Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 18486/BTC-KBNN của Bộ Tài chính về việc triển khai Hệ thống thông tin Quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 18486/BTC-KBNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18486/BTC-KBNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày ban hành: | 31/12/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán |
tải Công văn 18486/BTC-KBNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18486/BTC-KBNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
Kính gửi: | - Văn phòng Chính phủ; |
Thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 21/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt báo cáo khả thi dự án Cải cách tài chính công và giao nhiệm vụ cho Bộ Tài chính làm chủ đầu tư và tổ chức triển khai Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (sau đây viết tắt là TABMIS), theo tiến độ của dự án, đầu năm 2010 Bộ Tài chính sẽ triển khai hệ thống tới các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác tại Trung ương (sau đây viết tắt là các Bộ, ngành).
Hệ thống TABMIS được thiết kế theo mô hình hệ thống thông tin tích hợp, kết nối đến tất cả cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, các đơn vị chủ quản, xử lý thông tin tập trung toàn quốc. Hệ thống TABMIS bao gồm nhiều phân hệ khác nhau để theo dõi, quản lý, xử lý các quy trình nghiệp vụ, từ khâu phân bổ, thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước. Theo đó, các Bộ, ngành tại Trung ương (đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách trung ương) sẽ tham gia hệ thống TABMIS với phân hệ Quản lý phân bổ dự toán, thực hiện nhập dữ liệu về phân bổ dự toán, kiểm soát phân bổ dự toán đến các đơn vị sử dụng ngân sách, các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý để Kho bạc Nhà nước các cấp có cơ sở thực hiện thanh toán, chi trả cho các đơn vị thụ hưởng; đồng thời, khai thác dữ liệu về tình hình thực hiện dự toán của các đơn vị trực thuộc, phục vụ yêu cầu quản lý của các Bộ, ngành.
Để triển khai áp dụng hệ thống TABMIS trong việc chấp hành ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính đã ban hành các Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách, Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm, Thông tư số 209/2009/TT-BTC ngày 5/11/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Nhằm triển khai dự án đến các Bộ, ngành tại trung ương theo đúng tiến độ và đạt kết quả, Bộ Tài chính sẽ phối hợp với nhà thầu đào tạo, hướng dẫn cán bộ và tổ chức việc các Bộ, ngành tham gia vào hệ thống. Để thực hiện các công việc này, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, ngành quan tâm phối hợp thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Nội dung công việc các Bộ, ngành cần chuẩn bị triển khai:
a. Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ giao, các Bộ, ngành tại trung ương khẩn trương thực hiện phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách, các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ, Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP và Thông tư số 224/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính về thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2010; Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 3/4/2007, Thông tư số 130/2007/TT-BTC ngày 2/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BTC và Thông tư số 209/2009/TT-BTC ngày 05/11/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 27/2007/TT-BTC về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b. Các Bộ, ngành tại Trung ương khi giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc cần thống nhất về chỉ tiêu, mẫu biểu theo đúng quy định, cụ thể:
- Đối với dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản: Các Bộ, ngành tại Trung ương phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển cho từng dự án theo mẫu biểu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư số 209/2009/TT-BTC ngày 05/11/2009 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
- Đối với dự toán chi thường xuyên: Các Bộ, ngành tại Trung ương thực hiện phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo mẫu biểu đính kèm Thông tư số 224/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính về thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2010. Ngoài ra, đề nghị các Bộ, ngành tổ chức nghiên cứu mẫu biểu nhập liệu dự toán (đính kèm công văn này) để phục vụ việc nhập dữ liệu dự toán vào hệ thống TABMIS. Bộ Tài chính sẽ phối hợp với nhà thầu đào tạo và hướng dẫn chi tiết việc điền dữ liệu dự toán vào mẫu biểu này và sử dụng để nhập vào hệ thống TABMIS.
c. Bố trí, sắp xếp và cử cán bộ phù hợp tham gia đào tạo, tập huấn nghiệp vụ do Bộ Tài chính tổ chức về việc chuẩn bị và đưa số liệu phân bổ dự toán ngân sách nhà nước của các đơn vị sử dụng ngân sách, các dự án đầu tư vào TABMIS, cụ thể như sau:
- Về số lượng cán bộ tham gia:
+ Đối với các Bộ, ngành có tổ chức hệ thống dọc hoặc có số liệu dự án đầu tư lớn (gọi là Nhóm 1), bao gồm Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Bộ Tư pháp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Công Thương; Bộ Xây dựng; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Y tế; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ; Mỗi Bộ, ngành cử 3 cán bộ thuộc bộ phận phân bổ dự toán chi thường xuyên và chi đầu tư của Bộ, ngành; mỗi Tổng cục trực thuộc Bộ cử 2 cán bộ thuộc bộ phận phân bổ dự toán chi thường xuyên và chi đầu tư của Tổng cục.
+ Đối với các Bộ, ngành khác tại trung ương (gọi là Nhóm 2): Mỗi Bộ, ngành cử 2 cán bộ thuộc bộ phận kế hoạch tài chính.
- Thời gian đào tạo, tập huấn: Dự kiến trong 5 ngày đối với Nhóm 1 và 1 ngày đối với Nhóm 2, bắt đầu vào giữa tháng 1/2010. Thời gian cụ thể đối với từng Bộ, ngành tại trung ương, Bộ Tài chính sẽ thông báo sau:
Đề nghị các Bộ, Ngành lập danh sách cán bộ theo đúng đối tượng và số lượng nêu trên và gửi danh sách về Bộ Tài chính (Văn phòng Ban triển khai TABMIS – số 32 Cát Linh, Hà Nội) và theo địa chỉ thư điện tử: [email protected] trước ngày 10/01/2010.
2. Phương án các Bộ, ngành tham gia vào hệ thống TABMIS (đưa số liệu phân bổ dự toán ngân sách vào hệ thống):
Để các Bộ, ngành tham gia hệ thống TABMIS, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện nhập số liệu phân bổ dự toán năm 2010 của các đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư vào hệ thống TABMIS theo đúng Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính (mục II, điểm 1, khoản c). Tuy nhiên, do điều kiện về hạ tầng truyền thông từ Bộ Tài chính tới các Bộ, ngành tại Trung ương thông qua mạng của Chính phủ chưa được thiết lập, nên việc nhập số liệu phân bổ dự toán ngân sách trên hệ thống TABMIS sẽ được thực hiện dần từng bước, cụ thể:
- Đối với dự toán ngân sách nhà nước năm 2010:
+ Đối với các Bộ, ngành thuộc Nhóm 1 (nhóm trực tiếp tham gia hệ thống đầu năm 2010): Trực tiếp nhập số liệu phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách và dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống TABMIS tại phòng nhập liệu tập trung của Bộ Tài chính.
+ Đối với các Bộ, ngành thuộc Nhóm 2 (nhóm chưa tham gia trực tiếp đầu năm 2010): Gửi số liệu phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách và dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý sau khi thực hiện phiên dữ liệu dự toán theo hướng dẫn tập huấn (dưới dạng file dữ liệu) đến các Vụ/hoặc Cục chuyên quản thuộc Bộ Tài chính để kiểm tra và nhập liệu vào hệ thống TABMIS.
- Đối với dự toán ngân sách bổ sung (hoặc điều chỉnh) năm 2010 và dự toán ngân sách từ năm 2011 trở đi: đề nghị các Bộ, Ngành tại trung ương tiến hành lắp đặt thiết bị và cấu hình hệ thống mạng của mình để kết nối vào mạng Chính phủ (hiện nay đã được Bưu điện trung ương thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông lắp đặt đường dây đến các Bộ, ngành). Bộ Tài chính sẽ phối hợp để thực hiện. Ngoài ra đề nghị các Bộ, Ngành phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu phương án kết nối qua mạng Internet có sử dụng các giải pháp an toàn bảo mật để đảm bảo an toàn cho hệ thống TABMIS và số liệu của các Bộ, Ngành.
Trên cơ sở đó, các Bộ, ngành tại trung ương thực hiện nhập trực tuyến (online) số liệu phân bổ dự toán ngân sách bổ sung (hoặc điều chỉnh) năm 2010 và dự toán ngân sách của các năm 2011 trở đi vào hệ thống TABMIS.
Trường hợp mạng của các Bộ, ngành tại trung ương chưa được kết nối vào mạng Chính phủ, thì các Bộ, ngành đến các Vụ hoặc Cục chuyên quản thuộc Bộ Tài chính để nhập liệu dự toán ngân sách bổ sung (hoặc điều chỉnh) năm 2010 hoặc dự toán ngân sách năm 2011 vào hệ thống TABMIS.
Phụ lục gửi kèm là đầu mối liên lạc về các vấn đề phối hợp triển khai.
