Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 469/UBDT-CTMTQG 2023 hướng dẫn nội dung thuộc lĩnh vực chi vốn sự nghiệp dự án Chương trình MTQG dân tộc thiểu số và miền núi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 469/UBDT-CTMTQG
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 469/UBDT-CTMTQG | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Y Vinh Tơr |
Ngày ban hành: | 31/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 469/UBDT-CTMTQG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 469/UBDT-CTMTQG | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DTTS&MN)
Căn cứ Nghị quyết 70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022; Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Chương trình mục tiêu quốc gia DTTS&MN), trên cơ sở văn bản số 2694/BTC-NSNN ngày 24/3/2023 của Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn nội dung các Dự án, Tiểu Dự án của Chương trình theo lĩnh vực chi (chi tiết tại phụ lục đính kèm). Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ văn bản này và các nội dung chính sách thuộc các Dự án, Tiểu Dự án theo Quyết định 1719/QĐ-TTg triển khai thực hiện phân bổ, giải ngân nguồn vốn theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
NỘI DUNG DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MTQG DTTS&MN THEO LĨNH VỰC CHI
(Ban hành kèm theo Công văn số: /UBDT-CTMTQG ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
TT | DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN | LĨNH VỰC CHI SỰ NGHIỆP | ||||
Sự nghiệp giáo dục- đào tạo và dạy nghề | Sự nghiệp văn hóa thông tin | Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | Các hoạt động kinh tế | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | ||
1. | Dự án 1 Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | X | ||||
2. | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | X | ||||
3. | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | |||||
3.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | X | ||||
3.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | X | ||||
3.3 | Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | X | ||||
4. | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | |||||
4.1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | X | ||||
5. | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | |||||
5.1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | X | ||||
5.2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | X | ||||
5.3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | X | ||||
5.4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp. | X | ||||
6. | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | X | ||||
7. | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | X | ||||
8. | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | X | ||||
9. | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | |||||
9.1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù (*) | X | X | X | ||
9.2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | X | ||||
10. | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | |||||
10.1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. | X | ||||
10.2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | X | ||||
10.3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình. | X |
(*) Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg và Quyết định giao dự toán của Thủ tướng Chính phủ, các địa phương phân bổ dự toán nội dung Tiểu Dự án 1, Dự án 9 cho phù hợp với tình hình địa phương
UBND tỉnh, thành phố | Cơ quan Công tác dân tộc tỉnh, thành phố | |
1 | TP Hà Nội | Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội |
2 | Hà Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang |
3 | Cao Bằng | Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng |
4 | Bắc Kạn | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
5 | Tuyên Quang | Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang |
6 | Lào Cai | Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai |
7 | Điện Biên | Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên |
8 | Lai Châu | Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu |
9 | Sơn La | Ban Dân tộc tỉnh Sơn La |
10 | Yên Bái | Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái |
11 | Hòa Bình | Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình |
12 | Thái Nguyên | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên |
13 | Lạng Sơn | Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
14 | Quảng Ninh | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh |
15 | Bắc Giang | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
16 | Phú Thọ | Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ |
17 | Vĩnh Phúc | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
18 | Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình |
19 | Thanh Hoá | Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hoá |
20 | Nghệ An | Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
21 | Hà Tĩnh | Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh |
22 | Quảng Bình | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình |
23 | Quảng Trị | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị |
24 | Thừa Thiên Huế | Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế |
25 | Quảng Nam | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam |
26 | Quảng Ngãi | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi |
27 | Bình Định | Ban Dân tộc tỉnh Bình Định |
28 | Phú Yên | Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên |
29 | Khánh Hòa | Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa |
30 | Ninh Thuận | Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận |
31 | Bình Thuận | Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận |
32 | Kon Tum | Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum |
33 | Gia Lai | Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai |
34 | Đắk Lắk | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk |
35 | Đắk Nông | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
36 | Lâm Đồng | Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng |
37 | Bình Phước | Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước |
38 | Tây Ninh | Ban Tôn giáo tỉnh Tây Ninh |
39 | Bình Dương | Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương |
40 | Đồng Nai | Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai |
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
42 | Long An | Văn phòng UBND tỉnh Long An |
43 | Trà Vinh | Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh |
44 | Vĩnh Long | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long |
45 | An Giang | Ban Dân tộc tỉnh An Giang |
46 | Kiên Giang | Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang |
47 | TP Cần Thơ | Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ |
48 | Hậu Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang |
49 | Sóc Trăng | Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng |
50 | Bạc Liêu | Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu |
51 | Cà Mau | Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau |