Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND Quảng Ninh thu ngân sách, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 222/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Xuân Ký |
Ngày ban hành: | 07/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/2019/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
Về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2020
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2019/NQ-QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 8757/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự toán năm 2019; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; phương án giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, cơ chế biện pháp điều hành ngân sách năm 2020; Báo cáo số 294/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019 và phương án điều chỉnh dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019, dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020; Báo cáo thẩm tra, số 937/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2020
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 48.000.000 triệu đồng
- Thu hoạt động xuất nhập khẩu: 11.000.000 triệu đồng
- Thu nội địa: 37.000.000 triệu đồng
2. Thu ngân sách địa phương: 29.051.785 triệu đồng
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 27.813.511 triệu đồng
- Bổ sung từ ngân sách trung ương: 1.238.274 triệu đồng
3. Tổng chi: 29.156.785 triệu đồng
trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 11.730.564 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 15.678.608 triệu đồng
(Chi tiết theo các phụ lục số 15, 16, 17, 18, 30, 32, 39, 41 của Nghị định 31/2017/ND-CP đính kèm)
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020;
1. Nguồn vốn điều chỉnh, bổ sung
Tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 1.228.549 triệu đồng, bao gồm:
a) Nguồn dự phòng vốn đầu tư giai đoạn 2019-2020 là: 355.293 triệu đồng, đến nay chưa phân bổ.
b) Nguồn vốn 02 chương trình không có khả năng giải ngân hết là: 108.736 triệu đồng
c) Nguồn vốn 12 dự án không có khả năng giải ngân hết là: 718.416 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ biểu 01 đính kèm).
2. Phương án điều chỉnh bổ sung
a) Điều chỉnh tăng các dự án, chương trình chuyển tiếp đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn có nhu cầu bổ sung vốn đầu tư trong giai đoạn 2019-2020 là: 954.201 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ biểu 02 đính kèm).
b) Bổ sung cho các dự án ODA, PPP là 138.000 triệu đồng
c) Bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở giai đoạn 3 là: 100.000 triệu đồng
d) Phân bổ thu hồi vốn ứng là: 26.000 triệu đồng
e) Dự phòng trung hạn 2019-2020: 10.348 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ biểu 03 đính kèm).
Điều 3. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019
1. Nguồn vốn điều chỉnh:
Tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 1.023.484 triệu đồng, bao gồm:
a) Nguồn thu hồi vốn ứng của các đơn vị là 159.130 triệu đồng (đã thu hồi);
b) Nguồn điều hòa giảm dự toán chi thường xuyên năm 2019 là 562.800 triệu đồng (đợt 2).
c) Nguồn kết dư năm 2018 chuyển sang là 13.674 triệu đồng.
d) Thu hoàn trả từ ngân sách cấp huyện là 22.952 triệu đồng (đã thu hồi).
e) Phân bổ cho chi đầu tư từ nguồn cải cách tiền lương dự toán 2019 là 264.928 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ biểu 04 đính kèm).
2. Phương án phân bổ vốn điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư phát triển: 1.023.484 triệu đồng, trong đó:
- Bù hụt thu do không bán được công trình cầu dẫn, bến du thuyền Cảng khách quốc tế Hòn Gai: 159.000 triệu đồng (Trong kế hoạch chi đầu tư phát triển năm 2019 có dự kiến nguồn thu bán công trình cầu dẫn, bến du thuyền Cảng khách quốc tế Hòn Gai là 159.000 triệu đồng, tuy nhiên đến nay chưa thực hiện được).
- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản cho 7 dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán với số vốn là: 82.484 triệu đồng.
(Chi tiết dự án, lý do phân bổ, bổ sung vốn theo Phụ biểu 05, 06 đính kèm).
Điều 4. Phương án phân bổ chi tiết dự toán ngân sách cấp tỉnh 2020:
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua phương án phân bổ chi thường xuyên năm 2020 như Tờ trình số 8757/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và nguyên tắc, cơ cấu, phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển năm 2020 như Báo cáo số 294/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 14.491.401 triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 7.021.444 triệu đồng (đã bao gồm 2.142.189 triệu đồng cơ cấu từ nguồn chi thường xuyên, trong đó bố trí 100.000 triệu đồng hỗ trợ về nhà ở cho người có công trên địa bàn tỉnh)
(Chi tiết theo Phụ biểu 07, 08, 09, 10, 11, 12 đính kèm).
Đối với các kế hoạch vốn chưa phân bổ chi tiết (đã phân bổ theo mục tiêu, nội dung của cả nguồn vốn) gồm: Vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản đối với các dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán (kế hoạch vốn chưa phân bổ chi tiết); vốn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP; vốn hỗ trợ đầu tư cụm công nghiệp, khu kinh tế; vốn chuẩn bị đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Chi thường xuyên: 8.053.729 triệu đồng (trong đó: cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung cho chi đầu tư phát triển 2.142.189 triệu đồng).
Đối với các khoản chi sự nghiệp có tính chất đầu tư khối tỉnh chưa phân bổ chi tiết: chỉ xem xét bố trí kinh phí khi có danh mục chi cụ thể hoặc đề án được cơ quan có thẩm quyền duyệt và khả năng thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định phân bổ.
(Chi tiết theo phụ lục số 33,34,37 Nghị định 31/2017/NĐ-CP đính kèm)
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách nhà nước năm 2020 với các nội dung:
1. Từ năm 2020, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ quỹ đất được hình thành từ các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị.... do tỉnh tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu trên địa bàn toàn tỉnh (Tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng đấu giá, đấu thầu) điều tiết 100% ngân sách tỉnh để nâng cao hiệu quả điều hành và tập trung nguồn lực thực hiện tái đầu tư dứt điểm các dự án, công trình trọng điểm, động lực trên địa bàn tỉnh.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường và phát triển đất của tỉnh chỉ được thực hiện để ứng vốn Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất theo kế hoạch ứng vốn hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo phát huy hiệu quả nguồn vốn của Quỹ và đóng góp thu ngân sách nhà nước ở mức cao nhất và phải thực hiện hoàn trả Quỹ ngay sau khi thu được tiền bán đấu giá quyền sử dụng đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý và sử dụng Quỹ với Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp thường lệ hàng năm (2 lần/năm).
3. Từ năm 2019, dành 70% tăng thu ngân sách (không bao gồm tăng thu: Tiền sử dụng đất; xổ số kiến thiết; thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, Giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu; 80% thu phí bảo vệ môi trường từ hoạt động khai thác than; 80% thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn các xã để bổ sung vốn cho Chương trình xây dựng nông mới; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; các khoản thu ghi thu, ghi chi; thu huy động đóng góp, tài trợ, viện trợ) thực hiện so với dự toán của ngân sách địa phương để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025.
Đối với nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện còn lại (sau khi đã dành 70% để tạo nguồn cải cách tiền lương) bổ sung vốn đầu tư phải đảm bảo nguyên tắc đầu tư có trọng tâm, trọng điểm chỉ bố trí cho các công trình quan trọng, không phân bổ dàn trải kinh phí để trả nợ xây dựng cơ bản mà dồn nguồn lực cho một số công trình quan trọng đầu tư dứt điểm mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội; Danh mục dự án, công trình dự kiến sử dụng nguồn tăng thu phải có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh; riêng thành phố Hạ Long dành 50% nguồn này để bố trí cho các công trình do tỉnh phân nhiệm vụ về địa phương.
4. Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn cải cách tiền lương kết hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Đối với các địa phương có 5 sắc thuế phân chia điều tiết về ngân sách tỉnh1: nếu có cam kết tự đảm bảo đủ nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương và Tỉnh ban hành cho cả lộ trình đến năm 2025; không đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương, phụ cấp và chế độ chính sách an sinh xã hội tăng thêm theo quy định, nếu có nhu cầu sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư để đầu tư các dự án đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật thì được báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế sử dụng đối với một số khoản phí:
5.1 Nguồn thu phí hạ tầng cửa khẩu (phần nộp ngân sách nhà nước) trên địa bàn huyện Bình Liêu và huyện Hải Hà được sử dụng để chi đầu tư các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng và các công trình hạ tầng cửa khẩu. Riêng đối với thành phố Móng Cái chỉ được dành chi đầu tư các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng và các công trình hạ tầng cửa khẩu sau khi đã cân đối được chi thường xuyên.
5.2 Nguồn phí tham quan danh thắng - di tích Yên Tử (phần nộp ngân sách nhà nước) được dành để chi đầu tư cho các dự án, công trình liên quan với mục tiêu tôn tạo, bảo tồn, phát huy giá trị của danh thắng - di tích Yên Tử.
5.3 Nguồn thu phí tham quan vịnh Hạ Long (phần nộp ngân sách nhà nước sau khi trích tỷ lệ % để lại phục vụ cho các hoạt động của Ban quản lý vịnh Hạ Long theo quy định) được điều tiết 100% cho thành phố Hạ Long để đầu tư các dự án trên bờ và dưới vịnh Hạ Long (bao gồm cả các dự án, nhiệm vụ môi trường). Danh mục các dự án đầu tư sử dụng từ nguồn phí thăm quan vịnh Hạ Long giai đoạn 2018 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó đối với dự án trọng điểm nhóm C thuộc tiêu chí dự án nhóm C trọng điểm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, việc quyết định chủ trương đầu tư phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
6. Tiếp tục điều tiết 100% nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường và số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (thu qua Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh) cho ngân sách các địa phương để cân đối cho nhiệm vụ vệ sinh môi trường.
7. Dành 100% số tiền thu được do xử phạt các cơ sở vi phạm về an toàn thực phẩm cho các địa phương, các ngành để đầu tư trang thiết bị kỹ thuật và công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý tiêu hủy thực phẩm không an toàn theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
8. Thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
Tỉnh thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với quỹ đất được Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước để giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất đối với các tổ chức có nhu cầu; số tiền thu được phần nộp ngân sách nhà nước (sau khi trừ các chi phí đấu giá hợp pháp) được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
9. Tiếp tục tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; cơ cấu lại các khoản thu, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế; giảm tỷ trọng nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh xuống còn khoảng 30% tổng số nợ thuế toàn tỉnh; hoàn thành việc triển khai hóa đơn điện tử đối với 100% doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả trong năm 2020; triển khai triệt để việc bán vé tự động đối với hoạt động tham quan vịnh Hạ Long tại tất cả các địa điểm được phép đón, trả khách theo quy định;
10. Xử lý dứt điểm số dư tạm ứng từ năm 2017 trở về trước. Kiên quyết thu hồi và làm rõ trách nhiệm của các đơn vị để số dư tạm ứng đã quá hạn bảo lãnh theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước; phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 cho các đơn vị phải bố trí đủ dự toán để thu hồi hết số vốn ứng trước.
