Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1419/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn quyết toán lợi nhuận còn lại và tổ chức thu cổ tức được chia, lợi nhuận còn lại theo quy định tại Thông tư 87/2013/TT-BTC
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1419/TCT-DNL
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1419/TCT-DNL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 1419/TCT-DNL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1419/TCT-DNL V/v: Hướng dẫn quyết toán lợi nhuận còn lại và tổ chức thu CTĐC, LNCL theo quy định tại Thông tư số 187/2013/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 5/12/2013 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 187/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 204/2013/NĐ-CP ngày 05/12/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, năm 2014. Tổng cục Thuế ban hành công văn số 4431/TCT-DNL ngày 17/12/2013 và công văn số 4262/TCT-DNL ngày 9/12/2013 về việc thực hiện thông tư số 187/2013/TT-BTC. Tiếp theo ngày 28/2/2014, Bộ Tài chính ban hành công văn số 2544/BTC-TCT về việc hướng dẫn nộp ngân sách nhà nước đối với cổ tức được chia và lợi nhuận còn lại theo quy định của Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập 100% vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương là đại diện chủ sở hữu nộp lợi nhuận còn lại về Quĩ và SCIC nộp NSNN theo qui định tại điểm b Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
Việc xếp loại doanh nghiệp căn cứ vào quyết định công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp của chủ sở hữu theo quy định tại điều 17 Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP.
Trường hợp chưa có quyết định công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp của chủ sở hữu, thì việc xếp loại doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo xếp loại doanh nghiệp của doanh nghiệp gửi cho chủ sở hữu. Trường hợp chưa có báo cáo xếp loại doanh nghiệp của doanh nghiệp gửi cho chủ sở hữu thì doanh nghiệp tạm đánh giá xếp loại doanh nghiệp để làm căn cứ trích lập các Quỹ.
Sau khi có quyết định công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp của chủ sở hữu, doanh nghiệp xác định lại khoản trích lập các quỹ và lợi nhuận còn lại phải nộp ngân sách nhà nước để kê khai bổ sung và nộp ngân sách nhà nước theo quy định (chủ sở hữu công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp trước ngày 31/5 năm tiếp theo theo quy định tại khoản 3 điều 17 Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013).
Căn cứ vào các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ để xác định khoản trích các quỹ đặc thù từ lợi nhuận sau thuế theo quy định.
Trường hợp doanh nghiệp đã có quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng vốn điều lệ từ nguồn lợi nhuận còn lại trước ngày 31/12/2013 thì thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Các trường hợp còn lại, kể cả trường hợp có quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về việc tăng vốn điều lệ từ nguồn lợi nhuận còn lại, thì cũng không được sử dụng lợi nhuận còn lại năm 2013, năm 2014 để tăng vốn điều lệ. Lợi nhuận còn lại của các trường hợp này phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Nghị định số 204/2013/NĐ-CP và Thông tư số 187/2013/TT-BTC. Lưu ý một số trường hợp sau:
Ví dụ 1: Công ty X có thu nhập tính thuế năm 2013 (trường hợp không có trích lập quỹ khoa học công nghệ) là 125 tỷ đồng, thuế TNDN 25 tỷ đồng (trường hợp thuế suất 20%), lợi nhuận sau thuế là 100 tỷ đồng. Quỹ lương thực hiện của Công ty X năm 2013 là 120 tỷ đồng, trong đó lương thực hiện của viên chức quản lý là 6 tỷ đồng. Công ty X thực hiện phân phối lợi nhuận như sau:
+ Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết: 20 tỷ đồng;
+ Bù đắp khoản lỗ các năm trước đã hết hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế: 10 tỷ đồng;
+ Trích quỹ đầu tư phát triển 30% x (100 tỷ - 20 tỷ -10 tỷ) = 21 tỷ đồng;
+ Năm 2013, Công ty X được xếp loại A do Bộ quản lý ngành, UBND tỉnh công bố xếp loại theo quy định tại điều 17 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2013 được trích = Quỹ lương thực hiện 120tỷ/12 tháng x3 tháng = 30 tỷ;
+ Quỹ thưởng viên chức quản lý = Quỹ lương thực hiện 6tỷ/12 tháng x 1,5tháng = 750 triệu đồng;
+ Khoản trích các quỹ đặc thù từ lợi nhuận sau thuế theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Không có;
+ Lợi nhuận còn lại Công ty A phải nộp NSNN = 100 tỷ - 20 tỷ - 10 tỷ - 21 tỷ -30 tỷ - 750 triệu đồng = 18 tỷ 250 triệu đồng.