Trên đây là một số nội dung liên quan đến việc triển khai hệ thống TABMIS đến các Bộ, ngành tại trung ương năm 2010. Đề nghị quý Bộ, ngành quan tâm, phối hợp thực hiện để việc triển khai thực hiện dự án Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc được thuận lợi./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU PHIÊN NHẬP LIỆU: CẤP 1 – 2 – 3 – 4
Chú ý:
1. Dự toán cấp 1 đã được Vụ ngân sách – Bộ Tài chính phân bổ trên Tabmis
2. Xóa dữ liệu ví dụ trước khi bóc tách.
3. Những Bộ/Ngành không có đơn vị dự toán trung gian thì bỏ trống các cột tương ứng với các cấp không có.
TT | Dự toán cấp 1 | Dự toán cấp 2 | Dự toán cấp 3 | Dự toán cấp 4 | Dự toán được giao cấp 1 | Dự toán đã phân bổ cấp 2 | Dự toán đã phân bổ cấp 3 | Dự toán đã phân bổ cấp 4 | Dự toán còn lại | Kỳ hạch toán | Loại dự toán | Số QĐ | Bút toán ghi nhận | ||||||||||||
Tài khoản | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||
Quỹ | TKTN | NDKT | Cấp NS | ĐV QHNS | Đ.bàn | Ch | Kh | CTMT | KB | Ng | DP | ||||||||||||||
1 | Bộ Tài chính |
|
|
| 1,000,000 |
|
|
| 977,000 | 01-10 | 01 |
| 01 | 9253 | 9999 | 1 | 1000742 | 99999 | 018 | 873 | 99999 | 9999 | 29 | 000 |
|
1.1 |
| Tổng cục thuế |
|
|
| 23,000 |
|
| 22,950 | 01-10 | 01 |
| 01 | 9323 | 9999 | 1 | 1056271 | 99999 | 018 | 433 | 99999 | 9999 | 13 | 000 |
|
1.11 |
|
| Cục thuế Thành phố Hải Phòng |
|
|
| 50 |
| 23 | 01-10 | 01 |
| 01 | 9423 | 9999 | 1 | 1054745 | 99999 | 018 | 433 | 99999 | 9999 | 13 | 000 |
|
1.1.1.1 |
|
|
| Văn phòng Cục thuế TP.Hải Phòng |
|
|
| 15 |
| 01-10 | 01 |
| 01 | 9523 | 0000 | 1 | 1054815 | 00000 | 018 | 433 | 00000 | 0061 | 13 | 000 |
|
1.1.1.2 |
|
|
| Chi cục thuế Quận Ngô Quyền |
|
|
| 12 |
| 01-10 | 01 |
| 01 | 9523 | 0000 | 1 | 1054922 | 00000 | 018 | 433 | 00000 | 0061 | 13 | 000 |
|
MẪU PHIÊN NHẬP LIỆU: CẤP 4
TT | Dự toán cấp 4 | Dự toán được giao | Kỳ hạch toán | Loại dự toán | Bút toán ghi nhận | ||||||||||||
Tài khoản cấp 4 | Tên lô bút toán / Số giao dịch dossier | ||||||||||||||||
Quỹ | TKTN | NDKT | Cấp NS | ĐVQHNS | Đ.bàn | Ch | Khoản | CTMT | K.Bạc | Ng | DP | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐIỀN SỐ LIỆU VÀO BIỂU NHẬP LIỆU
1. Biểu nhập liệu: Cấp 1 – 2 – 3 – 4
1.1. Các cột điền thông tin chung:
- Cột “Dự toán cấp 1”: Điền tên Bộ/ngành giao dự toán cấp 1.
- Cột “Dự toán cấp 2”: Điền tên đơn vị dự toán cấp 2.
- Cột “Dự toán cấp 3”: Điền tên đơn vị dự toán cấp 3.
- Cột “Dự toán cấp 4”: Điền tên đơn vị dự toán cấp 4.
- Cột “Dự toán được giao cấp 1”: Điền số tiền được giao cho đơn vị dự toán cấp 1.
- Cột “Dự toán đã phân bổ cấp 2”: Điền số tiền đã phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 2.
- Cột “Dự toán đã phân bổ cấp 3”: Điền số tiền đã phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 3.
- Cột “Dự toán đã phân bổ cấp 4”: Điền số tiền đã phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 4.
- Cột “Dự toán còn lại”: Điền số tiền dự toán còn lại chưa phân bổ hết của dự toán các cấp (trừ dự toán cấp 4).
- Cột “Kỳ hạch toán”: Nhập kỳ hạch toán (mặc định là kỳ 01-10).
- Cột “Loại dự toán”: Nhập loại dự toán (01 – Giao trong năm; 02 – Bổ sung trong năm; 03 – Điều chỉnh giảm trong năm; 09 - Ứng trước dự toán;…).
- Cột “Số quyết định”: Điền số quyết định phân bổ dự toán các cấp tương ứng.
1.2. Điền tài khoản dự toán các cấp:
Điền tài khoản dự toán cấp 1:
- Mã quỹ: (01)
- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán (Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 1 như 9253, 9257, 9256…)
- Mã nội dung kinh tế: (9999)
- Mã cấp ngân sách: Điền cấp ngân sách TW (1)
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: Mã đơn vị quan hệ ngân sách được phân bổ dự toán cấp 1
- Mã địa bàn: (99999)
- Mã chương: Điền chương tương ứng
- Mã ngành kinh tế: Mã nhiệm vụ chi theo MLNS
- Mã chương trình mục tiêu, dự án: Điền mã nếu có, nếu không có để 99999
- Mã Kho bạc nhà nước: Mã Kho bạc giao dịch
- Mã nguồn chi ngân sách nhà nước: Mã tính chất nguồn kinh phí
- Mã dự phòng (000).
Điền tài khoản dự toán cấp 2:
- Mã quỹ (01)
- Mã tài khoản kế toán (Theo chế độ kế toán. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 2 như 9323, 9324, 9327, 9328…)
- Mã nội dung kinh tế (9999)
- Mã cấp ngân sách: Điền cấp ngân sách TW (1)
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã đơn vị quan hệ ngân sách dự toán cấp 2)
- Mã địa bàn (99999)
- Mã chương (Điền chương tương ứng)
- Mã ngành kinh tế (Mã ngành kinh tế theo MLNS)
- Mã chương trình mục tiêu, dự án (Điền mã nếu có, nếu không có để 99999)
- Mã Kho bạc nhà nước (9999)
- Mã nguồn chi ngân sách nhà nước (mã tính chất nguồn kinh phí)
- Mã dự phòng (000).
Điền tài khoản dự toán cấp 3:
- Mã quỹ (01)
- Mã tài khoản kế toán (Theo chế độ kế toán. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 3 như 9423, 9424, 9427, 9428…)
- Mã nội dung kinh tế (9999)
- Mã cấp ngân sách: Điền cấp ngân sách TW (1)
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã đơn vị quan hệ ngân sách được phân bổ dự toán cấp 3)
- Mã địa bàn (99999)
- Mã chương (Điền chương tương ứng)
- Mã ngành kinh tế (Mã ngành kinh tế theo MLNS)
- Mã chương trình mục tiêu, dự án (Điền mã nếu có, nếu không có để 99999)
- Mã Kho bạc nhà nước (9999)
- Mã nguồn chi ngân sách nhà nước (mã tính chất nguồn kinh phí)
- Mã dự phòng (000).
Điền tài khoản dự toán cấp 4:
Lưu ý: Đoạn mã không xác định để ký tự 0.
- Mã quỹ (01)
- Mã tài khoản kế toán (Theo chế độ kế toán. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 4 như 9631, 9523, 9526…)
- Mã nội dung kinh tế (0000)
- Mã cấp ngân sách: Điền cấp ngân sách TW (1)
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (của đơn vị sử dụng ngân sách)
- Mã địa bàn (00000)
- Mã chương (xác định tương ứng)
- Mã ngành kinh tế (Mã ngành kinh tế)
- Mã chương trình mục tiêu, dự án (Điền mã nếu có, nếu không có để 00000)
- Mã Kho bạc Nhà nước (Mã Kho bạc giao dịch)
- Mã nguồn chi ngân sách nhà nước (mã tính chất nguồn kinh phí, lưu ý chi tiết theo tự chủ, không tự chủ, cải cách tiền lương,...).
- Mã dự phòng (000).
2. Biểu nhập liệu: Cấp 4
- Cột “Dự toán cấp 4”: Nhập tên đơn vị dự toán cấp 4.
- Cột “Dự toán được giao”: Nhập số tiền đơn vị dự toán cấp 4 tương ứng được giao.
- Cột “Kỳ hạch toán”: Nhập kỳ hạch toán (mặc định là kỳ 01-10).
- Cột “Loại dự toán”: Nhập loại dự toán (01 – Giao trong năm; 02 – Bổ sung trong năm; 03 – Điều chỉnh giảm trong năm; 09 - Ứng trước dự toán;…).
- Các cột thuộc nhóm “Tài khoản cấp 4”: Nhập các đoạn mã như sau:
Lưu ý: Đoạn mã không xác định để ký tự 0.
+ Mã quỹ (01)
+ Mã tài khoản kế toán (Theo chế độ kế toán. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 4 như 9631, 9523, 9526…)
+ Mã nội dung kinh tế (0000)
+ Mã cấp ngân sách: Điền cấp ngân sách TW (1)
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (của đơn vị sử dụng ngân sách)
+ Mã địa bàn (00000)
+ Mã chương (xác định tương ứng)
+ Mã ngành kinh tế (Mã ngành kinh tế)
+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (Điền mã nếu có, nếu không có để 00000)
+ Mã Kho bạc Nhà nước (Mã Kho bạc giao dịch)
+ Mã nguồn chi ngân sách nhà nước (mã tính chất nguồn kinh phí, lưu ý chi tiết theo tự chủ, không tự chủ, cải cách tiền lương,...).
+ Mã dự phòng (000).
