………………………………………………

MST/MSĐVCQHVNS:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tài khoản: ……………………………… tại …………………………………………………………..

Hình thức thanh toán: …………………………………………………………………………………....

SỐ TT

TÊN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC BÁN

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

1

2

3

4

5

6 = 4 x 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tiền bán tài sản nhà nước: …………………………………………………………………………

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

 

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

  

 

HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2004/QĐ-BTC ngày 09/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Mẫu số 01/TSSQ-3L.04

HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC

(chỉ sử dụng cho cơ quan, đơn vị có chức năng bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước)

Liên 1: (lưu)

Ngày … tháng ….. năm ……….                                                   Ký hiệu: AA/04-QLCS; Số: 00000

- Đơn vị bán TSTTSQNN: ………………………………………………………………………………..

- Địa chỉ: …………………………………….. Điện thoại …………………………………………………

- Số tài khoản: ……………………………… tại Kho bạc Nhà nước: …………………………………..

- Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số …….. ngày ……. tháng ……năm .…………….............

của ……………………………………………………………………………………………………….

về việc …………………………………………………………………………………………………..

- Người mua TSTTSQNN: ……………………………………………………………………………..

- Đơn vị: …………………………………………Số tài khoản ………………………………………..

- Hình thức thanh toán: ………………………………………………………………………………….

- Địa điểm vận chuyển hàng đến: …………………………………………………………………….

- Thời gian vận chuyển: Từ ngày … tháng … năm ……….. đến ngày … tháng …. năm ……..

Số TT

Tên tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tiền bán tài sản: ………………………………………………………………………….................

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………….

 

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có):

- Lý do gia hạn: …………………………………………………………………………………………..

- Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày … tháng … năm ……. đến ngày ….. tháng … năm ….

- Đơn vị gia hạn (Ký tên, đóng dấu): …………………………………………………………………..

Liên 1: Lưu hóa đơn gốc

Liên 2: Giao cho khách hàng

Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán

 

 

 

MẪU 02/HĐ-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH

BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC

Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..

 

S
T
T

LOẠI, KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN

TỒN KỲ TRƯỚC (số)

NHẬP TRONG KỲ (số)

XUẤT TRONG KỲ (số)

TỒN CUỐI KỲ (số)

SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng)

Sử dụng

Hủy

Mất

 

 

I

Hóa đơn bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Ký hiệu …

(Từ số … đến số ….)

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng I:

 

 

 

 

 

 

 

II

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Ký hiệu …

(Từ số … đến số ….)

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng II:

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày … tháng … năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

  

 

 

MẪU 03a/HĐ-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH

SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN

(Áp dụng đối với trường hợp bán quyển hóa đơn)

 

Tên đơn vị mua hóa đơn: ………………………………………………………………………...........

Địa chỉ: ………………………………… Số điện thoại: …………………………………………….....

Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………..

 

STT

NGÀY, THÁNG, NĂM

LOẠI, KÝ HIỆU, SỐ HÓA ĐƠN MUA

SỐ LƯỢNG (quyển)

NGƯỜI MUA KÝ

GHI CHÚ

I

 

Hóa đơn bán tài sản nhà nước

 

 

 

1

…/…/…..

Ký hiệu …….

(Từ số …. đến số …….)

 

 

 

 

 

 

III

 

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

 

 

 

1

…/…/…..

Ký hiệu …….

(Từ số …. đến số …….)

 

 

 

 

 

 

  

MẪU 03b/HĐ-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH

SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

(Áp dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ)

Năm ……………..

 

STT

NGÀY, THÁNG, NĂM

TÊN ĐƠN VỊ MUA HÓA ĐƠN

ĐỊA CHỈ

MST
/MSĐVCQHVNS

KÝ HIỆU HÓA ĐƠN

SỐ HÓA ĐƠN

NGƯỜI MUA HÓA ĐƠN KÝ TÊN

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

MẪU 03c/TSNN-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH

SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC

(Áp dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ)

Năm ……………..

