Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 10100/BTC-QLCS 2024 báo cáo đánh giá thực hiện Thông tư 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 10100/BTC-QLCS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/09/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT CÔNG VĂN 10100/BTC-QLCS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 10100/BTC-QLCS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 10100/BTC-QLCS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 10100/BTC-QLCS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 10100/BTC-QLCS
V/v báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-
BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài
chính.

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2024

 

 

Kính gửi:


- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 

Thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; trong đó, quy định cụ thể về tiêu chuẩn và phân loại tài sản cố định; nguyên tắc quản lý tài sản cố định; xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định; phạm vi tài sản cố định và nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định; thời gian tính, tỷ lệ và phương pháp tính hao mòn tài sản cố định; quy định về trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập.

Để có cơ sở đánh giá tình hình thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 và kiến nghị sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tình hình mới, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính theo Đề cương chi tiết (đính kèm).

Báo cáo (nêu trên) của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương xin gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) trước ngày 08 tháng 10 năm 2024.

Mong nhận được sự phối hợp của Quý Cơ quan./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC;
- Lưu: VT, QLCS (30b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Văn Khắng

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

 

 

 

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày
25/4/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn,
khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố
định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính

thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp

(Kèm theo Công văn số 10100/BTC-QLCS ngày 23/9/2024 của Bộ Tài chính)

 

I. Về công tác quản lý nhà nước

1. Về công tác tổ chức phổ biến, tập huấn, tuyên truyền triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC:

- Đã tổ chức      □

- Chưa tổ chức  □

Trường hợp đã tổ chức thì đánh dấu “X” vào ô “Đã tổ chức” và nêu rõ hình thức, đối tượng, phạm vi phổ biến, tập huấn, tuyên truyền.

Trường hợp ngược lại thì đánh dấu “X” vào ô “Chưa tổ chức”.

2. Về ban hành các văn bản theo thẩm quyền được giao

2.1. Về việc ban hành danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương để thống nhất quản lý (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4)

- Đã ban hành                □

- Chưa ban hành           □

- Không ban hành          □

Trường hợp đã ban hành thì đánh dấu “X” vào ô “Đã ban hành” đồng thời liệt kê văn bản đã ban hành.

Trường hợp Bộ, cơ quan trung ương, địa phương có tài sản cố định đặc thù nhưng chưa ban hành thì đánh dấu “X” vào ô “Chưa ban hành”.

Trường hợp Bộ, cơ quan trung ương, địa phương không có tài sản cố định đặc thù thì đánh dấu “X” vào ô “Không ban hành”.

2.2. Về việc ban hành danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (trừ thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (quy định tại khoản 2 Điều 13)

- Đã ban hành                □

- Chưa ban hành            □

Trường hợp đã ban hành thì đánh dấu “X” vào ô “Đã ban hành” đồng thời liệt kê văn bản đã ban hành.

Trường hợp ngược lại thì đánh dấu “X” vào ô “Chưa ban hành”.

2.3. Về quy định cụ thể thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình đối với tài sản cố định hữu hình được sử dụng ở địa bàn có điều kiện thời tiết, điều kiện môi trường ảnh hưởng đến mức hao mòn của tài sản cố định (trường hợp cần thiết phải quy định thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định khác so với quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC) (quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13)

- Đã ban hành                □

- Chưa ban hành            □

- Không ban hành          □

Trường hợp đã ban hành thì đánh dấu “X” vào ô “Đã ban hành” đồng thời liệt kê văn bản đã ban hành.

Trường hợp có tài sản theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư số 23/2023/TT-BTC nhưng chưa ban hành thì đánh dấu “X” vào ô “Chưa ban hành”.

Trường hợp không có tài sản theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư số 23/2023/TT-BTC thì đánh dấu “X” vào ô “Không ban hành”.

II. Về đánh giá nội dung quy định về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp

Báo cáo đánh giá theo Mẫu số 01 kèm theo Đề cương này.

III. Những khó khăn, vướng mắc

Đề nghị nêu rõ những khó khăn, vướng mắc (nếu có) về cơ chế chính sách, về tổ chức thực hiện trong quá trình triển khai Thông tư số 23/2023/TT-BTC.