DANH MỤC
MÃ HIỆU CÁC ĐƠN VỊ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Kèm theo công văn số 18486 ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính
STT | Mã hiệu KB | Tên Kho bạc nhà nước | |
Tổng hợp | Chi tiết | ||
1 | 0001 |
| Kho bạc Nhà nước |
2 | 0002 |
| Trung tâm thanh toán - KBNN |
3 |
| 0003 | Sở GD-KBNN |
4 | 0010 |
| KBNN Hà Nội |
5 |
| 0011 | VP KBNN Hà Nội |
6 |
| 0012 | KBNN Ba Đình - Hà Nội |
7 |
| 0013 | KBNN Hoàn Kiếm - Hà Nội |
8 |
| 0014 | KBNN Hai Bà Trưng - Hà Nội |
9 |
| 0015 | KBNN Đống Đa - Hà Nội |
10 |
| 0016 | KBNN Long Biên - Hà Nội |
11 |
| 0017 | KBNN Từ Liêm - Hà Nội |
12 |
| 0018 | KBNN Thanh Trì - Hà Nội |
13 |
| 0019 | KBNN Sóc Sơn - Hà Nội |
14 |
| 0020 | KBNN Đông Anh - Hà Nội |
15 |
| 0021 | KBNN Tây Hồ - Hà Nội |
16 |
| 0022 | KBNN Thanh Xuân - Hà Nội |
17 |
| 0023 | KBNN Cầu Giấy - Hà Nội |
18 |
| 0024 | KBNN Gia Lâm - Hà Nội |
19 |
| 0025 | KBNN Hoàng Mai - Hà Nội |
20 |
| 0026 | KBNN Hà Đông - Hà Nội |
21 |
| 0027 | KBNN Phú Xuyên - Hà Nội |
22 |
| 0028 | KBNN Mỹ Đức - Hà Nội |
23 |
| 0029 | KBNN Ứng Hòa - Hà Nội |
24 |
| 0030 | KBNN Thường Tín - Hà Nội |
25 |
| 0031 | KBNN Quốc Oai - Hà Nội |
26 |
| 0032 | KBNN Chương Mỹ - Hà Nội |
27 |
| 0033 | KBNN Sơn Tây - Hà Nội |
28 |
| 0034 | KBNN Ba Vì - Hà Nội |
29 |
| 0035 | KBNN Đan Phượng - Hà Nội |
30 |
| 0036 | KBNN Hoài Đức - Hà Nội |
31 |
| 0037 | KBNN Phúc Thọ - Hà Nội |
32 |
| 0038 | KBNN Thạch Thất - Hà Nội |
33 |
| 0039 | KBNN Thanh Oai - Hà Nội |
34 |
| 0040 | KBNN Mê Linh - Hà Nội |
35 | 0060 |
| KBNN Hải Phòng |
36 |
| 0061 | VP KBNN Hải Phòng |
37 |
| 0062 | KBNN Ngô Quyền - Hải Phòng |
38 |
| 0063 | KBNN Hồng Bàng - Hải Phòng |
39 |
| 0064 | KBNN Lê Chân - Hải Phòng |
40 |
| 0065 | KBNN Kiến An - Hải Phòng |
41 |
| 0066 | KBNN Đồ Sơn - Hải Phòng |
42 |
| 0067 | KBNN Tiên Lãng - Hải Phòng |
43 |
| 0068 | KBNN An Dương - Hải Phòng |
44 |
| 0069 | KBNN Vĩnh Bảo - Hải Phòng |
45 |
| 0070 | KBNN Thủy Nguyên - Hải Phòng |
46 |
| 0071 | KBNN An Lão - Hải Phòng |
47 |
| 0072 | KBNN Kiến Thụy - Hải Phòng |
48 |
| 0073 | KBNN Cát Hải - Hải Phòng |
49 |
| 0074 | Tổ KBNN Cát Hải - Hải Phòng |
50 |
| 0075 | KBNN Hải An - Hải Phòng |
51 |
| 0076 | KBNN Dương Kinh - Hải Phòng |
52 | 0110 |
| KBNN TP Hồ Chí Minh |
53 |
| 0111 | VP KBNN TP Hồ Chí Minh |
54 |
| 0112 | KBNN Quận 3 - TP Hồ Chí Minh |
55 |
| 0113 | KBNN Quận 4 - TP Hồ Chí Minh |
56 |
| 0114 | KBNN Quận 5 - TP Hồ Chí Minh |
57 |
| 0115 | KBNN Quận 6 - TP Hồ Chí Minh |
58 |
| 0116 | KBNN Quận 8 - TP Hồ Chí Minh |
59 |
| 0117 | KBNN Quận 10 - TP Hồ Chí Minh |
60 |
| 0118 | KBNN Quận 11 - TP Hồ Chí Minh |
61 |
| 0119 | KBNN Quận Phú Nhuận - TP Hồ Chí Minh |
62 |
| 0120 | KBNN Quận Bình Thạnh - TP Hồ Chí Minh |
63 |
| 0121 | KBNN Gò Vấp - TP Hồ Chí Minh |
64 |
| 0122 | KBNN Tân Bình - TP Hồ Chí Minh |
65 |
| 0123 | KBNN Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh |
66 |
| 0124 | KBNN Hóc Môn - TP Hồ Chí Minh |
67 |
| 0125 | KBNN Nhà Bè - TP Hồ Chí Minh |
68 |
| 0126 | KBNN Bình Chánh - TP Hồ Chí Minh |
69 |
| 0127 | KBNN Củ Chi - TP Hồ Chí Minh |
70 |
| 0128 | KBNN Cần Giờ - TP Hồ Chí Minh |
71 |
| 0129 | KBNN Quận 2 - TP Hồ Chí Minh |
72 |
| 0130 | KBNN Quận 7 - TP Hồ Chí Minh |
73 |
| 0131 | KBNN Quận 9 - TP Hồ Chí Minh |
74 |
| 0132 | KBNN Quận 12 - TP Hồ Chí Minh |
75 |
| 0133 | KBNN Quận 1 - TP Hồ Chí Minh |
76 |
| 0134 | KBNN Bình Tân - TP Hồ Chí Minh |
77 |
| 0135 | KBNN Tân Phú - TP Hồ Chí Minh |
78 | 0160 |
| KBNN Đà Nẵng |
79 |
| 0161 | VP KBNN Đà Nẵng |
80 |
| 0162 | KBNN Hòa Vang - Đà Nẵng |
81 |
| 0163 | KBNN Thanh Khê - Đà Nẵng |
82 |
| 0164 | KBNN Sơn Trà - Đà Nẵng |
83 |
| 0165 | KBNN Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng |
84 |
| 0166 | KBNN Liên Chiểu - Đà Nẵng |
85 |
| 0167 | KBNN Hải Châu - Đà Nẵng |
86 |
| 0168 | KBNN Cẩm Lệ - Đà Nẵng |
87 | 0260 |
| KBNN Nam Định |
88 |
| 0261 | VP KBNN Nam Định |
89 |
| 0262 | KBNN Xuân Trường - Nam Định |
90 |
| 0263 | KBNN Nghĩa Hưng - Nam Định |
91 |
| 0264 | KBNN Hải Hậu - Nam Định |
92 |
| 0265 | KBNN Vụ Bản - Nam Định |
93 |
| 0266 | KBNN Ý Yên - Nam Định |
94 |
| 0267 | KBNN Trực Ninh - Nam Định |
95 |
| 0268 | KBNN Mỹ Lộc - Nam Định |
96 |
| 0269 | KBNN Giao Thủy - Nam Định |
97 |
| 0270 | KBNN Nam Trực - Nam Định |
98 |
| 0271 | KBNN TP Nam Định - Nam Định |
99 | 0310 |
| KBNN Hà Nam |
100 |
| 0311 | VP KBNN Hà Nam |
101 |
| 0312 | KBNN Bình Lục - Hà Nam |
102 |
| 0313 | KBNN Kim Bảng - Hà Nam |
103 |
| 0314 | KBNN Lý Nhân - Hà Nam |
104 |
| 0315 | KBNN Duy Tiên - Hà Nam |
105 |
| 0316 | KBNN Thanh Liêm - Hà Nam |
106 |
| 0317 | Phòng giao dịch - KBNN Hà Nam |
107 | 0360 |
| KBNN Hải Dương |
108 |
| 0361 | VP KBNN Hải Dương |
109 |
| 0362 | KBNN Thanh Miện - Hải Dương |
110 |
| 0363 | KBNN Nam Sách - Hải Dương |
111 |
| 0364 | KBNN Kim Thành - Hải Dương |
112 |
| 0365 | KBNN Cẩm Giàng - Hải Dương |
113 |
| 0366 | KBNN Chí Linh - Hải Dương |
114 |
| 0367 | KBNN Gia Lộc - Hải Dương |
115 |
| 0368 | KBNN Ninh Giang - Hải Dương |
116 |
| 0369 | KBNN Tứ Kỳ - Hải Dương |
117 |
| 0370 | KBNN Bình Giang - Hải Dương |
118 |
| 0371 | KBNN Thanh Hà - Hải Dương |
119 |
| 0372 | KBNN Kinh Môn - Hải Dương |
120 |
| 0373 | Phòng giao dịch - KBNN Hải Dương |
121 | 0410 |
| KBNN Hưng Yên |
122 |
| 0411 | VP KBNN Hưng Yên |
123 |
| 0412 | KBNN Mỹ Hào - Hưng Yên |
124 |
| 0413 | KBNN Ân Thi - Hưng Yên |
125 |
| 0414 | KBNN Tiên Lữ - Hưng Yên |
126 |
| 0415 | KBNN Khoái Châu - Hưng Yên |
127 |
| 0416 | KBNN Phù Cừ - Hưng Yên |
128 |
| 0417 | KBNN Văn Lâm - Hưng Yên |
129 |
| 0418 | KBNN Yên Mỹ - Hưng Yên |
130 |
| 0419 | KBNN Văn Giang - Hưng Yên |
131 |
| 0420 | KBNN Kim Động - Hưng Yên |
|
| 0421 | Phòng giao dịch - KBNN Hưng Yên |
132 | 0460 |
| KBNN Thái Bình |
133 |
| 0461 | VP KBNN Thái Bình |
134 |
| 0462 | KBNN Tiền Hải - Thái Bình |
135 |
| 0463 | KBNN Quỳnh Phụ - Thái Bình |
136 |
| 0464 | KBNN Đông Hưng - Thái Bình |
137 |
| 0465 | KBNN Thái Thụy - Thái Bình |
138 |
| 0466 | KBNN Vũ Thư - Thái Bình |
139 |
