Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4110/BTC-KHTC 2020 công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách quý I
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4110/BTC-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4110/BTC-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Ngô Thị Nhung |
Ngày ban hành: | 07/04/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 4110/BTC-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 4110/BTC-KHTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính.
Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính đăng tải công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý I/2020 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính (đính kèm).
Đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính phối hợp triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Đơn vị: BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 4110/BTC-KHTC ngày 07/4/2020 của Bộ Tài chính)
Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | NỘI DUNG | Dự toán năm 2020 | Ước thực hiện quý I/2020 | Ước thực hiện/Dự toán năm (tỷ lệ %) | Ước thực hiện quý I/2020 so với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
A | Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí |
|
|
|
|
I | Số thu phí, lệ phí | 500.590 | 47.814 | 9,6% | 158,2% |
1 | Phí Hải quan | 213.000 | 24.007 | 11,3% | 198,9% |
2 | Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán | 184.210 |
|
|
|
3 | Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm | 38.000 | 7.155 | 18,8% | 3165,9% |
4 | Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại | 65.000 | 16.505 | 25,4% | 92,3% |
5 | Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá | 380 | 147 | 38,6% | 305,6% |
II | Chi từ nguồn thu phí được để lại | 385.547 | 9.199 | 2,4% | 304,5% |
1 | Chi quản lý hành chính | 385.547 | 9.199 | 2,4% | 304,5% |
a | Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ | 202.796 | 9.199 | 4,5% | 304,5% |
b | Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ | 182.751 |
|
|
|
III | Số phí, lệ phí nộp NSNN (1) | 29.065 | 3.757 | 12,9% |
|
1 | Phí Hải quan |
|
|
|
|
2 | Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán | 9.210 |
|
|
|
3 | Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm | 19.760 | 3.721 | 18,8% |
|
4 | Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại |
|
|
|
|
5 | Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá | 95 | 37 | 38,6% | 305,6% |
B | Dự toán chi ngân sách nhà nước | 22.638.798 | 3.096.504 | 13,7% | 95,2% |
I | Nguồn ngân sách trong nước | 22.638.798 | 3.096.734 | 13,7% | 95,2% |
1 | Chi quản lý hành chính | 20.911.562 | 2.979.741 | 14,2% | 93,0% |
1.1 | Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ | 16.882.583 | 2.847.741 | 16,9% | 93,5% |
1.2 | Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ | 4.028.979 | 132.000 | 3,3% | 83,9% |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 239.400 | 14.359 | 6,0% | 162,4% |
2.1 | Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên | 38.242 | 13.907 | 36,4% | 160,2% |
2.2 | Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên | 201.158 | 452 | 0,2% | 275,6% |
3 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 57.520 | 4.027 | 7,0% | 134,8% |
3.1 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ | 38.821 | 2.590 | 6,7% | 196,2% |
| - Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ | 22.300 | 2.590 | 11,6% | 196,2% |
| - Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở | 16.521 |
|
|
|
3.2 | Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng | 88 |
|
|
|
3.3 | Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên | 18.611 | 1.437 | 7,7% | 86,2% |
4 | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 500 |
|
|
|
4.1 | Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
4.2 | Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên | 500 |
|
|
|
5 | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 460 | 230 | 50,0% |
|
5.1 | Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
5.2 | Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên | 460 | 230 | 50,0% |
|
6 | Chi hoạt động kinh tế | 577.496 | 98.377 | 17,0% | 288,0% |
5.1 | Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
5.2 | Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên | 577.496 | 98.377 | 17,0% | 288,0% |
7 | Chi đảm bảo xã hội | 851.860 |
|
|
|
7,1 | Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
7,2 | Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên | 851.860 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số phí nộp NSNN tăng do bổ sung số phí quản lý và giám sát bảo hiểm phải nộp theo Thông tư số 01/2020/TT-BTC ngày 03/01/2020, áp dụng từ năm ngân sách 2020.
BÁO CÁO CÔNG KHAI THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN QUÝ I NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 4110/BTC-KHTC ngày 07/4/2020 của Bộ Tài chính)
Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Quản lý ngành) công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán NSNN quý I năm 2020 (ước đến ngày 31/3/2020) của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) như sau:
I. Tình hình thực hiện dự toán thu phí:
1. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý nhà nước) giao cho Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện năm 2020 là 488.090 triệu đồng, trong đó số thu phí được để lại sử dụng là 478.790 triệu đồng.
2. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý ngành) giao cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 500.590 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 471.525 triệu đồng, cụ thể: phí Hải quan 213.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 175.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 18.240 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 65.000 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 285 triệu đồng.
3. Ước lũy kế thực hiện đến ngày 31/3/2020:
- Số thu phí các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 47.814 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 44.056 triệu đồng, đạt 9,3% số dự toán thu được để lại sử dụng (471.525 triệu đồng), gồm: phí Hải quan 24.007 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 0 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 3.434 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 16.505 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 110 triệu đồng.
- Số thu phí nộp NSNN là 3.757 triệu đồng, gồm: phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 3.721 triệu đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 37 triệu đồng.
II. Tình hình thực hiện dự toán chi nguồn NSNN:
1. Tổng dự toán chi nguồn NSNN năm 2020 là 22.638.798 triệu đồng, bao gồm:
- Chi quản lý hành chính: 20.911.562 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề: 239.400 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 57.520 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 500 triệu đồng.
- Chi hoạt động kinh tế: 577.496 triệu đồng.
- Chi bảo vệ môi trường: 460 triệu đồng.
- Chi đảm bảo xã hội: 851.860 triệu đồng.
2. Lũy kế giải ngân Quý I/2020 (ước đến ngày 31/3/2020) là 3.096.734 triệu đồng, đạt 13,7%, bao gồm:
- Chi quản lý hành chính: 2.979.741 triệu đồng, đạt 14,2%.
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề: 14.359 triệu đồng, đạt 6%.
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 4.027 triệu đồng, đạt 7%.
- Chi hoạt động kinh tế: 98.377 triệu đồng, đạt 17%.
- Chi bảo vệ môi trường: 230 triệu đồng, đạt 50%.