IV. Đề xuất, kiến nghị

1. Về hình thức của Thông tư: Là Thông tư sửa đổi, bổ sung hay Thông tư thay thế Thông tư số 23/2023/TT-BTC.

2. Về nội dung của Thông tư:

Đề nghị đề xuất, kiến nghị cụ thể các nội dung cần sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện chính sách, pháp luật về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; trong đó tập trung một số nội dung (theo các tiêu chí nêu tại cột (4), (5) Mẫu số 01 kèm theo Đề cương này), cụ thể như sau:

- Đối tượng áp dụng.

- Tiêu chuẩn tài sản cố định.

- Phân loại tài sản cố định.

- Nguyên tắc quản lý tài sản cố định.

- Xác định nguyên giá, thay đổi nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định.

- Phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao và nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định.

- Thời gian tính, tỷ lệ và phương pháp tính hao mòn tài sản cố định.

- Quy định về trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập.

- Quy định về xử lý chuyển tiếp trường hợp có nội dung thay đổi nêu trên (về nguyên giá, giá trị, thời gian tính hao mòn, tỷ lệ hao mòn...)

3. Về tổ chức thực hiện

Đề nghị đề xuất các kiến nghị cụ thể với các cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thực hiện việc quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được hiệu quả, đúng pháp luật./. 

 

Mẫu số 01

BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 23/2023/TT-BTC NGÀY 25/4/2024 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Kèm theo Đề cương Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC)

 

STT

Nội dung quy định về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp

(theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC)

Phù hợp

(giữ như quy định hiện hành)

Đề nghị sửa đổi, bổ sung

Ghi chú

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do

 

1

2

3

4

5

6

1

Đối tượng áp dụng (quy định tại Điều 2)

 

 

 

 

2

Tiêu chuẩn tài sản cố định (quy định tại Điều 3)

 

 

 

 

a)

Xác định là một tài sản (quy định tại khoản 1 Điều 3)

 

 

 

 

b)

Tiêu chuẩn xác định là tài sản cố định (quy định tại khoản 2 Điều 3)

 

 

 

 

c)

Tiêu chuẩn xác định là tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (quy định tại khoản 3 Điều 3)

 

 

 

 

3

Phân loại tài sản cố định (quy định tại Điều 4)

 

 

 

 

a)

Phân loại tài sản cố định theo tính chất, đặc điểm tài sản (quy định tại khoản 1 Điều 4)

 

 

 

 

b)

Phân loại theo nguồn gốc hình thành tài sản (quy định tại khoản 2 Điều 4)

 

 

 

 

4

Nguyên tắc quản lý tài sản cố định (quy định tại Điều 5)

 

 

 

 

5

Xác định nguyên giá, thay đổi nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định

 

 

 

 

a)

Xác định nguyên giá tài sản cố định

 

 

 

 

*

Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình (quy định tại Điều 6)

 

 

 

 

*

Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình (quy định tại Điều 7)

 

 

 

 

*

Xác định nguyên giá tài sản cố định đặc thù (quy định tại Điều 8)

 

 

 

 

b)

Thay đổi nguyên giá tài sản cố định, xác định nguyên giá tài sản cố định trong trường hợp thay đổi nguyên giá tài sản cố định (quy định tại Điều 9, Điều 10)

 

 

 

 

c)

Xác định giá trị còn lại của tài sản cố định (quy định tại Điều 16)

 

 

 

 

6

Phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao và nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định

 

 

 

 

a)

Phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao (quy định tại Điều 11)

 

 

 

 

b)

Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định (quy định tại Điều 12)

 

 

 

 

7

Thời gian tính, tỷ lệ và phương pháp tính hao mòn tài sản cố định

 

 

 

 

a)

Thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định (quy định tại Điều 13)

 

 

 

 

b)

Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định (quy định tại Điều 14)

 

 

 

 

8

Quy định về trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (quy định tại Điều 15)

 

 

 

 

9

Quy định về xử lý chuyển tiếp trường hợp có nội dung thay đổi nêu trên (về nguyên giá, giá trị, thời gian tính hao mòn, tỷ lệ hao mòn...)

 

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 10100/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về việc báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 10100/BTC-QLCS

01

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công của Quốc hội, số 15/2017/QH14

02

Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

03

Thông tư 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×