Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND An Giang quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 28/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 17/2021/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM An Giang, ngày 28 tháng 10 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 656/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh An Giang
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng tại các Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí
1. Việc sử dụng kinh phí phải thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Các mức thanh toán được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc.
3. Trong trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức chi cao nhất.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Nội dung và mức chi thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
2. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại quy định của Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Nguồn kinh phí khác, gồm: Kinh phí tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 4 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 11 năm 2021.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 28/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||
I | Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng: | |||
1 | Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật: | |||
a | Giải nhất | Ngàn đồng/giải | 30.000 | 15.000 |
b | Giải nhì | Ngàn đồng/giải | 24.000 | 12.000 |
c | Giải ba | Ngàn đồng/giải | 18.000 | 9.000 |
d | Giải khuyến khích | Ngàn đồng/giải | 6.000 | 3.000 |
2 | Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng: | |||
a | Giải đặc biệt | Ngàn đồng/giải | 12.000 | 6.000 |
b | Giải nhất | Ngàn đồng/giải | 9.000 | 4.500 |
c | Giải nhì | Ngàn đồng/giải | 6.000 | 3.000 |
d | Giải ba | Ngàn đồng/giải | 5.000 | 2.500 |
đ | Giải khuyến khích | Ngàn đồng/giải | 3.000 | 1.500 |
3 | Số lượng các giải thưởng quy định tại khoản 1, 2 mục I nêu trên thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc Điều lệ) tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |||
II | Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng: | Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ | ||
III | Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng: | |||
1 | Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi | Ngàn đồng/công trình/đề tài/giải pháp | 1.000 | 500 |
2 | Họp Hội đồng giám khảo |
|
|
|
a | Chủ tịch Hội đồng | Ngàn đồng/người/buổi | 500 | 250 |
b | Ủy viên, thư ký | Ngàn đồng/người/buổi | 300 | 150 |
IV | Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: | |||
1 | Ban Tổ chức | Ngàn đồng/người/tháng | 300 | 150 |
2 | Ban Thư ký | Ngàn đồng/người/tháng | 200 | 100 |
V | Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng) | Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí | ||
VI | Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng Ban tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật phê duyệt |