| 0467 | KBNN Kiến Xương - Thái Bình |
140 |
| 0468 | KBNN Hưng Hà - Thái Bình |
|
| 0469 | Phòng giao dịch - KBNN Thái Bình |
141 | 0510 |
| KBNN Long An |
142 |
| 0511 | VP KBNN Long An |
143 |
| 0512 | KBNN Châu Thành - Long An |
144 |
| 0513 | KBNN Tân Trụ - Long An |
145 |
| 0514 | KBNN Bến Lức - Long An |
146 |
| 0515 | KBNN Thủ Thừa - Long An |
147 |
| 0516 | KBNN Đức Hòa - Long An |
148 |
| 0517 | KBNN Đức Huệ - Long An |
149 |
| 0518 | KBNN Cần Giuộc - Long An |
150 |
| 0519 | KBNN Cần Đước - Long An |
151 |
| 0520 | KBNN Thạch Hóa - Long An |
152 |
| 0521 | KBNN Tân Thạnh - Long An |
153 |
| 0522 | KBNN Vĩnh Hưng - Long An |
154 |
| 0523 | KBNN Mộc Hóa - Long An |
155 |
| 0524 | KBNN Tân Hưng - Long An |
156 | 0560 |
| KBNN Tiền Giang |
157 |
| 0561 | VP KBNN Tiền Giang |
158 |
| 0562 | KBNN Mỹ Tho - Tiền Giang |
159 |
| 0563 | KBNN Gò Công - Tiền Giang |
160 |
| 0564 | KBNN Cái Bè - Tiền Giang |
161 |
| 0565 | KBNN Cai Lậy - Tiền Giang |
162 |
| 0566 | KBNN Châu Thành - Tiền Giang |
163 |
| 0567 | KBNN Chợ Gạo - Tiền Giang |
164 |
| 0568 | KBNN Gò Công Đông - Tiền Giang |
165 |
| 0569 | KBNN Gò Công Tây - Tiền Giang |
166 |
| 0570 | KBNN Tân Phước - Tiền Giang |
167 |
| 0571 | KBNN Tân Phú Đông - Tiền Giang |
168 | 0610 |
| KBNN Bến Tre |
169 |
| 0611 | VP KBNN Bến Tre |
170 |
| 0612 | KBNN Châu Thành - Bến Tre |
171 |
| 0613 | KBNN Mỏ Cày Nam - Bến Tre |
172 |
| 0614 | KBNN Chợ Lách - Bến Tre |
173 |
| 0615 | KBNN Ba Tri - Bến Tre |
174 |
| 0616 | KBNN Thạnh Phú - Bến Tre |
175 |
| 0617 | KBNN Giồng Trôm - Bến Tre |
176 |
| 0618 | KBNN Bình Đại - Bến Tre |
|
| 0619 | Phòng giao dịch – KBNN Bến Tre |
|
| 0620 | KBNN Mỏ Cày Bắc - Bến Tre |
177 | 0660 |
| KBNN Đồng Tháp |
178 |
| 0661 | VP KBNN Đồng Tháp |
179 |
| 0662 | KBNN Sa Đéc - Đồng Tháp |
180 |
| 0663 | KBNN Châu Thành - Đồng Tháp |
181 |
| 0664 | KBNN Tam Nông - Đồng Tháp |
182 |
| 0665 | KBNN Thanh Bình - Đồng Tháp |
183 |
| 0666 | KBNN Hồng Ngự - Đồng Tháp |
184 |
| 0667 | KBNN Lấp Vò - Đồng Tháp |
185 |
| 0668 | KBNN Lai Vung - Đồng Tháp |
186 |
| 0669 | KBNN Tháp Mười - Đồng Tháp |
187 |
| 0670 | KBNN Tân Hồng - Đồng Tháp |
188 |
| 0671 | KBNN Cao Lãnh - Đồng Tháp |
189 |
| 0672 | Phòng giao dịch – KBNN Đồng Tháp |
|
| 0673 | KBNN Thị xã Hồng Ngự - Đồng Tháp |
190 | 0710 |
| KBNN Vĩnh Long |
191 |
| 0711 | VP KBNN Vĩnh Long |
192 |
| 0712 | KBNN Trà Ôn - Vĩnh Long |
193 |
| 0713 | KBNN Long Hồ - Vĩnh Long |
194 |
| 0714 | KBNN Tam Bình - Vĩnh Long |
195 |
| 0715 | KBNN Bình Minh - Vĩnh Long |
196 |
| 0716 | KBNN Vũng Liêm - Vĩnh Long |
197 |
| 0717 | KBNN Mang Thít - Vĩnh Long |
198 |
| 0718 | KBNN Bình Tân - Vĩnh Long |
199 |
| 0719 | Phòng giao dịch – KBNN Vĩnh Long |
200 | 0760 |
| KBNN An Giang |
201 |
| 0761 | VP KBNN An Giang |
202 |
| 0762 | KBNN Tri Tôn - An Giang |
203 |
| 0763 | KBNN Tịnh Biên - An Giang |
204 |
| 0764 | KBNN Châu Phú - An Giang |
205 |
| 0765 | KBNN Chợ Mới - An Giang |
206 |
| 0766 | KBNN Thoại Sơn - An Giang |
207 |
| 0767 | KBNN Châu Đốc - An Giang |
208 |
| 0768 | KBNN Phú Tân - An Giang |
209 |
| 0769 | KBNN Tân Châu - An Giang |
210 |
| 0770 | KBNN Châu Thành - An Giang |
211 |
| 0771 | KBNN An Phú - An Giang |
212 |
| 0772 | Phòng giao dịch – KBNN An Giang |
213 | 0810 |
| KBNN Kiên Giang |
214 |
| 0811 | VP KBNN Kiên Giang |
215 |
| 0812 | KBNN Vĩnh Thuận - Kiên Giang |
216 |
| 0813 | KBNN Hòn Đất - Kiên Giang |
217 |
| 0814 | KBNN Gò Quạo - Kiên Giang |
218 |
| 0815 | KBNN An Minh - Kiên Giang |
219 |
| 0816 | KBNN Kiên Hải - Kiên Giang |
220 |
| 0817 | KBNN An Biên - Kiên Giang |
221 |
| 0818 | KBNN Châu Thành - Kiên Giang |
222 |
| 0819 | KBNN Kiên Lương - Kiên Giang |
223 |
| 0820 | KBNN Tân Hiệp - Kiên Giang |
224 |
| 0821 | KBNN Phú Quốc - Kiên Giang |
225 |
| 0822 | KBNN Giồng Riềng - Kiên Giang |
226 |
| 0823 | KBNN Thị xã Hà Tiên - Kiên Giang |
227 |
| 0824 | KBNN U Minh Thượng - Kiên Giang |
|
| 0825 | Phòng giao dịch – KBNN Kiên Giang |
|
| 0826 | KBNN Giang Thành - Kiên Giang |
228 | 0860 |
| KBNN Cần Thơ |
229 |
| 0861 | VP KBNN Cần Thơ |
230 |
| 0862 | KBNN Cái Răng - Cần Thơ |
231 |
| 0863 | KBNN Thốt Nốt - Cần Thơ |
232 |
| 0864 | KBNN Ô Môn - Cần Thơ |
233 |
| 0865 | KBNN Cờ Đỏ - Cần Thơ |
234 |
| 0866 | KBNN Vĩnh Thạnh - Cần Thơ |
235 |
| 0867 | KBNN Bình Thủy - Cần Thơ |
236 |
| 0868 | KBNN Phong Điền - Cần Thơ |
237 |
| 0869 | KBNN Ninh Kiều - Cần Thơ |
|
| 0870 | KBNN Thới Lai - Cần Thơ |
238 | 0910 |
| KBNN Bạc Liêu |
239 |
| 0911 | VP KBNN Bạc Liêu |
240 |
| 0912 | KBNN Phước Long - Bạc Liêu |
241 |
| 0913 | KBNN Hòa Bình - Bạc Liêu |
242 |
| 0914 | KBNN Gia Rai - Bạc Liêu |
243 |
| 0915 | KBNN Hồng Dân - Bạc Liêu |
244 |
| 0916 | KBNN Đông Hải - Bạc Liêu |
245 |
| 0917 | KBNN Vĩnh Lợi - Bạc Liêu |
|
| 0918 | Phòng Giao Dịch KBNN Bạc Liêu |
246 | 0960 |
| KBNN Cà Mau |
247 |
| 0961 | VP KBNN Cà Mau |
248 |
| 0962 | KBNN Thới Bình - Cà Mau |
249 |
| 0963 | KBNN Cái Nước - Cà Mau |
250 |
| 0964 | KBNN Đầm Dơi - Cà Mau |
251 |
| 0965 | KBNN Năm Căn - Cà Mau |
252 |
| 0966 | KBNN Trần Văn Thời - Cà Mau |
253 |
| 0967 | KBNN U Minh - Cà Mau |
254 |
| 0968 | KBNN Phú Tân - Cà Mau |
255 |
| 0969 | KBNN Ngọc Hiển - Cà Mau |
256 |
| 0970 | Phòng giao dịch KBNN Cà Mau |
257 | 1010 |
| KBNN Trà Vinh |
258 |
| 1011 | VP KBNN Trà Vinh |
259 |
| 1012 | KBNN Châu Thành - Trà Vinh |
260 |
| 1013 | KBNN Càng Long - Trà Vinh |
261 |
| 1014 | KBNN Trà Cú - Trà Vinh |
262 |
| 1015 | KBNN Cầu Ngang - Trà Vinh |
263 |
| 1016 | KBNN Duyên Hải - Trà Vinh |
264 |
| 1017 | KBNN Tiểu Cần - Trà Vinh |
265 |
| 1018 | KBNN Cầu Kè - Trà Vinh |
|
| 1019 | Phòng Giao dịch KBNN Trà Vinh |
266 | 1060 |
| KBNN Sóc Trăng |
267 |
| 1061 | VP KBNN Sóc Trăng |
268 |
| 1062 | KBNN Kế Sách - Sóc Trăng |
269 |
| 1063 | KBNN Mỹ Tú - Sóc Trăng |
270 |
| 1064 | KBNN Long Phú - Sóc Trăng |
271 |
| 1065 | KBNN Thạnh Trị - Sóc Trăng |
272 |
| 1066 | KBNN Mỹ Xuyên - Sóc Trăng |
273 |
| 1067 | KBNN Vĩnh Châu - Sóc Trăng |
274 |
| 1068 | KBNN Cù Lao Dung - Sóc Trăng |