11. Năm 2020, nguồn kinh phí để sửa chữa, bổ sung trang thiết bị trường lớp học, nhà vệ sinh đạt chuẩn được bố trí tập trung tại ngân sách tỉnh để điều hành phân bổ cho các địa phương (trừ 04 địa phương tự cân đối).
12. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016, Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 07 ngày 12 năm 2016 và Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Biểu số 15-NĐ31
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2020 | Ghi chú |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 29.051.785 |
|
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 27.813.511 |
|
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 16.698.647 |
|
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 11.114.865 |
|
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 1.238.274 |
|
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.238.274 |
|
B | TỔNG CHI NSĐP | 29.156.785 |
|
| Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng | 29.051.785 |
|
| Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện | 105.000 |
|
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 27.352.418 |
|
1 | Chi đầu tư phát triển | 11.730.564 |
|
2 | Chi thường xuyên | 15.678.608 |
|
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 44.693 |
|
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.600 |
|
5 | Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước | 21.789 |
|
6 | Dự phòng ngân sách | 545.000 |
|
7 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 2.621.462 |
|
| Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo QĐ 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục 1 | 1.149.109 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1.238.274 |
|
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 7.735 |
|
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.230.539 |
|
III | TRẢ NỢ GỐC |
|
|
IV | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 566.093 |
|
D | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 16-NĐ31
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng./.
Số TT | Nội dung | Dự toán 2020 | Ghi chú | |
NSNN | NSĐP |
| ||
| TỔNG THU | 48.000.000 | 29.051.785 |
|
I | THU NỘI ĐỊA | 37.000.000 | 27.813.511 |
|
| Thu nội địa không kể thu tiền SD đất | 33.400.000 | 24.213.511 |
|
| Thu nội địa không kể thu tiền SD đất và CQKTKS | 32.045.972 | 23.761.885 |
|
1 | Thu từ XNQD Trung ương | 14.435.000 | 12.024.120 |
|
| - Thuế TNDN | 761.000 | 494.650 |
|
| - Thuế tài nguyên | 7.546.770 | 7.546.770 |
|
| - Thuế GTGT | 6.125.530 | 3.981.595 |
|
| - Thuế TTĐB hàng nội địa | 1.700 | 1.105 |
|
2 | Thu từ các XNQD địa phương | 202.000 | 136.595 |
|
| - Thuế TNDN | 71.025 | 46.166 |
|
| - Thuế tài nguyên | 15.128 | 15.128 |
|
| - Thuế GTGT | 115.847 | 75.301 |
|
3 | Thu từ XN có vốn đầu tư nước ngoài | 1.900.000 | 1.240.146 |
|
| - Thuế TNDN | 505.040 | 328.276 |
|
| - Thuế tài nguyên | 15.000 | 15.000 |
|
| - Thuế GTGT | 1.264.800 | 822.120 |
|
| - Thuế TTĐB hàng nội địa | 115.000 | 74.750 |
|
| - Thu khác | 160 |
|
|
4 | Thu từ khu vực CTN & dịch vụ NQD | 4.960.000 | 3.305.428 |
|
| - Thuế TNDN | 1.350.000 | 877.500 |
|
| - Thuế tài nguyên | 232.650 | 232.650 |
|
| - Thuế GTGT | 3.144.972 | 2.044.232 |
|
| - Thuế TTĐB hàng nội địa | 232.378 | 151.046 |
|
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 1.125.500 | 731.575 |
|
5 | Lệ phí trước bạ | 1.203 500 | 1.203.500 |
|
6 | Thuế Bảo vệ môi trường | 3.702632 | 1.486.550 |
|
| Mặt hàng nhập khẩu | 1.415.632 |
|
|
| Mặt hàng SX trong nước | 2.287.000 | 1.486.550 |
|
7 | Tiền sử dụng đất | 3.600.000 | 3.600.000 |
|
8 | Thuế sử dụng đất phi NN | 44.080 | 1 44.080 |
|
10 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 945.260 | 945.260 |
|
11 | Thu phí và lệ phí | 2.969.500 | 2.359.500 |
|
| Trung ương | 610.000 |
|
|
| Tỉnh, huyện, xã | 2.359.500 | 2.355.617 |
|
12 | Thu tiền cấp quyền KTKS | 1.354.028 | 451.627 |
|
| Trung ương cấp phép | 1.289.145 | 386.744 |
|
| Địa phương cấp phép | 64.883 | 64.883 |
|
13 | Thu xổ số | 52.000 | 52.000 |
|
14 | Các khoản thu tại xã... | 11.500 | 11.500 |
|
15 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế | 35.000 | 35.000 |
|
16 | Thu khác ngân sách | 460.000 | 186.632 |
|
II | HẢI QUAN THU | 11.000.000 |
|
|
III | THU BỔ SUNG TỪ NS CẤP TRÊN |
| 1.238.274 |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 17-NĐ31
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2020 | Ghi chú |
| TỔNG CHI NSĐP | 29.156.785 |
|
| Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng | 29.051.785 |
|
| Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện | 105.000 |
|
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 27.352.418 |
|
I | Chi đầu tư phát triển | 11.730.564 |
|
II | Chi thường xuyên (bao gồm 2.142.189 trđ cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi ĐTPT) | 15.678.608 |
|
| Trong đó: |
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 4.628.348 |
|
2 | Chi khoa học và công nghệ | 1.013.265 |
|
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 44.693 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.600 |
|
V | Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước | 21.789 |
|
VI | Dự phòng ngân sách | 545.000 |
|
VII | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 2.621.462 |
|
| Số chỉ tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo QĐ 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục 1 | 1.149.109 |
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
|
|
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 7.735 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.230.539 |
|
C | CHI BỔ SUNG TỪ NS CẤP TRÊN |
|
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 566.093 |
|
|
|
|
|
Biểu số 18-NĐ31
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng./.