 

STT

NGÀY, THÁNG, NĂM

TÊN ĐƠN VỊ MUA HÓA ĐƠN

ĐỊA CHỈ

MST
/MSĐVCQHVNS

KÝ HIỆU HÓA ĐƠN

SỐ HÓA ĐƠN

NGƯỜI MUA HÓA ĐƠN KÝ TÊN

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 04/HĐ-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH

SỔ THEO DÕI HÓA ĐƠN BỊ MẤT

 

S
T
T

TÊN ĐƠN VỊ LÀM MẤT HÓA ĐƠN

HÓA ĐƠN BỊ MẤT

HÓA ĐƠN BỊ MẤT TÌM THẤY

GHI CHÚ

Thời gian bị mất

Loại ký, hiệu, số hóa đơn

Số lượng (số)

Thời gian tìm thấy

Ký hiệu, số hóa đơn

Số lượng (số)

 

I

 

 

Hóa đơn bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

1

………

…/…/…

Ký hiệu …

(Từ số … đến số)

…/…/…

Ký hiệu …

(Từ số … đến số)

 

 

II

 

 

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

 

 

 

 

 

1

……….

…/…/…

Ký hiệu …

(Từ số … đến số)

…/…/…

Ký hiệu …

(Từ số … đến số)

 

2

….

 

  

MẪU 05/HĐ-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

Ủy ban nhân dân ………………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH

THÔNG BÁO

V/v mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/
hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

Căn cứ báo cáo của ………………………………………………………………………………………. về việc mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.

Hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… đã phát hiện bị mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước như sau:

STT

TÊN ĐƠN VỊ LÀM MẤT HÓA ĐƠN

HÓA ĐƠN BỊ MẤT

Thời gian bị mất

Loại, ký hiệu, số hóa đơn

Số lượng (số)

I

 

 

Hóa đơn bán tài sản nhà nước

 

1

…………….

…/…/…

Ký hiệu …

(Từ số … đến số...........)

….

II

 

 

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

 

1

…………..

…/…/…

Ký hiệu …

(Từ số … đến số.............)

….

Số hóa đơn trên không còn giá trị sử dụng. Vậy Sở Tài chính/Phòng Tài chính Kế hoạch ……….. thông báo để các tổ chức, cá nhân được biết. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, nếu phát hiện được thì báo cáo ngay cho cơ quan chức năng để xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Cục QLCS);
- Tổng cục Thuế;
- Sở TC, Cục thuế các tỉnh, TP;
- Phòng TC-KH, Chi cục Thuế TP, thị xã, quận, huyện thuộc địa phương nơi bị mất hóa đơn;
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH 
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Chỉ thông báo mất liên 2 của hóa đơn.

  

MẪU 06/HĐ-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

TÊN ĐƠN VỊ: ………………….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC

Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..

 

S
T
T

LOẠI, KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN

TỒN KỲ TRƯỚC (số)

NHẬP TRONG KỲ
(số)

XUẤT TRONG KỲ
(số)

TỒN CUỐI KỲ
(số)

SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng)

Sử dụng

Hủy

Mất

 

 

I

Hóa đơn bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Ký hiệu …

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

II

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Ký hiệu …

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày … tháng … năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

MẪU 07/HĐ-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

TÊN ĐƠN VỊ: ………………….

BÁO CÁO THANH, QUYẾT TOÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC

Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..

 

S
T
T

LOẠI, KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN

TỒN KỲ TRƯỚC (số)

NHẬP TRONG KỲ
(số)

XUẤT TRONG KỲ
(số)

TỒN CUỐI KỲ
(số)

SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng)

Sử dụng

Hủy

Mất

 

 

I

Hóa đơn bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Ký hiệu …

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

II

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Ký hiệu …

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng số hóa đơn nộp lại cơ quan tài chính (nơi bán hóa đơn):

1- Hóa đơn bán tài sản nhà nước: …………….. số.

2- Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước: ………….. số.

 

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày … tháng … năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH

Hồi …giờ …, ngày … tháng … năm ………….., Sở Tài chính/Phòng TC-KH …………….. đã thu hồi đủ số hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước theo báo cáo của đơn vị.

 

NGƯỜI THU HỒI HÓA ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày … tháng … năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: Kỳ báo cáo tính từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo gần nhất theo mẫu 06/TSNN-BC của đơn vị.

 

MẪU 08/HĐ-BC

Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

………, ngày … tháng … năm …………..

BÁO CÁO

V/v mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/
hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

Tên đơn vị làm mất hóa đơn: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế/MSĐVCQHVNS …………………………………………………………………………….