275 |
| 1069 | KBNN Ngã Năm - Sóc Trăng |
|
| 1070 | Phòng giao dịch – KBNN Sóc Trăng |
|
| 1071 | KBNN Châu Thành - Sóc Trăng |
276 | 1110 |
| KBNN Bắc Ninh |
277 |
| 1111 | VP KBNN Bắc Ninh |
278 |
| 1112 | KBNN Yên Phong - Bắc Ninh |
279 |
| 1113 | KBNN Lương Tài - Bắc Ninh |
280 |
| 1114 | KBNN Tiên Du - Bắc Ninh |
281 |
| 1115 | KBNN Quế Võ - Bắc Ninh |
282 |
| 1116 | KBNN Thuận Thành - Bắc Ninh |
283 |
| 1117 | KBNN Thị xã Bắc Ninh - Bắc Ninh |
284 |
| 1118 | KBNN Từ Sơn - Bắc Ninh |
285 |
| 1119 | KBNN Gia Bình - Bắc Ninh |
286 | 1160 |
| KBNN Bắc Giang |
287 |
| 1161 | VP KBNN Bắc Giang |
288 |
| 1162 | KBNN Lục Nam - Bắc Giang |
289 |
| 1163 | KBNN Sơn Động - Bắc Giang |
290 |
| 1164 | KBNN Hiệp Hòa - Bắc Giang |
291 |
| 1165 | KBNN Yên Dũng - Bắc Giang |
292 |
| 1166 | KBNN Lạng Giang - Bắc Giang |
293 |
| 1167 | KBNN Lục Ngạn - Bắc Giang |
294 |
| 1168 | KBNN Việt Yên - Bắc Giang |
295 |
| 1169 | KBNN Yên Thế - Bắc Giang |
296 |
| 1170 | KBNN Tân Yên - Bắc Giang |
297 | 1210 |
| KBNN Vĩnh Phúc |
298 |
| 1211 | VP KBNN Vĩnh Phúc |
299 |
| 1212 | KBNN Tam Dương - Vĩnh Phúc |
300 |
| 1213 | KBNN Lập Thạch - Vĩnh Phúc |
301 |
| 1214 | KBNN Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc |
302 |
| 1216 | KBNN Yên Lạc - Vĩnh Phúc |
303 |
| 1217 | KBNN Bình Xuyên - Vĩnh Phúc |
304 |
| 1218 | KBNN Tam Đảo - Vĩnh Phúc |
305 |
| 1219 | KBNN Phúc Yên - Vĩnh Phúc |
306 |
| 1220 | Phòng giao dịch – KBNN Vĩnh Phúc |
|
| 1221 | KBNN Sông Lô - Vĩnh Phúc |
307 | 1260 |
| KBNN Phú Thọ |
308 |
| 1261 | VP KBNN Phú Thọ |
309 |
| 1262 | KBNN Thị xã Phú Thọ - Phú Thọ |
310 |
| 1263 | KBNN Cẩm Khê - Phú Thọ |
311 |
| 1264 | KBNN Thanh Ba - Phú Thọ |
312 |
| 1265 | KBNN Đoan Hùng - Phú Thọ |
313 |
| 1266 | KBNN Phù Ninh - Phú Thọ |
314 |
| 1267 | KBNN Tam Nông - Phú Thọ |
315 |
| 1268 | KBNN Thanh Sơn - Phú Thọ |
316 |
| 1269 | KBNN Yên Lập - Phú Thọ |
317 |
| 1270 | KBNN Hạ Hòa - Phú Thọ |
318 |
| 1271 | KBNN Lâm Thao - Phú Thọ |
319 |
| 1272 | KBNN Thanh Thủy - Phú Thọ |
320 |
| 1273 | KBNN Tân Sơn - Phú Thọ |
|
| 1274 | Phòng giao dịch – KBNN Phú Thọ |
321 | 1310 |
| KBNN Ninh Bình |
322 |
| 1311 | VP KBNN Ninh Bình |
323 |
| 1312 | KBNN Tam Điệp - Ninh Bình |
324 |
| 1313 | KBNN Yên Mô - Ninh Bình |
325 |
| 1314 | KBNN Gia Viễn - Ninh Bình |
326 |
| 1315 | KBNN Nho Quan - Ninh Bình |
327 |
| 1316 | KBNN Kim Sơn - Ninh Bình |
328 |
| 1317 | KBNN Hoa Lư - Ninh Bình |
329 |
| 1318 | KBNN Yên Khánh - Ninh Bình |
|
| 1319 | Phòng giao dịch – KBNN Ninh Bình |
330 | 1360 |
| KBNN Thanh Hóa |
331 |
| 1361 | VP KBNN Thanh Hóa |
332 |
| 1362 | KBNN Sầm Sơn - Thanh Hóa |
333 |
| 1363 | KBNN Bỉm Sơn - Thanh Hóa |
334 |
| 1364 | KBNN Đông Sơn - Thanh Hóa |
335 |
| 1365 | KBNN Nông Cống - Thanh Hóa |
336 |
| 1366 | KBNN Quảng Xương - Thanh Hóa |
337 |
| 1367 | KBNN Như Xuân - Thanh Hóa |
338 |
| 1368 | KBNN Thọ Xuân - Thanh Hóa |
339 |
| 1369 | KBNN Yên Định - Thanh Hóa |
340 |
| 1370 | KBNN Tĩnh Gia - Thanh Hóa |
341 |
| 1371 | KBNN Nga Sơn - Thanh Hóa |
342 |
| 1372 | KBNN Cẩm Thủy - Thanh Hóa |
343 |
| 1373 | KBNN Thạch Thành - Thanh Hóa |
344 |
| 1374 | KBNN Vĩnh Lộc - Thanh Hóa |
345 |
| 1375 | KBNN Lang Chánh - Thanh Hóa |
346 |
| 1376 | KBNN Ngọc Lạc - Thanh Hóa |
347 |
| 1377 | KBNN Thường Xuân - Thanh Hóa |
348 |
| 1378 | KBNN Bá Thước - Thanh Hóa |
349 |
| 1379 | KBNN Triệu Sơn - Thanh Hóa |
350 |
| 1380 | KBNN Hoằng Hóa - Thanh Hóa |
351 |
| 1381 | KBNN Hậu Lộc - Thanh Hóa |
352 |
| 1382 | KBNN Hà Trung - Thanh Hóa |
353 |
| 1383 | KBNN Quan Hóa - Thanh Hóa |
354 |
| 1384 | KBNN Quan Sơn - Thanh Hóa |
355 |
| 1385 | KBNN Như Thanh - Thanh Hóa |
356 |
| 1386 | KBNN Thiệu Hóa - Thanh Hóa |
357 |
| 1387 | KBNN TP Thanh Hóa - Thanh Hóa |
358 |
| 1388 | KBNN Mường Lát - Thanh Hóa |
359 | 1410 |
| KBNN Nghệ An |
360 |
| 1411 | VP KBNN Nghệ An |
361 |
| 1412 | KBNN Diễn Châu - Nghệ An |
362 |
| 1413 | KBNN Yên Thành - Nghệ An |
363 |
| 1414 | KBNN Quỳnh Lưu - Nghệ An |
364 |
| 1415 | KBNN Nghi Lộc - Nghệ An |
365 |
| 1416 | KBNN Hưng Nguyên - Nghệ An |
366 |
| 1417 | KBNN Nam Đàn - Nghệ An |
367 |
| 1418 | KBNN Thanh Chương - Nghệ An |
368 |
| 1419 | KBNN Anh Sơn - Nghệ An |
369 |
| 1420 | KBNN Đô Lương - Nghệ An |
370 |
| 1421 | KBNN Nghĩa Đàn - Nghệ An |
371 |
| 1422 | KBNN Tân Kỳ - Nghệ An |
372 |
| 1423 | KBNN Quỳ Hợp - Nghệ An |
373 |
| 1424 | KBNN Quế Phong - Nghệ An |
374 |
| 1425 | KBNN Con Cuông - Nghệ An |
375 |
| 1426 | KBNN Tương Dương - Nghệ An |
376 |
| 1427 | KBNN Kỳ Sơn - Nghệ An |
377 |
| 1428 | KBNN Quỳ Châu - Nghệ An |
378 |
| 1429 | KBNN Cửa Lò - Nghệ An |
379 |
| 1430 | KBNN TP Vinh - Nghệ An |
380 | 1460 |
| KBNN Hà Tĩnh |
381 |
| 1461 | VP KBNN Hà Tĩnh |
382 |
| 1462 | KBNN Hương Sơn - Hà Tĩnh |
383 |
| 1463 | KBNN Hương Khê - Hà Tĩnh |
384 |
| 1464 | KBNN Đức Thọ - Hà Tĩnh |
385 |
| 1465 | KBNN Nghi Xuân - Hà Tĩnh |
386 |
| 1466 | KBNN Can Lộc - Hà Tĩnh |
387 |
| 1467 | KBNN Thạch Hà - Hà Tĩnh |
388 |
| 1468 | KBNN Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh |
389 |
| 1469 | KBNN Kỳ Anh - Hà Tĩnh |
390 |
| 1470 | KBNN Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh |
391 |
| 1471 | KBNN Vũ Quang - Hà Tĩnh |
392 |
| 1472 | KBNN Lộc Hà - Hà Tĩnh |
393 |
| 1473 | Phòng giao dịch – KBNN Hà Tĩnh |
394 | 1510 |
| KBNN Quảng Bình |
395 |
| 1511 | VP KBNN Quảng Bình |
396 |
| 1512 | KBNN Tuyên Hóa - Quảng Bình |
397 |
| 1513 | KBNN Minh Hóa - Quảng Bình |
398 |
| 1514 | KBNN Quảng Trạch - Quảng Bình |
399 |
| 1515 | KBNN Bố Trạch - Quảng Bình |
400 |
| 1516 | KBNN Lệ Thủy - Quảng Bình |
401 |
| 1517 | KBNN Quảng Ninh - Quảng Bình |
402 |
| 1518 | Phòng giao dịch – KBNN Quảng Bình |
403 | 1560 |
| KBNN Quảng Trị |
404 |
| 1561 | VP KBNN Quảng Trị |
405 |
| 1562 | KBNN Hướng Hóa - Quảng Trị |
406 |
| 1563 | KBNN Vĩnh Linh - Quảng Trị |
407 |
| 1564 | KBNN Gio Linh - Quảng Trị |
408 |
| 1565 | KBNN Thị xã Quảng Trị - Quảng Trị |
409 |
| 1566 | KBNN Triệu Phong - Quảng Trị |
410 |
| 1567 | KBNN Hải Lăng - Quảng Trị |
411 |