STT | Nội dung | Dự toán năm 2020 |
A | B | 2 |
A | THU NSĐP | 29.051.785 |
B | CHI CÂN ĐỐI NSĐP TỪ NGUỒN THU ĐƯỢC HƯỞNG | 28.485.692 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 566.093 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 8.715.536 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 939.263 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 550.000 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 376.763 |
3 | Vay trong nước khác | 12.500 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 566.092 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 566.092 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương | 550.000 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 3.592 |
- | Vốn khác | 12.500 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 566.092 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
- | Bội thu NSĐP | 566.092 |
- | Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
- | Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
III | Tổng mức vay trong năm | 336.952 |
1 | Theo mục đích vay | 336.952 |
- | Vay để bù đắp bội chi | 336.952 |
- | Vay để trả nợ gốc |
|
2 | Theo nguồn vay | 336.952 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 336.952 |
- | Vốn trong nước khác |
|
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 710.123 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 710.123 |
3 | Vốn khác |
|
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 44.693 |
|
|
|
Biểu số 30-NĐ31
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2020 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
I | Nguồn thu ngân sách | 19.650.822 |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 18.412.548 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 1.238.274 |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.238.274 |
II | Chi ngân sách | 19.650.822 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh | 16.295.768 |
2 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 3.355.054 |
- | Chi bổ sung cân đối ngân sách | 3.237.304 |
- | Chi bổ sung có mục tiêu | 117.750 |
3 | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
III | Chi trả nợ gốc | 566.093 |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
I | Nguồn thu ngân sách | 12.861.017 |
| Trong đó: |
|
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 9.400.963 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3.355.054 |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 3.237.304 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 117.750 |
II | Chi ngân sách | 12.861.017 |
| Chi từ nguồn thu cân đối | 12.756.017 |
| Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện | 105.000 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện | 12.861.017 |
|
|
|
Biểu số 32-NĐ31
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên đơn vị (1) | Tổng thu NSNN trên địa bàn | I-Thu nội địa (2) | Bao gồm | II-Thu từ dầu thô (3) | III-Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu (3) | ||||||||||||||||
1. Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý | 2. Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 3. DN có vốn đầu tư nước ngoài | 4. Thu từ LV NQD | 5. Thuế TNCN | 6. Lệ phí trước bạ | 7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 8. Thuế bảo vệ môi trường | 9. Tiền sử dụng đất | 10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 11. Tiền cho thuê đất | 12. Thu phí và lệ phí | 13. thu cổ tức | 14. Thu cấp quyền KTKS | 14. Thu từ XSKT | 15. Thu tại xã | 16. Thu khác ngân sách |
|
| ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 11 | 19 | 20 | 21 |
| TỔNG SỐ (2) | 48.000.000 | 37.000400 | 14.435.000 | 202.000 | 1.900.000 | 4.960.000 | 1.125.500 | 1.203.500 |
| 3.702.632 | 3.600.000 | 44.000 | 945.260 | 2.969.500 | 35.000 | 1.354.028 | 52.000 | 11.500 | 460.000 |
| 11.000.000 |
1 | Hạ Long | 15.610.500 | 15.610.500 | 3.826.850 | 155.218 | 958.500 | 3.077.500 | 576.000 | 539.000 |
| 2.085.632 | 1.725.500 | 21.402 | 344.000 | 1.864.020 | 35.000 | 143.000 | 52.000 |
| 206.878 |
|
|
2 | Cẩm Phả | 12.182.000 | 12.182.000 | 7.411.000 | 23.742 | 750.000 | 426.000 | 208.000 | 176.000 |
| 1.213.000 | 315.000 | 10.862 | 305.000 | 452.500 |
| 830.000 |
|
| 60.896 |
|
|
3 | Uông Bí | 3.655.200 | 3.655.200 | 2.114.000 | 1.000 |
| 296.000 | 100.000 | 73.000 |
| 400.000 | 238.000 | 4.000 | 36.000 | 120.000 |
| 242.000 |
| 3.000 | 28.200 |
|
|
4 | Móng Cái | 1.196.700 | 1.196.700 | 38.800 | 10.300 | 82.000 | 184.100 | 65.000 | 118.000 |
|
| 302.800 | 303 | 8.500 | 357.500 |
|
|
|
| 29.397 |
|
|
5 | Quảng Yên | 528.800 | 528.800 | 7.500 | 4.000 | 18.000 | 69.600 | 30.000 | 61.000 |
|
| 273.000 | 1.650 | 10.000 | 11.340 |
| 528 |
| 5.000 | 37.182 |
|
|
6 | Đông Triều | 1.771.800 | 1.771.800 | 934.800 | 1.450 | 1.300 | 271.000 | 39.000 | 84.000 |
| 4.000 | 250.000 | 4.060 | 35.000 | 69.500 |
| 60.000 |
| 2.500 | 15.190 |
|
|
7 | Hoành Bồ | 637.900 | 637.900 | 89.000 | 1.000 | 74.000 | 259.400 | 20.000 | 26.000 |
|
| 57.000 | 1.100 | 37.000 | 49.500 |
| 5.000 |
|
| 18.900 |
|
|
8 | Vân Đồn | 882.340 | 882.340 | 11.000 | 4.150 | 1.200 | 248.000 | 27.000 | 68.000 |
|
| 256.000 | 340 | 167.000 | 14.400 |
| 73.000 |
| 170 | 12.080 |
|
|
9 | Tiên Yên | 102.700 | 102.700 | 550 | 450 |
| 33.900 | 4.500 | 16.000 |
|
| 20.000 | 80 | 750 | 2.000 |