Báo cáo về việc mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước như sau:

STT

HÓA ĐƠN BỊ MẤT

Thời gian bị mất

Loại, ký hiệu, số hóa đơn

Số lượng
(số)

I

 

Hóa đơn bán tài sản nhà nước

 

1

…/…/…

Ký hiệu …

(Từ số … đến số ....)

II

 

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước

 

1

…/…/…

Ký hiệu …

(Từ số … đến số ...)

….

Lý do mất hóa đơn ……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

Nay đơn vị báo cáo với Sở Tài chính/Phòng TC-KH …………………. (nơi bán hóa đơn) để phối hợp truy tìm, ngăn chặn lợi dụng và thông báo số hóa đơn trên không còn giá trị sử dụng.

Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Nơi nhận:
- Sở Tài chính/Phòng TC-KH …………….;
- Lưu

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Tên thủ tục 18: Báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thực hiện:

a) Kê khai hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ và đề xuất phương án xử lý theo Mẫu số 01/KKDD ban hành kèm theo Thông tư 81/2011/TT-BTC đối với từng cơ sở phải di dời; đề xuất phương án xử lý phù hợp với hình thức xử lý đất tại vị trí cũ quy định tại Điều 5 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg; lập hồ sơ về đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ.

b) Gửi hồ sơ quy định trên đến cơ quan chủ quản; cụ thể như sau:

- Bộ, cơ quan trung ương (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị phải di dời thuộc trung ương quản lý);

- Sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý);

- Đại diện chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp phải di dời).

Bước 2: Cơ quan chủ quản:

a) Phối hợp với Ban chỉ đạo di dời của địa phương hoặc Sở Tài chính (đối với địa phương không có Ban chỉ đạo) thực hiện kiểm tra, lập biên bản kiểm tra hiện trạng đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ theo Mẫu số 02/BBDD ban hành kèm theo Thông tư 81/2011/TT-BTC;

b) Có văn bản giải trình về phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ, kèm biên bản kiểm tra hiện trạng và hồ sơ quy định tại khoản a Bước1 gửi Ban chỉ đạo di dời của địa phương hoặc Sở Tài chính.

Bước 3:  Ban chỉ đạo di dời của địa phương hoặc Sở Tài chính thực hiện:

a) Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản về phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ (đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý) gửi Bộ, cơ quan trung ương, đại diện chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị (sau đây gọi chung là cơ quan chủ quản trung ương);

b) Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ (đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuộc địa phương quản lý).

Bước 4: Căn cứ vào ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chủ quản trung ương hoàn thiện phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ gửi Bộ Tài chính kèm theo hồ sơ có liên quan.

Trường hợp cơ quan chủ quản trung ương và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ thì Bộ Tài chính quyết định phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc có ý kiến để cơ quan có thẩm quyền quy định tại các Điều 6, 7 và 8 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg và hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 81/2011/TT-BTC quyết định phương án xử lý.

Trường hợp cơ quan chủ quản trung ương và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến khác nhau về phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ thì cơ quan chủ quản trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án xử lý (kèm theo ý kiến của Bộ Tài chính).

Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ; cụ thể:

a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý;

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuộc địa phương quản lý. 

b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất tại vị trí cũ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời trong trường hợp đất tại vị trí cũ nằm trong quy hoạch sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

c) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ đối với các doanh nghiệp phải di dời theo quy định của pháp luật về đất đai; riêng đối với doanh nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.

2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc

- Gửi qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ, gồm:

Hồ sơ về đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ gồm có:

- Báo cáo kê khai hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ và đề xuất phương án xử lý (bản chính) theo mẫu 01/KKDD ban hành kèm Thông tư 81/2011/TT-BTC;

- Các giấy tờ có liên quan đến đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ (bản photocopy);

- Ý kiến của các cơ quan chức năng của địa phương về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ (bản photocopy).

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết:

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

c) Cơ quan phối hợp: Ban chỉ đạo di dời của địa phương hoặc Sở Tài chính

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Phí, lệ phí (nếu có): không có

9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ và đề xuất phương án xử lý theo mẫu 01/KKDD ban hành kèm Thông tư 81/2011/TT-BTC.

- Biên bản kiểm tra hiện trạng đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ theo Mẫu số 02/BBDD ban hành kèm theo Thông tư 81/2011/TT-BTC.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không có

 

 

 

 

- Bộ, ngành:……………

- UBND tỉnh, thành phố: ……..

       Mẫu số 01/KKDD</