| 1568 | KBNN Cam Lộ - Quảng Trị |
412 |
| 1569 | KBNN Đa Krông - Quảng Trị |
|
| 1570 | Phòng giao dịch – KBNN Quảng Trị |
413 | 1610 |
| KBNN Thừa Thiên Huế |
414 |
| 1611 | VP KBNN Thừa Thiên Huế |
415 |
| 1612 | KBNN Hương Trà - Thừa Thiên Huế |
416 |
| 1613 | KBNN Quảng Điền - Thừa Thiên Huế |
417 |
| 1614 | KBNN Phong Điền - Thừa Thiên Huế |
418 |
| 1615 | KBNN Phú Lộc - Thừa Thiên Huế |
419 |
| 1616 | KBNN Nam Đông - Thừa Thiên Huế |
420 |
| 1617 | KBNN A Lưới - Thừa Thiên Huế |
421 |
| 1618 | KBNN Phú Vang - Thừa Thiên Huế |
422 |
| 1619 | KBNN Hương Thủy - Thừa Thiên Huế |
423 |
| 1620 | KBNN Thành Phố Huế - Thừa Thiên Huế |
424 | 1660 |
| KBNN Bình Thuận |
425 |
| 1661 | VP KBNN Bình Thuận |
426 |
| 1662 | KBNN Đức Linh - Bình Thuận |
427 |
| 1663 | KBNN Bắc Bình - Bình Thuận |
428 |
| 1664 | KBNN Phú Quý - Bình Thuận |
429 |
| 1665 | KBNN Tuy Phong - Bình Thuận |
430 |
| 1666 | KBNN Hàm Thuận Bắc - Bình Thuận |
431 |
| 1667 | KBNN Hàm Thuận Nam - Bình Thuận |
432 |
| 1668 | KBNN Hàm Tân - Bình Thuận |
433 |
| 1669 | KBNN Tánh Linh - Bình Thuận |
434 |
| 1670 | KBNN La Gi - Bình Thuận |
|
| 1671 | Phòng giao dịch – KBNN Bình Thuận |
435 | 1710 |
| KBNN Bà Rịa Vũng Tàu |
436 |
| 1711 | VP KBNN Bà Rịa Vũng Tàu |
437 |
| 1712 | KBNN Xuyên Mộc - Bà Rịa Vũng Tàu |
438 |
| 1713 | KBNN Long Điền - Bà Rịa Vũng Tàu |
439 |
| 1714 | KBNN Bà Rịa - Bà Rịa Vũng Tàu |
440 |
| 1715 | KBNN Châu Đức - Bà Rịa Vũng Tàu |
441 |
| 1716 | KBNN Tân Thành - Bà Rịa Vũng Tàu |
442 |
| 1717 | KBNN Đất Đỏ - Bà Rịa Vũng Tàu |
443 |
| 1718 | KBNN Côn Đảo - Bà Rịa Vũng Tàu |
|
| 1719 | Phòng giao dịch – KBNN Bà Rịa Vũng Tàu |
444 | 1760 |
| KBNN Đồng Nai |
445 |
| 1761 | VP KBNN Đồng Nai |
446 |
| 1762 | KBNN Vĩnh Cửu - Đồng Nai |
447 |
| 1763 | KBNN Tân Phú - Đồng Nai |
448 |
| 1764 | KBNN Trảng Bom - Đồng Nai |
449 |
| 1765 | KBNN Xuân Lộc - Đồng Nai |
450 |
| 1766 | KBNN Long Khánh - Đồng Nai |
451 |
| 1767 | KBNN Long Thành - Đồng Nai |
452 |
| 1768 | KBNN Định Quán - Đồng Nai |
453 |
| 1769 | KBNN Nhơn Trạch - Đồng Nai |
454 |
| 1770 | KBNN Biên Hòa - Đồng Nai |
455 |
| 1771 | KBNN Thống Nhất - Đồng Nai |
456 |
| 1772 | KBNN Cẩm Mỹ - Đồng Nai |
457 | 1810 |
| KBNN Bình Dương |
458 |
| 1811 | VP KBNN Bình Dương |
459 |
| 1812 | KBNN Bến Cát - Bình Dương |
460 |
| 1813 | KBNN Thuận An - Bình Dương |
461 |
| 1814 | KBNN Tân Uyên - Bình Dương |
462 |
| 1815 | KBNN Dĩ An - Bình Dương |
463 |
| 1816 | KBNN Phú Giáo - Bình Dương |
464 |
| 1817 | KBNN Dầu Tiếng - Bình Dương |
465 |
| 1818 | Phòng giao dịch – KBNN Bình Dương |
466 | 1860 |
| KBNN Bình Phước |
467 |
| 1861 | VP KBNN Bình Phước |
468 |
| 1862 | KBNN Bình Long - Bình Phước |
469 |
| 1863 | KBNN Lộc Ninh - Bình Phước |
470 |
| 1864 | KBNN Phước Long - Bình Phước |
471 |
| 1865 | KBNN Bù Đăng - Bình Phước |
472 |
| 1866 | KBNN Đồng Phú - Bình Phước |
473 |
| 1867 | KBNN Chơn Thành - Bình Phước |
474 |
| 1868 | KBNN Bù Đốp - Bình Phước |
|
| 1869 | KBNN Hớn Quản - Bình Phước |
|
| 1870 | KBNN Bù Gia Mập - Bình Phước |
475 | 1910 |
| KBNN Tây Ninh |
476 |
| 1911 | VP KBNN Tây Ninh |
477 |
| 1912 | KBNN Tân Biên - Tây Ninh |
478 |
| 1913 | KBNN Tân Châu - Tây Ninh |
479 |
| 1914 | KBNN Châu Thành - Tây Ninh |
480 |
| 1915 | KBNN Dương Minh Châu - Tây Ninh |
481 |
| 1916 | KBNN Bến Cầu - Tây Ninh |
482 |
| 1917 | KBNN Gò Dầu - Tây Ninh |
483 |
| 1918 | KBNN Trảng Bàng - Tây Ninh |
484 |
| 1919 | KBNN Hòa Thành - Tây Ninh |
485 | 1960 |
| KBNN Quảng Nam |
486 |
| 1961 | VP KBNN Quảng Nam |
487 |
| 1962 | KBNN Hội An - Quảng Nam |
488 |
| 1963 | KBNN Điện Bàn - Quảng Nam |
489 |
| 1964 | KBNN Quế Sơn - Quảng Nam |
490 |
| 1965 | KBNN Núi Thành - Quảng Nam |
491 |
| 1966 | KBNN Thăng Bình - Quảng Nam |
492 |
| 1967 | KBNN Đại Lộc - Quảng Nam |
493 |
| 1968 | KBNN Tiên Phước - Quảng Nam |
494 |
| 1969 | KBNN Bắc Trà My - Quảng Nam |
495 |
| 1970 | KBNN Đông Giang - Quảng Nam |
496 |
| 1971 | KBNN Nam Giang - Quảng Nam |
497 |
| 1972 | KBNN Phước Sơn - Quảng Nam |
498 |
| 1973 | KBNN Hiệp Đức - Quảng Nam |
499 |
| 1974 | KBNN Duy Xuyên - Quảng Nam |
500 |
| 1975 | KBNN Nam Trà My - Quảng Nam |
501 |
| 1976 | KBNN Tây Giang - Quảng Nam |
502 |
| 1977 | KBNN Phú Ninh - Quảng Nam |
503 |
| 1978 | KBNN Tam Kỳ - Quảng Nam |
504 |
| 1979 | KBNN Nông Sơn - Quảng Nam |
505 | 2010 |
| KBNN Bình Định |
506 |
| 2011 | VP KBNN Bình Định |
507 |
| 2012 | KBNN Hoài Ân - Bình Định |
508 |
| 2013 | KBNN An Lão - Bình Định |
509 |
| 2014 | KBNN Phù Mỹ - Bình Định |
510 |
| 2015 | KBNN Phù Cát - Bình Định |
511 |
| 2016 | KBNN An Nhơn - Bình Định |
512 |
| 2017 | KBNN Tây Sơn - Bình Định |
513 |
| 2018 | KBNN Vĩnh Thạnh - Bình Định |
514 |
| 2019 | KBNN Vân Canh - Bình Định |
515 |
| 2020 | KBNN Tuy Phước - Bình Định |
516 |
| 2021 | KBNN Hoài Nhơn - Bình Định |
517 |
| 2022 | KBNN Quy Nhơn - Bình Định |
518 | 2060 |
| KBNN Khánh Hòa |
519 |
| 2061 | VP KBNN Khánh Hòa |
520 |
| 2062 | KBNN Vạn Ninh - Khánh Hòa |
521 |
| 2063 | KBNN Cam Ranh - Khánh Hòa |
522 |
| 2064 | KBNN Khánh Sơn - Khánh Hòa |
523 |
| 2065 | KBNN Diên Khánh - Khánh Hòa |
524 |
| 2066 | KBNN Khánh Vĩnh - Khánh Hòa |
525 |
| 2067 | KBNN Ninh Hòa - Khánh Hòa |
526 |
| 2068 | KBNN TP Nha Trang - Khánh Hòa |
527 |
| 2069 | KBNN Cam Lâm - Khánh Hòa |
528 | 2110 |
| KBNN Quảng Ngãi |
529 |
| 2111 | VP KBNN Quảng Ngãi |
530 |
| 2112 | KBNN Bình Sơn - Quảng Ngãi |
531 |
| 2113 | KBNN Trà Bồng - Quảng Ngãi |
532 |
| 2114 | KBNN Sơn Tịnh - Quảng Ngãi |
533 |
| 2115 | KBNN Sơn Hà - Quảng Ngãi |
534 |
| 2116 | KBNN Tư Nghĩa - Quảng Ngãi |
535 |
| 2117 | KBNN Nghĩa Hành - Quảng Ngãi |
536 |
| 2118 | KBNN Mộ Đức - Quảng Ngãi |
537 |
| 2119 | KBNN Minh Long - Quảng Ngãi |
538 |
| 2120 | KBNN Đức Phổ - Quảng Ngãi |
539 |
| 2121 | KBNN Ba Tơ - Quảng Ngãi |
540 |
| 2122 | KBNN Lý Sơn - Quảng Ngãi |
541 |
| 2123 | KBNN Sơn Tây - Quảng Ngãi |
542 |
| 2124 | KBNN Tây Trà - Quảng Ngãi |
|
| 2125 | Phòng giao dịch – KBNN Quảng Ngãi |
543 | 2160 |
| KBNN Phú Yên |
544 |
| 2161 | VP KBNN Phú Yên |
545 |