|
|
| 451 | 24.019 |
|
|
10 | Hải Hà | 232.600 | 232.600 |
| 500 | 15.000 | 42.802 | 45.000 | 24.000 |
|
| 81.000 | 130 | 800 | 14.000 |
| 500 |
|
| 8.868 |
|
|
11 | Đầm Hà | 62.730 | 62.730 |
|
|
| 10.560 | 4.000 | 10.000 |
|
| 30.000 | 100 | 1.000 | 850 |
|
|
| 220 | 6.000 |
|
|
12 | Bình Liêu | 70.500 | 70.500 | 1.000 |
|
| 18.600 | 2.000 | 4.000 |
|
| 29.000 | 25 | 110 | 10.000 |
|
|
|
| 5.765 |
|
|
13 | Ba Chẽ | 34.230 | 34.230 | 500 | 90 |
| 13.730 | 3.000 | 3.500 |
|
| 9.000 | 25 | 70 | 990 |
|
|
| 59 | 3.266 |
|
|
14 | Cô Tô | 32.000 | 32.000 |
| 100 |
| 8.808 | 2.000 | 1.000 |
|
| 13.700 | 3 | 30 | 2.900 |
|
|
| 100 | 3.359 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 33-NĐ31
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN 2020 | ||
NSĐP | TỈNH | H, X | ||
| TỔNG SỐ | 29.156.785 | 16.295.768 | 12.861.017 |
| Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng | 29.051.785 | 16.295.768 | 12.756.017 |
| Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện | 105.000 |
| 105.000 |
A | TỔNG CHI NSĐP | 27.352.418 | 14.491.401 | 12.861.017 |
I | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 11.730.564 | 7.021.444 | 4.709.120 |
1 | Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 3.240.000 | 552.160 | 2.687.840 |
2 | Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn trong nước | 3.445.504 | 1.424.224 | 2.021.280 |
| Trong đó: |
|
|
|
| - Chi từ nguồn phí tham quan Vịnh Hạ Long | 1.330.000 |
| 1.330.000 |
| - Chi từ nguồn phí tham quan danh thắng Yên Tử | 32.000 |
| 32.000 |
| - Chi nguồn thu phí BVMT đối với hoạt động KTKS than | 448.000 |
| 448.000 |
| - Chi từ nguồn thu cho thuê mặt đất, mặt nước | 193.280 |
| 193.280 |
| - Chi từ nguồn Phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu | 18.000 |
| 18.000 |
| - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 52.000 | 52.000 |
|
3 | Bổ sung chi đầu tư sau khi cân đối các nhiệm vụ chi | 5.045.060 | 5.045.060 |
|
| Trong đó: cơ cấu từ các nhiệm vụ chi bổ sung chi ĐTPT | 2.142.189 | 2.142.189 |
|
II | CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC | 21.789 | 21.789 |
|
III | DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.600 | 1.600 |
|
IV | CHI THƯỜNG XUYÊN | 15.678.608 | 8.053.729 | 7.624.879 |
1 | An ninh - quốc phòng | 439.647 | 207.000 | 232.647 |
2 | Chi SN Giáo dục - Đào tạo | 4.628.348 | 1.587.788 | 3.040.560 |
| Trđó: - Chi SN giáo dục có tính chất đầu tư | 780.000 | 780.000 |
|
| - KP đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao | 50.000 | 50.000 |
|
| - Hỗ trợ sinh viên hệ đại học | 2.706 | 2.706 |
|
| - Thu hút nhân tài | 44.595 | 44.595 |
|
| - KP sửa chữa CSVC trường học do cấp huyện quản lý | 165.000 | 165.000 |
|
3 | SN khoa học Công nghệ | 1.013.265 | 1.013.265 |
|
| Trđó: - Kinh phí nhiệm vụ, đề tài khoa học | 49.265 | 49.265 |
|
| - KP đặt hàng lĩnh vực KHCN | 4.000 | 4.000 |
|
| - SN KHCN có tính chất đầu tư | 960.000 | 960.000 |
|
4 | SN Y tế, dân số và gia đình | 1.008.607 | 485.589 | 523.018 |
| Trđó: - SN tập trung ngành y tế | 33.018 | 33.018 |
|
| - Tăng cường CSVC, mua sắm thiết bị cho các cơ sở y tế | 130.000 | 130.000 |
|
5 | SN văn hóa, thể thao, phát thanh truyền hình | 415.235 | 283.627 | 131.608 |
| Trđó: - SN văn hóa ngành | 10.000 | 10.000 |
|
| - SN thể thao ngành | 15.000 | 15.000 |
|
| - KP đặt hàng lĩnh vực thể thao | 21.000 | 21.000 |
|
| - KP đặt hàng Trung tâm thông tin | 65.000 | 65.000 |
|
6 | Chi sự nghiệp môi trường | 815.712 | 108.860 | 706.852 |
| Trđó: - Chi đặt hàng lĩnh vực môi trường | 22.560 | 22.560 |
|
7 | Chi SN kinh tế | 1.695.574 | 940.709 | 754.865 |
| - KP đặt hàng lĩnh vực kinh tế | 112.373 | 112.373 |
|
| - KP xúc tiến du lịch, xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư (bao gồm 30 tỷ đồng KP quảng bá trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài nước) | 60.000 | 60.000 |
|
| - KP sự nghiệp giao thông | 140.000 | 140.000 |
|
| - KP 10% thực hiện thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó: phân bổ 220 tỷ đồng cho dự án Xây dựng hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 | 360.000 | 360.000 |
|
8 | Chi quản lý hành chính | 2.579.914 | 863.628 | 1.716.286 |
| Trđó: - KP mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn | 30.000 | 30.000 |
|
| - KP phục vụ công tác thu lệ phí | 10.731 | 10.731 |
|
| - KP thực hiện chương trình cải cách tư pháp | 5.000 | 5.000 |
|
9 | Chi đảm bảo xã hội | 667.135 | 305.541 | 361.594 |
10 | Chi khác | 272.982 | 115.533 | 157.449 |
11 | Cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi đầu tư phát triển bổ sung mục I | 2.142.189 | 2.142.189 |
|
V | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 545.000 | 286.413 | 258.587 |
VI | DỰ PHÒNG NGUỒN TĂNG LƯƠNG | 2.621.462 | 2.353.031 | 268.431 |
| Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo Quyết định 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục IV | 1.149.109 | 1.149.109 |
|
VII | CHI TRẢ LÃI PHÍ | 44.693 | 44.693 |
|
B | CHI TỪ NGUỒN NSTW BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU | 1.238.274 | 1.238.274 |
|
I | Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.022.900 | 1.022.900 |
|
II | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT ... . | 207.639 | 207.639 |
|
III | Bổ sung vốn thực hiện 2 chương trình mục tiêu quốc gia | 7.735 | 7.735 |
