- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 10810/BTC-QLCS 2024 phương án sửa quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 10810/BTC-QLCS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/10/2024 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 10810/BTC-QLCS
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 10810/BTC-QLCS
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 10810/BTC-QLCS | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
| Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương; |
Triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị. Để đánh giá việc thực hiện chính sách Bộ Tài chính đã có Công văn số 12730/BTC-QLCS ngày 02/12/2022 gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các địa phương để tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg.
Trên cơ sở tổng hợp những đề xuất, kiến nghị của các Bộ, ngành, địa phương, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, ngành, địa phương có ý kiến cụ thể về các nội dung các Bộ, ngành, địa phương có đề xuất, kiến nghị theo Đề cương (đính kèm); gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) trước ngày 23/10/2024 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
Mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý cơ quan./.
| Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG CHO Ý KIẾN VỀ PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
(kèm theo Công văn số 10810/BTC-QLCS ngày 09/10/2024 của Bộ Tài chính)
(Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tích dấu (V) vào ô □ lựa chọn của từng nội dung)
1. Đối tượng áp dụng (quy định tại Điều 2 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg):
| □ Giữ nguyên | □ Loại bớt | □ Bổ sung |
(Trường hợp loại bớt/bổ sung, đề nghị có ý kiến, đề xuất cụ thể; lý do loại bớt/bổ sung)
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
2.1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại Điều 4, Điều 5, các Phụ lục kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
a) Về nguyên tắc áp dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:
□ Giữ nguyên theo quy định hiện nay[1].
□ Sửa đổi, bổ sung theo hướng: Giữ nguyên cách quy định phòng làm việc là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải phòng làm việc theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị) nhưng có điều chỉnh theo số lượng biên chế để xác định định mức.
(Trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị đề xuất cụ thể số biên chế tương ứng với số lượng tối đa từng loại máy móc, thiết bị; lý do sửa đổi, bổ sung)
□ Phương án khác: Đề xuất phương án cụ thể.
b) Đối với danh mục máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
| □ Giữ nguyên | □ Loại bớt | □ Bổ sung |
(Trường hợp loại bớt, đề nghị đề xuất cụ thể loại máy móc, thiết bị; Trường hợp bổ sung, đề nghị đề xuất cụ thể loại máy móc, thiết bị, số lượng, đơn giá tối đa; lý do loại bớt/bổ sung)
c) Về mức giá tối đa của máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:
- Đơn giá tối đa của máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
| □ Giữ nguyên | □ Điều chỉnh |
(Trường hợp điều chỉnh, đề nghị đề xuất cụ thể loại máy móc, thiết bị được điều chỉnh, đơn giá đề nghị điều chỉnh; cơ sở đề xuất)
- Đơn giá tối đa của máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay có bao gồm bản quyền phần mềm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng văn phòng cơ bản:
| □ Đã bao gồm | □ Chưa bao gồm |
- Thẩm quyền điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
| □ Giữ nguyên | □ Điều chỉnh |
(Trường hợp điều chỉnh, đề nghị đề xuất cụ thể nội dung; cơ sở đề xuất)
2.2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung quy định tại Điều 7 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
| □ Giữ nguyên | □ Sửa đổi, bổ sung |
(Trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị đề xuất cụ thể nội dung sửa đổi, bổ sung; lý do đề xuất)
2.3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
a) Về tiêu chí xác định máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo):
| □ Giữ nguyên | □ Sửa đổi, bổ sung |
(Trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị đề xuất cụ thể nội dung sửa đổi, bổ sung; lý do đề xuất)
b) Về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trừ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế giáo dục và đào tạo:
□ Giữ nguyên (lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo)
□ Lĩnh vực khác: Đề xuất cụ thể lĩnh vực và cơ sở đề xuất
2. Các nội dung đề xuất, kiến nghị khác: Đề nghị nêu rõ khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân, các đề xuất, kiến nghị và cơ sở của các đề xuất, kiến nghị./.
[1] Ví dụ: Định mức sử dụng máy in áp dụng cho phòng làm việc (là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở, cơ sở hoạt động sụ nghiệp) dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người thì được trang bị bổ sung 01 máy in. Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in. Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 người đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!