Doanh nghiệp thực hiện kê khai quyết toán lợi nhuận còn lại theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
Hồ sơ khai quyết toán lợi nhuận còn lại thực hiện theo các mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC. Cụ thể:
+ Mẫu tờ khai 02A/QT-LNCL đối với các tập đoàn, tổng công ty do nhà nươc sở hữu 100% vốn điều lệ (trừ SCIC);
+ Mẫu tờ khai 02B/QT-LNCL đối với SCIC;
+ Mẫu 02C/LNCL kèm theo bảng kê mẫu 02C-1/LNCL, 02C-2/LNCL đối với khoản lợi nhuận còn lại đã thu về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (Đối với SCIC).
Doanh nghiệp nộp lợi nhuận còn lại vào NSNN theo quy định tại Thông tư số 187/2013/TT-BTC và công văn số 2544/BTC-TCT ngày 28/2/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nộp NSNN đối với cổ tức được chia và lợi nhuận còn lại theo quy định tại Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
Năm 2014, Chính phủ giao dự toán thu ngân sách nhà nước từ cổ tức được chia và lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ theo Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013. để phấn đấu hoàn thành dự toán Chính phủ giao, căn cứ quy định về trách nhiệm của cơ quan thuế các cấp tại khoản 2 điều 7 Thông tư số 187/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế chỉ đạo các Cục Thuế tổ chức thực hiện một số công việc sau:
Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, đề nghị các Cục Thuế phản ánh về Tổng cục Thuế để có hướng dẫn xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục số 01 | |||||||||||||||||||
LỢI NHUẬN CÒN LẠI NĂM 2013 CỦA CÁC CÔNG TY MẸ 100% VỐN NHÀ NƯỚC | |||||||||||||||||||
(Các Công ty Mẹ thuộc đối tượng tại mục a.1) Điểm 1 Phần I Công văn này) | |||||||||||||||||||
Đơn vị tính: đồng | |||||||||||||||||||
Stt | Tên Công ty Mẹ | Mã số thuế | Cơ quan thuế | Lợi nhuận sau thuế TNDN | Các khoản phân phối phải trích lập các quỹ theo quy định được trừ | Lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN | Lợi nhuận còn lại đã nộp NSNN | Lợi nhuận còn lại chưa nộp NSNN | Ghi chú | ||||||||||
Tổng cộng | Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết | Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế | Quỹ đầu tư phát triển | Quỹ khen thưởng, phúc lợi | Quỹ viên chức quản lý | Trích các quỹ đặc thù theo quy định | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(7)+(8)+…+(12) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)=(5)-(6) | (14) | (15)=(13)-(14) | (16) | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Ghi chú: Cột (3) định dạng Text |
Phụ lục số 02 | ||||||||||||||||
LỢI NHUẬN CÒN LẠI NĂM 2013 CỦA CÁC CÔNG TY CON DO CÔNG TY MẸ NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ | ||||||||||||||||
(Các Công ty con thuộc đối tượng tại mục a.2) Điểm 1 Phần I Công văn này) | ||||||||||||||||
Đơn vị tính: đồng | ||||||||||||||||
Stt | Tên công ty con | Mã số thuế công ty con | Tên Tập đoàn, Tổng công ty | Cơ quan thuế | Lợi nhuận sau thuế TNDN | Các khoản phân phối phải trích lập các quỹ theo quy định được trừ | Lợi nhuận còn lại phải nộp về Công ty Mẹ | Lợi nhuận còn lại đã nộp về Công ty Mẹ | Lợi nhuận còn lại chưa nộp về Công ty Mẹ | Ghi chú | ||||||
Tổng cộng | Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết | Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế | Quỹ đầu tư phát triển | Quỹ khen thưởng, phúc lợi | Quỹ viên chức quản lý | Trích các quỹ đặc thù theo quy định | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(8)+(9)+…+(13) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)=(6)-(7) | (15) | (16)=(14)-(15) | (17) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Ghi chú: Cột (3) định dạng Text |
Phụ lục số 03 | ||||||||||||||||||||||||||
CỔ TỨC ĐƯỢC CHIA CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY LIÊN KẾT CÓ VỐN GÓP CỦA CÔNG TY MẸ | ||||||||||||||||||||||||||