|
C | TRẢ NỢ GỐC | 566.093 | 566.093 |
|
Biểu số 34-NĐ31
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán |
A | B | 1 |
| TỔNG CHI NS TỈNH | 19.650.822 |
A | CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | 3.355.054 |
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 16.295.768 |
I | Chi đầu tư phát triển | 7.021.444 |
II | Chi thường xuyên | 8.053.729 |
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1.587.788 |
- | Chi khoa học và công nghệ (3) | 1.013.265 |
- | Chi an ninh - quốc phòng | 207.000 |
- | Chi y tế, dân số và gia đình | 485.589 |
- | SN văn hóa, thể thao, phát thanh truyền hình | 283.627 |
- | Chi bảo vệ môi trường | 108.860 |
- | Chi các hoạt động kinh tế | 940.709 |
- | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 863.628 |
- | Chi đảm bảo xã hội | 305.541 |
- | Chi khác ngân sách | 115.533 |
- | Cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi đầu tư phát triển đã tính tại mục I | 2.142.189 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 44.693 |
IV | Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước | 21.789 |
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.600 |
VI | Dự phòng ngân sách | 286.413 |
VII | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 2.353.031 |
| Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo Quyết định 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục I | 1.149.109 |
C | TRẢ NỢ GỐC | 566.093 |
|
|
|
Biểu 37 - NĐ31
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Ngày 12/12/2019
STT | Nội dung | Tổng số | Chi quốc phòng | Chi an ninh | Chi Giáo dục-đào tạo và dạy nghề | Chi khoa học và -công nghệ | Y tế, dân số, gia đình | Văn hóa thông tin | Phát thanh truyền hình | Thể dục thể thao | Bảo vệ môi trường | Các hoạt động kinh tế | Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể | Bảo đảm xã hội | Chi khác |
| Tổng số | 8.053.729 | 167.000 | 40.000 | 1.587.788 | 1.013.265 | 485.589 | 99.585 | 65.000 | 119.042 | 108.860 | 940.709 | 863.628 | 305.541 | 2.257.722 |
A | Kinh phí thường xuyên | 1.466.957 |
|
| 360.989 |
| 246.246 | 25.164 |
| 73.042 |
| 30.882 | 655.248 | 75.386 |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐQH, HĐND và UBND tỉnh | 74.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.976 | 69.624 |
|
|
2 | Ban quản lý các khu kinh tế | 9.515 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.515 |
|
|
3 | Ban Dân tộc tỉnh | 7.504 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.504 |
|
|
4 | Ban Xây dựng Nông thôn mới | 4.626 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.626 |
|
|
5 | Sở Tài chính | 18.880 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18.880 |
|
|
7 | Sở Lao động Thương binh và xã hội | 92.662 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19.797 | 72.865 |
|
8 | Sở Khoa học & công nghệ | 12.343 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.343 |
|
|
9 | Sở Xây dựng | 12.660 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.660 |
|
|
10 | Sở Tư pháp | 12.045 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.524 | 2.521 |
|
11 | Sở Công Thương | 12.293 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 12.043 |
|
|
12 | Sở Nông nghiệp và PT nông thôn | 124.276 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.660 | 121.616 |
|
|
13 | Sở Giao thông - Vận tải | 23.991 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.810 | 22.181 |
|
|
14 | Ban An toàn giao thông | 1.794 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.794 |
|
|
15 | Sở Tài nguyên và môi trường | 27.689 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.767 | 24.922 |
|
|
16 | Sở Văn hóa - Thể thao | 96.730 |
|
|
|
|
| 14.493 |
| 73.042 |
|
| 9.195 |
|
|
17 | Sở Du lịch | 9.594 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 600 | 8.994 |
|
|
18 | Sở Y tế | 234.599 |
|
|
|
| 216.658 |
|
|
|
|
| 17.941 |
|
|
19 | Sở Giáo dục - Đào tạo | 319.503 |
|
| 307.684 |
|
|
|
|
|
|
| 11.819 |
|
|
20 | Sở Kế hoạch và đầu tư | 14.218 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14.218 |
|
|
21 | Sở Nội vụ | 22.398 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 22.398 |
|
|
22 | Sở Ngoại vụ | 5.892 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.892 |
|
|
23 | Sở Thông tin và Truyền thông | 13.352 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.106 | 8.246 |
|
|
24 | Thanh tra Tỉnh | 13.968 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13.968 |
|
|
25 | Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư | 7.709 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.709 |
|
|
26 | Trung tâm phục vụ hành chính công | 8.225 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8.225 |
|
|
27 | Vườn Quốc gia Bái Tử Long | 11.013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.013 |
|
|
|
28 | Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ | 7.084 |
|
| 7.084 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Trường Đại học Hạ Long | 37.803 |
|
| 37.803 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Trường CĐ nghề Giao thông cơ điện | 3.493 |
|
| 3.493 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Trường cao đẳng nghề Việt-Hàn | 4.925 |
|
| 4.925 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Trạm kiểm soát liên hiệp km 15 Bến tàu Dân Tiến | 1.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.700 |