| 2162 | KBNN Đồng Xuân - Phú Yên |
546 |
| 2163 | KBNN Tuy An - Phú Yên |
547 |
| 2164 | KBNN Sông Cầu - Phú Yên |
548 |
| 2165 | KBNN Sông Hinh - Phú Yên |
549 |
| 2166 | KBNN Sơn Hòa - Phú Yên |
550 |
| 2167 | KBNN Phú Hòa - Phú Yên |
551 |
| 2168 | KBNN Đông Hòa - Phú Yên |
552 |
| 2169 | KBNN Tây Hòa - Phú Yên |
553 |
| 2170 | Phòng giao dịch – KBNN Phú Yên |
554 | 2210 |
| KBNN Ninh Thuận |
555 |
| 2211 | VP KBNN Ninh Thuận |
556 |
| 2212 | KBNN Ninh Sơn - Ninh Thuận |
557 |
| 2213 | KBNN Ninh Hải - Ninh Thuận |
558 |
| 2214 | KBNN Ninh Phước - Ninh Thuận |
559 |
| 2215 | KBNN Bắc Ái - Ninh Thuận |
560 |
| 2216 | KBNN Thuận Bắc - Ninh Thuận |
|
| 2217 | Phòng giao dịch – KBNN Ninh Thuận |
|
| 2218 | KBNN Thuận Nam - Ninh Thuận |
561 | 2260 |
| KBNN Thái Nguyên |
562 |
| 2261 | VP KBNN Thái Nguyên |
563 |
| 2262 | KBNN Định Hóa - Thái Nguyên |
564 |
| 2263 | KBNN Phổ Yên - Thái Nguyên |
565 |
| 2264 | KBNN Phú Lương - Thái Nguyên |
566 |
| 2265 | KBNN Đại Từ - Thái Nguyên |
567 |
| 2266 | KBNN Đồng Hỷ - Thái Nguyên |
568 |
| 2267 | KBNN Phú Bình - Thái Nguyên |
569 |
| 2268 | KBNN Võ Nhai - Thái Nguyên |
570 |
| 2269 | KBNN Sông Công - Thái Nguyên |
571 |
| 2270 | KBNN TP Thái Nguyên - Thái Nguyên |
572 | 2310 |
| KBNN Bắc Cạn |
573 |
| 2311 | VP KBNN Bắc Cạn |
574 |
| 2312 | KBNN Ngân Sơn - Bắc Cạn |
575 |
| 2313 | KBNN Ba Bể - Bắc Cạn |
576 |
| 2314 | KBNN Chợ Mới - Bắc Cạn |
577 |
| 2315 | KBNN Bạch Thông - Bắc Cạn |
578 |
| 2316 | KBNN Chợ Đồn - Bắc Cạn |
579 |
| 2317 | KBNN Na Rì - Bắc Cạn |
580 |
| 2318 | KBNN Pác Năm - Bắc Cạn |
581 | 2360 |
| KBNN Cao Bằng |
582 |
| 2361 | VP KBNN Cao Bằng |
583 |
| 2362 | KBNN Hạ Lang - Cao Bằng |
584 |
| 2363 | KBNN Bảo Lạc - Cao Bằng |
585 |
| 2364 | KBNN Hà Quảng - Cao Bằng |
586 |
| 2365 | KBNN Hòa An - Cao Bằng |
587 |
| 2366 | KBNN Nguyên Bình - Cao Bằng |
588 |
| 2367 | KBNN Quảng Uyên - Cao Bằng |
589 |
| 2368 | KBNN Thạch An - Cao Bằng |
590 |
| 2369 | KBNN Trà Lĩnh - Cao Bằng |
591 |
| 2370 | KBNN Trùng Khánh - Cao Bằng |
592 |
| 2371 | KBNN Thông Nông - Cao Bằng |
593 |
| 2372 | KBNN Bảo Lâm - Cao Bằng |
594 |
| 2373 | KBNN Phục Hòa - Cao Bằng |
595 | 2410 |
| KBNN Lạng Sơn |
596 |
| 2411 | VP KBNN Lạng Sơn |
597 |
| 2412 | KBNN Hữu Lũng - Lạng Sơn |
598 |
| 2413 | KBNN Văn Lãng - Lạng Sơn |
599 |
| 2414 | KBNN Bình Gia - Lạng Sơn |
600 |
| 2415 | KBNN Văn Quan - Lạng Sơn |
601 |
| 2416 | KBNN Đình Lập - Lạng Sơn |
602 |
| 2417 | KBNN Bắc Sơn - Lạng Sơn |
603 |
| 2418 | KBNN Tràng Định - Lạng Sơn |
604 |
| 2419 | KBNN Chi Lăng - Lạng Sơn |
605 |
| 2420 | KBNN Lộc Bình - Lạng Sơn |
606 |
| 2421 | KBNN Cao Lộc - Lạng Sơn |
607 | 2460 |
| KBNN Tuyên Quang |
608 |
| 2461 | VP KBNN Tuyên Quang |
609 |
| 2462 | KBNN Chiêm Hóa - Tuyên Quang |
610 |
| 2463 | KBNN Hàm Yên - Tuyên Quang |
611 |
| 2464 | KBNN Na Hang - Tuyên Quang |
612 |
| 2465 | KBNN Sơn Dương - Tuyên Quang |
613 |
| 2466 | KBNN Yên Sơn - Tuyên Quang |
|
| 2467 | Phòng giao dịch – KBNN Tuyên Quang |
614 | 2510 |
| KBNN Hà Giang |
615 |
| 2511 | VP KBNN Hà Giang |
616 |
| 2512 | KBNN Bắc Mê - Hà Giang |
617 |
| 2513 | KBNN Bắc Quang - Hà Giang |
618 |
| 2514 | KBNN Đồng Văn - Hà Giang |
619 |
| 2515 | KBNN Hoàng Su Phì - Hà Giang |
620 |
| 2516 | KBNN Mèo Vạc - Hà Giang |
621 |
| 2517 | KBNN Quản Bạ - Hà Giang |
622 |
| 2518 | KBNN Vị Xuyên - Hà Giang |
623 |
| 2519 | KBNN Xín Mần - Hà Giang |
624 |
| 2520 | KBNN Yên Minh - Hà Giang |
625 |
| 2521 | KBNN Quang Bình - Hà Giang |
626 |
| 2522 | Phòng giao dịch – KBNN Hà Giang |
627 | 2560 |
| KBNN Yên Bái |
628 |
| 2561 | VP KBNN Yên Bái |
629 |
| 2562 | KBNN Mù Cang Chải - Yên Bái |
630 |
| 2563 | KBNN Trấn Yên - Yên Bái |
631 |
| 2564 | KBNN Yên Bình - Yên Bái |
632 |
| 2565 | KBNN Lục Yên - Yên Bái |
633 |
| 2566 | KBNN Văn Chấn - Yên Bái |
634 |
| 2567 | KBNN Trạm Tấu - Yên Bái |
635 |
| 2568 | KBNN Văn Yên - Yên Bái |
636 |
| 2569 | KBNN Nghĩa Lộ - Yên Bái |
|
| 2570 | Phòng giao dịch – KBNN Yên Bái |
637 | 2610 |
| KBNN Lào Cai |
638 |
| 2611 | VP KBNN Lào Cai |
639 |
| 2612 | KBNN TP Lào Cai - Lào Cai |
640 |
| 2613 | KBNN Mường Khương - Lào Cai |
641 |
| 2614 | KBNN Văn Bàn - Lào Cai |
642 |
| 2615 | KBNN Sa Pa - Lào Cai |
643 |
| 2616 | KBNN Bảo Thắng - Lào Cai |
644 |
| 2617 | KBNN Bảo Yên - Lào Cai |
645 |
| 2618 | KBNN Bắc Hà - Lào Cai |
646 |
| 2619 | KBNN Bát Xát - Lào Cai |
647 |
| 2620 | KBNN Si Ma Cai - Lào Cai |
648 | 2660 |
| KBNN Hòa Bình |
649 |
| 2661 | VP KBNN Hòa Bình |
650 |
| 2662 | KBNN Kỳ Sơn - Hòa Bình |
651 |
| 2663 | KBNN Yên Thủy - Hòa Bình |
652 |
| 2664 | KBNN Đà Bắc - Hòa Bình |
653 |
| 2665 | KBNN Kim Bôi - Hòa Bình |
654 |
| 2666 | KBNN Lạc Sơn - Hòa Bình |
655 |
| 2667 | KBNN Lương Sơn - Hòa Bình |
656 |
| 2668 | KBNN Lạc Thủy - Hòa Bình |
657 |
| 2669 | KBNN Mai Châu - Hòa Bình |
658 |
| 2670 | KBNN Tân Lạc - Hòa Bình |
659 |
| 2671 | KBNN Cao Phong - Hòa Bình |
|
| 2672 | Phòng giao dịch – KBNN Hòa Bình |
660 | 2710 |
| KBNN Sơn La |
661 |
| 2711 | VP KBNN Sơn La |
662 |
| 2712 | KBNN Yên Châu - Sơn La |
663 |
| 2713 | KBNN Thuận Châu - Sơn La |
664 |
| 2714 | KBNN Sông Mã - Sơn La |
665 |
| 2715 | KBNN Mộc Châu - Sơn La |
666 |
| 2716 | KBNN Mai Sơn - Sơn La |
667 |
| 2717 | KBNN Phù Yên - Sơn La |
668 |
| 2718 | KBNN Bắc Yên - Sơn La |
669 |
| 2719 | KBNN Mường La - Sơn La |
670 |
| 2720 | KBNN Quỳnh Nhai - Sơn La |
671 |
| 2721 | KBNN Sốp Cộp - Sơn La |
672 |
| 2722 | Phòng giao dịch – KBNN Sơn La |
673 | 2760 |
| KBNN Điện Biên |
674 |
| 2761 | VP KBNN Điện Biên |
675 |
| 2762 | KBNN Tủa Chùa - Điện Biên |
676 |
| 2763 | KBNN Mường Chà - Điện Biên |
677 |
| 2764 | KBNN Tuần Giáo - Điện Biên |
678 |
| 2765 | KBNN Thị xã Mường Lay - Điện Biên |
679 |
| 2766 | KBNN Điện Biên Đông - Điện Biên |
680 |
| 2767 | KBNN huyện Điện Biên - Điện Biên |
681 |
| 2768 | KBNN Mường Nhé - Điện Biên |
682 |
| 2769 | KBNN Mường Ảng - Điện Biên |
683 | 2810 |
| KBNN Quảng Ninh |
684 |
| 2811 | VP KBNN Quảng Ninh |
685 |
| 2812 | KBNN Uông Bí - Quảng Ninh |
686 |
