Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND Bình Định sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 02/2025/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/03/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 02/2025/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

__________

Số: 02/2025/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Bình Định, ngày 21 tháng 3 năm 2025

 

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định kèm theo nghị quyết số
14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 và Nghị quyết số
29/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh

__________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 22 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-VHXH ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 và sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với các nội dung sau:

1. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 1 Điều 8 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ vốn cho Sở Nông nghiệp và Môi trường không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3.

2. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không quá 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3, cụ thể: Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn giáo không quá 25%; phân bổ cho Sở Công Thương không quá 20%; phân bổ cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh mỗi đơn vị không quá 05% của Nội dung 3, Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3.

3. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc bằng 80% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 5, cụ thể: Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn giáo 100% tổng số vốn sự nghiệp của Nội dung 1, Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 5.

4. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 3 Điều 10 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ cho Sở Nội vụ không quá 30%; Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 30% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 3, thuộc Dự án 5.

5. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 4 Điều 10 Quy định kèm theo Nghị định số 14/2022/NĐ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 29/2023/NQ- HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của HĐND tỉnh như sau:

Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn giáo không quá 50% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 4 thuộc Dự án 5.

6. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn đầu tư tại điểm a khoản 1 Điều 11 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Dự án 6.

7. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm a khoản 2 Điều 11 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án 6.

8. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 14 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn giáo không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 9.

9. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 1 Điều 15 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn giáo không quá 35%; Sở Tư pháp không quá 05% và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 05% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 10.

10. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 15 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn giáo không quá 20%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 15% và Sở Khoa học và Công nghệ không quá 15% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10.

11. Sửa đổi, bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 3 Điều 15 Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 như sau:

Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành và hội đoàn thể tỉnh: Không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 10. Trong đó: Sở Dân tộc và Tôn giáo không quá 26%; Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh mỗi đơn vị không quá 03%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh không quá 04%; Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh mỗi đơn vị không quá 02%.

12. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 và Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 22 (kỳ họp chuyên đề) thông qua và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2025./.

 

Nơi nhận:

- UBTVQH, Chính phủ (Báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL và Quản lý xử lý vi phạm hành chính);
- TT tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy; ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện; AL, VT, VC, HA và TS;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định kèm theo Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 và Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND ngày 21/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND

01

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

02

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14

04

Nghị quyết 120/2020/QH14 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

05

Quyết định 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×