|
|
|
33 | Hội chữ thập đỏ | 3.712 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.712 |
|
|
34 | Liên minh các HTX và Doanh nghiệp ngoài QD | 4.437 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.437 |
|
|
35 | Hội văn học nghệ thuật | 3.798 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.798 |
|
|
36 | Hội người mù | 1.616 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.616 |
|
|
37 | Liên hiệp các hội KH KT tỉnh QN | 2.824 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.824 |
|
|
38 | Hội Luật gia | 472 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 472 |
|
|
39 | Hội Đông y | 491 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 491 |
|
|
40 | Hội nạn nhân chất độc màu da cam | 454 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 454 |
|
|
41 | Hội khuyến học tỉnh | 592 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 592 |
|
|
42 | Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em | 521 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 521 |
|
|
43 | Hôi Cựu thanh niên xung phong | 310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 310 |
|
|
44 | Hội Nhà báo | 2.040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.040 |
|
|
45 | Khối cơ quan Tỉnh ủy | 119.333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 119.333 |
|
|
46 | Trung tâm truyền thông | 8.482 |
|
|
|
|
| 8.482 |
|
|
|
|
|
|
|
47 | Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ | 29.588 |
|
|
|
| 29.588 |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Khối Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội | 41.203 |
|
|
|
|
| 2.189 |
|
|
|
| 39.014 |
|
|
B | Kinh phí không thường xuyên | 4.444.583 | 167.000 | 40.000 | 1.226.799 | 1.013.265 | 239.343 | 74.421 | 65.000 | 46.000 | 108.860 | 909.827 | 208.380 | 230.155 | 115.533 |
I | Quốc phòng | 167.000 | 167.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ hoạt động quốc phòng địa phương | 135.000 | 135.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí quản lý biên giới đất liền, biển đảo | 22.460 | 22.460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | 22.000 | 22.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sở Ngoại vụ | 460 | 460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí quốc phòng khác | 9.540 | 9.540 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | An ninh và trật tự - an toàn xã hội | 40.000 |
| 40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ Công an tỉnh thực hiện hoạt động an ninh và trật tự an toàn xã hội địa phương | 32.000 |
| 32.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội khác | 8.000 |
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Sự nghiệp Giáo dục đào tạo và dạy nghề | 1.226.799 |
|
| 1.226.799 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sự nghiệp ngành | 73.776 |
|
| 73.776 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tăng cường cơ sở vật chất trường học | 40.000 |
|
| 40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án của ngành Giáo dục (Vốn SN có tính chất đầu tư) | 780.000 |
|
| 780.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng trường học thông minh trên địa bàn thành phố Hạ Long giai đoạn II (Quyết định số 4169/QĐ-UBND ngày 22/10/2018) | 38.288 |
|
| 38.288 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng trường học thông minh cho 66 trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn I (Quyết định số 4170/QĐ-UBND ngày 22/10/2018) | 62.014 |
|
| 62.014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư trang, thiết bị cho các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm học 2019-2020 ( Quyết định số 2529/QĐ-UBND ngày 25/6/2019) | 23.766 |
|
| 23.766 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư bổ sung trang bị Bộ thiết bị- Đồ dùng- Đồ chơi - Bộ vận động ngoài trời và Bộ thiết bị dùng chung hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học cho các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 (Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 25/6/2019) | 60.327 |
|
| 60.327 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư bổ sung bộ thiết bị đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm cho các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 (Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 25/6/2019) | 39.599 |
|
| 39.599 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án trang bị Hệ thống CAMERA và âm thanh cho một số trường mầm non trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 25/6/2019) | 17.796 |
|
| 17.796 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án Cải tạo, nâng cấp thư viện trường học, phát triển văn hóa đọc tại 20 trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 (Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 17/6/2019) | 3.321 |
|
| 3.321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sự nghiệp giáo dục khác | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tính đến năm 2020 | 50.000 |
|
| 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ sinh viên hệ Đại học | 2.706 |
|
| 2.706 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Kinh phí mời giảng viên thỉnh giảng | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Kinh phí thực hiện Đề án sử dụng, quản lý, vận hành cơ sở vật chất giai đoạn 2019-2023 | 4.300 |
|