(Các công ty cổ phần, công ty liên kết thuộc đối tượng tại mục a.3) Điểm 1 Phần I Công văn này) | ||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tính: đồng | ||||||||||||||||||||||||||
Stt | Tên công ty cổ phần, công ty liên kết | Mã số thuế | Cơ quan thuế | Tỷ lệ vốn góp của nhà nước trong công ty cổ phần | Lợi nhuận sau thuế TNDN | Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết (nếu có) | Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế | Trích quỹ đầu tư phát triển | Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi | Trích quỹ viên chức quản lý doanh nghiệp | Trích các quỹ đặc thù từ lợi nhuận sau thuế (nếu có) | Lợi nhuận còn lại | Chia cổ tức | Cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước | Cổ tức đã nộp về quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp | Cổ tức chưa nộp về quỹ | Lợi nhuận còn lại sau khi chia cổ tức | Ghi chú | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)=(6)-(7)-(8)-…-(12) | (14) | (15) | (16) | (17)=(15)-(16) | (18)=(13)-(14) | (19) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
Ghi chú: Cột (3) định dạng Text |
Phụ lục số 04 | |||||||||||||||
LỢI NHUẬN CÒN LẠI NĂM 2013 CỦA CÁC CÔNG TY TNHH ĐỘC LẬP 100% VỐN NHÀ NƯỚC | |||||||||||||||
DO BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU | |||||||||||||||
(Các Công ty TNHH độc lập 100% vốn nhà nước thuộc đối tượng tại mục b) Điểm 1 Phần I Công văn này) | |||||||||||||||
Đơn vị tính: đồng | |||||||||||||||
Stt | Tên Công ty TNHH độc lập 100% vốn nhà nước | Mã số thuế | Cơ quan thuế | Lợi nhuận sau thuế TNDN | Các khoản phân phối phải trích lập các quỹ theo quy định được trừ | Lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN | Lợi nhuận còn lại đã nộp NSNN | Lợi nhuận còn lại chưa nộp NSNN | Ghi chú | ||||||
Tổng cộng | Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết | Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế | Quỹ đầu tư phát triển | Quỹ khen thưởng, phúc lợi | Quỹ viên chức quản lý | Trích các quỹ đặc thù theo quy định | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(7)+(8)+…+(12) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)=(5)-(6) | (14) | (15)=(13)-(14) | (16) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Ghi chú: Cột (3) định dạng Text |
Phụ lục số 05 | ||||||||||||||||||||||||
CỔ TỨC ĐƯỢC CHIA CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU | ||||||||||||||||||||||||
(Các công ty cổ phần thuộc đối tượng nộp cổ tức được chia theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 187/2013/TT-BTC) | ||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tính: đồng | ||||||||||||||||||||||||
Stt | Tên công ty cổ phần có vốn nhà nước | Mã số thuế | Cơ quan thuế | Tỷ lệ vốn góp của nhà nước trong công ty cổ phần | Lợi nhuận sau thuế TNDN | Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết (nếu có) | Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế | Trích quỹ đầu tư phát triển | Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi | Trích quỹ viên chức quản lý doanh nghiệp | Trích các quỹ đặc thù từ lợi nhuận sau thuế (nếu có) | Lợi nhuận còn lại | Chia cổ tức | Cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước | Cổ tức đã nộp về quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp | Cổ tức chưa nộp về quỹ | Lợi nhuận còn lại sau khi chia cổ tức | Ghi chú | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)=(6)-(7)-(8)-…-(12) | (14) | (15) | (16) | (17)=(15)-(16) | (18)=(13)-(14) | (19) | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
Ghi chú: | ||||||||||||||||||||||||
- Cột (3) định dạng Text | ||||||||||||||||||||||||
- Việc phân phối lợi nhuận theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị | ||||||||||||||||||||||||
|