| 2813 | KBNN Cẩm Phả - Quảng Ninh |
687 |
| 2814 | KBNN Tiên Yên - Quảng Ninh |
688 |
| 2815 | KBNN Đông Triều - Quảng Ninh |
689 |
| 2816 | KBNN Ba Chẽ - Quảng Ninh |
690 |
| 2817 | KBNN Yên Hưng - Quảng Ninh |
691 |
| 2818 | KBNN Móng Cái - Quảng Ninh |
692 |
| 2819 | KBNN Bình Liêu - Quảng Ninh |
693 |
| 2820 | KBNN Hoành Bồ - Quảng Ninh |
694 |
| 2821 | KBNN Hải Hà - Quảng Ninh |
695 |
| 2822 | KBNN Vân Đồn - Quảng Ninh |
696 |
| 2823 | KBNN Cô Tô - Quảng Ninh |
697 |
| 2824 | KBNN TP Hạ Long - Quảng Ninh |
698 |
| 2825 | KBNN Đầm Hà - Quảng Ninh |
699 | 2860 |
| KBNN Lâm Đồng |
700 |
| 2861 | VP KBNN Lâm Đồng |
701 |
| 2862 | KBNN Đa Teh - Lâm Đồng |
702 |
| 2863 | KBNN Cát Tiên - Lâm Đồng |
703 |
| 2864 | KBNN Bảo Lộc - Lâm Đồng |
704 |
| 2865 | KBNN Đa Hu Oai - Lâm Đồng |
705 |
| 2866 | KBNN Di Linh - Lâm Đồng |
706 |
| 2867 | KBNN Đức Trọng - Lâm Đồng |
707 |
| 2868 | KBNN Lâm Hà - Lâm Đồng |
708 |
| 2869 | KBNN Đơn Dương - Lâm Đồng |
709 |
| 2870 | KBNN Bảo Lâm - Lâm Đồng |
710 |
| 2871 | KBNN Lạc Dương - Lâm Đồng |
711 |
| 2872 | KBNN Đam Rông - Lâm Đồng |
712 | 2910 |
| KBNN Gia Lai |
713 |
| 2911 | VP KBNN Gia Lai |
714 |
| 2912 | KBNN Chư Prông - Gia Lai |
715 |
| 2913 | KBNN Chư Sê - Gia Lai |
716 |
| 2914 | KBNN IA Grai - Gia Lai |
717 |
| 2915 | KBNN KBang - Gia Lai |
718 |
| 2916 | KBNN Đắk Đoa - Gia Lai |
719 |
| 2917 | KBNN An Khê - Gia Lai |
720 |
| 2918 | KBNN Krông Pa - Gia Lai |
721 |
| 2919 | KBNN A Yun Pa - Gia Lai |
722 |
| 2920 | KBNN Kông ChRo - Gia Lai |
723 |
| 2921 | KBNN Đức Cơ - Gia Lai |
724 |
| 2922 | KBNN Chư Pah - Gia Lai |
725 |
| 2923 | KBNN Mang Yang - Gia Lai |
726 |
| 2924 | KBNN IAPa - Gia Lai |
727 |
| 2925 | KBNN Đắc Pơ - Gia Lai |
728 |
| 2926 | KBNN Phú Thiện - Gia Lai |
729 | 2960 |
| KBNN Đắc Lắc |
730 |
| 2961 | VP KBNN Đắc Lắc |
731 |
| 2962 | KBNN Cưm gar - Đắc Lắc |
732 |
| 2963 | KBNN Ea Kar - Đắc Lắc |
733 |
| 2964 | KBNN Krông Bông - Đắc Lắc |
734 |
| 2965 | KBNN E a Súp - Đắc Lắc |
735 |
| 2966 | KBNN Lắk - Đắc Lắc |
736 |
| 2967 | KBNN Krông A Na - Đắc Lắc |
737 |
| 2968 | KBNN Mdrak - Đắc Lắc |
738 |
| 2969 | KBNN Krông Buk - Đắc Lắc |
739 |
| 2970 | KBNN Krông Năng - Đắc Lắc |
740 |
| 2971 | KBNN Eah Leo - Đắc Lắc |
741 |
| 2972 | KBNN Krông Pắc - Đắc Lắc |
742 |
| 2973 | KBNN Buôn Đôn - Đắc Lắc |
743 |
| 2974 | KBNN Buôn Ma Thuột - Đắc Lắc |
744 |
| 2975 | KBNN Cư Kuin - Đắc Lắc |
|
| 2976 | KBNN Buôn Hồ - Đắc Lắc |
745 | 3010 |
| KBNN Kon Tum |
746 |
| 3011 | VP KBNN Kon Tum |
747 |
| 3012 | KBNN Dak Glei - Kon Tum |
748 |
| 3013 | KBNN Dak Tô - Kon Tum |
749 |
| 3014 | KBNN Sa Thày - Kon Tum |
750 |
| 3015 | KBNN Kon Rẫy - Kon Tum |
751 |
| 3016 | KBNN Ngọc Hồi - Kon Tum |
752 |
| 3017 | KBNN Dak Hà - Kon Tum |
753 |
| 3018 | KBNN Kon Plông - Kon Tum |
754 |
| 3019 | KBNN Tu Mơ Rông - Kon Tum |
755 | 3060 |
| KBNN Đắc Nông |
756 |
| 3061 | VP KBNN Đắc Nông |
757 |
| 3062 | KBNN Krông Nô - Đắc Nông |
758 |
| 3063 | KBNN Đắk Mil - Đắc Nông |
759 |
| 3064 | KBNN Đăk RLấp - Đắc Nông |
760 |
| 3065 | KBNN Cư Jut - Đắc Nông |
761 |
| 3066 | KBNN Đăk Song - Đắc Nông |
762 |
| 3067 | KBNN Đắk Glong - Đắc Nông |
763 |
| 3068 | KBNN Tuy Đức - Đắc Nông |
764 | 3110 |
| KBNN Hậu Giang |
765 |
| 3111 | VP KBNN Hậu Giang |
766 |
| 3112 | KBNN Châu Thành - Hậu Giang |
767 |
| 3113 | KBNN Phụng Hiệp - Hậu Giang |
768 |
| 3114 | KBNN Châu Thành A - Hậu Giang |
769 |
| 3115 | KBNN Long Mỹ - Hậu Giang |
770 |
| 3116 | KBNN Vị Thủy - Hậu Giang |
771 |
| 3117 | KBNN Ngã Bẩy - Hậu Giang |
772 | 3160 |
| KBNN Lai Châu |
773 |
| 3161 | VP KBNN Lai Châu |
774 |
| 3162 | KBNN Mường Tè - Lai Châu |
775 |
| 3163 | KBNN Phong Thổ - Lai Châu |
776 |
| 3164 | KBNN Sìn Hồ - Lai Châu |
777 |
| 3165 | KBNN Than Uyên - Lai Châu |
778 |
| 3166 | KBNN Tam Đường - Lai Châu |
779 |
| 3167 | KBNN Tân Uyên - Lai Châu |
PHỤ LỤC
ĐỊA CHỈ PHỐI HỢP XỬ LÝ CÁC CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI
TT | Nội dung công việc | Người liên hệ | Đơn vị - chức vụ | Số Điện thoại | |
1 | Các công việc liên quan đến phối hợp xử lý cơ chế Quản lý NS | Nguyễn Văn Hào | Trưởng phòng, Vụ NSNN, Bộ Tài chính, Phó trưởng nhóm Giải pháp nghiệp vụ | ĐT: 0422202828 (3119); DĐ: 0913508062 | |
Dương Tiến Dũng | Phó phòng, Vụ NSNN, Bộ Tài chính, Nhóm Giải pháp nghiệp vụ | DĐ: 0913318095 | |||
Phạm Phương Hoa | Chuyên viên chính, Kho bạc Nhà nước, Nhóm Giải pháp nghiệp vụ | DĐ: 0906236945 | |||
Bùi Thế Phương | Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin – KBNN, Trưởng Nhóm Giải pháp kỹ thuật, Trưởng nhóm Triển khai | ĐT: 0462764300 (88088); DĐ: 0912179075 | |||
2 | Xử lý tổng thể các công việc liên quan đến triển khai | Võ Anh Trung | Cục Phó Cục tin học và Thống kê - Bộ Tài chính | DĐ: 0912873680 | |
Nguyễn Hồng Đoàn | Phó Phòng, Cục TH&TK Tài chính, Phó Trưởng nhóm Triển khai | ĐT: 0422202888 (2145) DĐ: | |||
Hà Xuân Hoài | Vụ Phó KBNN, Phó quản trị văn phòng Ban Triển khai TABMIS | DĐ: | |||
3 | Các công việc liên quan đến hạ tầng mạng và truyền thông | Lê Linh Chi | Trưởng phòng Cục TH&TK tài chính; phó trưởng nhóm Triển khai | ĐT: 0422202828 (2150) DĐ: 0913068000 | |
4 | Các công việc liên quan đến quy trình NV, chế độ kế toán: | Vũ Đức Chính | Vụ trưởng Vụ Kế toán Nhà nước – KBNN, Trưởng nhóm GPNV và Nhóm xây dựng các nội dung chi tiết của Chế độ kế toán áp dụng cho TABMIS. | ĐT: 0422202828 (86370;) DĐ: 0913003046 | |
Lưu Hoàng | Vụ Phó Vụ Tổng hợp Pháp chế KBNN, Phó Trưởng Nhóm Giải pháp nghiệp vụ | ĐT: 0462764300 (88049) DĐ: 0913099101 | |||
5 | Văn phòng ban TABMIS, điều phối chung các hoạt động triển khai | Đặng Thị Thủy | Vụ trưởng KBNN, Quản trị dự án TABMIS | ĐT: 0462764384 DĐ: 0912378859 | |
Hà Xuân Hoài | Vụ Phó KBNN, Phó quản trị Văn phòng Ban triển khai TABMIS | ĐT: 0462764300 (88101) DĐ: 0983093450 | |||
Bùi Minh Khang | Phó trưởng phòng, Văn phòng Ban TABMIS | ĐT: 0462764300 (88103); DĐ: 0912318789 | |||
6 | Máy fax | Ban Triển khai TABMIS |
| 04.6276.4387 |
|
Ban quản lý dự án CCQLTCC |
| 04.3971.9638 |
|