| 4.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Hỗ trợ đối tượng thu hút nhân tài | 44.595 |
|
| 44.595 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thực hiện chính sách thu hút và khuyến khích sinh viên học tập trong một số ngành đào tạo tại Trường Đại học Hạ Long theo Nghị quyết 187/2019/NQ- HĐND | 12.346 |
|
| 12.346 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | KP đào tạo lưu học sinh Lào | 13.076 |
|
| 13.076 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trường Đại học Hạ Long | 5.271 |
|
| 5.271 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh | 7.805 |
|
| 7.805 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 9.000 |
|
| 9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | KP sửa chữa CSVC trường học do cấp huyện quản lý | 165.000 |
|
| 165.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Chi đào tạo khác | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Sự nghiệp Khoa học và công nghệ | 1.013.265 |
|
|
| 1.013.265 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kinh phí đặt hàng dịch vụ công | 4.000 |
|
|
| 4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí sự nghiệp khoa học - công nghệ có tính chất đầu tư | 960.000 |
|
|
| 960.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Đề án thành phố thông minh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng kiến trúc thành phố thông minh và kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh (Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 20/3/2018) | 10 |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng bổ sung cơ sở hạ tầng kỹ thuật và phần mềm nền tảng cho thành phố thông minh tỉnh Quảng Ninh (Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 26/6/2018) | 41.266 |
|
|
| 41.266 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ứng dụng CNTT phục vụ công tác đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn thành phố Hạ Long (Quyết định số 4311/QĐ-UBND ngày 25/10/2018) | 90.870 |
|
|
| 90.870 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng hệ thống quản lý điều hành giao thông thông minh (Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 25/10/2018) | 33.298 |
|
|
| 33.298 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nâng cao năng lực quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 870/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 và điều chỉnh số 3655/QĐ-UBND ngày 30/8/2019) | 20.069 |
|
|
| 20.069 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả hoạt động ngành du lịch tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1 (Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 17/4/2019) | 89.416 |
|
|
| 89.416 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án Xây dựng trung tâm kiểm soát an toàn thông tin mạng tỉnh Quảng Ninh (Quyết định số 1610/QĐ-UBND ngày 19/4/2019) | 150.546 |
|
|
| 150.546 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Các dự án khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án Nâng cấp thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Ninh (Quyết định số 3397/QĐ-UBND ngày 13/8/2019) | 3.400 |
|
|
| 3.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc tỉnh Quảng Ninh (Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 24/4/2019) | 798 |
|
|
| 798 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | KP thực hiện các dự án, nhiệm vụ đề tài khoa học | 49.265 |
|
|
| 49.265 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình | 239.343 |
|
|
|
| 239.343 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sự nghiệp ngành | 33.018 |
|
|
|
| 33.018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị của các đơn vị ngành y tế | 130.000 |
|
|
|
| 130.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí vệ sinh an toàn thực phẩm | 6.325 |
|
|
|
| 6.325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2.025 |
|
|
|
| 2.025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sở Y tế | 2.800 |
|
|
|
| 2.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sở Công thương | 1.500 |
|
|
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kinh phí hỗ trợ mua Bảo hiểm học sinh sinh viên | 70.000 |
|
|
|
| 70.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Sự nghiệp Văn hóa thông tin | 74.421 |
|
|
|
|
| 74.421 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sự nghiệp văn hóa ngành | 10.000 |
|
|
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí (Kế hoạch số 4596 ngày 20/09/2012 của UBND tỉnh) | 12.000 |
|
|
|
|
| 12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí đặt hàng các nhiệm vụ lĩnh vực văn hóa thông tin | 4.500 |
|
|
|
|
| 4.500 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sự nghiệp văn hóa khác | 10.000 |
|
|
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kinh phí quản lý Cung quy hoạch, triển lãm và hội chợ | 15.000 |
|
|
|
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Bảo tồn chống xuống cấp di tích Đình Quan Lạn (Quyết định số 4305/QĐ-UBND ngày 14/10/2019) | 22.921 |
|
|
|
|
| 22.921 |
|
|
|
|
|
|
|
VII | Sự nghiệp phát thanh truyền hình | 65.000 |
|
|
|
|
|
| 65.000 |
|
|
|
|
|
|
| Chi đặt hàng Trung tâm truyền thông | 65.000 |
|
|
|
|
|
| 65.000 |
|
|
|
|
|
|
VIII | Sự nghiệp Thể dục thể thao | 46.000 |
|
|
|
|
|
|
| 46.000 |
|
|
|
|
|
1 | Sự nghiệp thể thao ngành | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
2 |