Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3984:1985 Bò cái giống Hà Lan (Holstein - Friesian) - Phân cấp chất lượng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3984:1985
Số hiệu: | TCVN 3984:1985 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 28/02/1985 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3984:1985
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3984:1985
BÒ CÁI GIỐNG HÀ LAN (HOLSTEIN - FRIESIAN)
PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG
Holstein - Friesian cow
Qualitative order
Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng bò cái giống Hà lan (Holstein - Friesian) nuôi tại các cơ sở chăn nuôi giống Nhà nước và tập thể. Việc phân cấp chất lượng bò cái giống được tiến hành theo phương pháp giám định trong TVCN 1649-75
1. Cấp ngoại hình thể chất
1.1. Giám định ngoại hình thể chất bò cái giống được tiến hành trong thời gian từ 30 ngày đến 150 ngày sau khi đẻ của các lứa đẻ 1, 2 và 3. Bò cạn sữa không giám định.
1.2. Bò cái giống được xếp cấp ngoại hình thể chất theo bảng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn này
Bảng1: Bảng xét điểm ngoại hình thể chất bò cái giống
Bộ phân | Ưu điểm | Điểm tối đa | Hệ số | Điểm x hệ số |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A. Đặc điểm chung |
|
|
| 25 điểm |
1. Nhìn khái quát | Cơ thể khoẻ mạnh, kết cấu cơ thể giữa các phần hài hoà. Hình dáng cơ thể to lớn, có hình nêm. Có giới tính cái rõ rệt. Có dáng đi đứng đẹp. | 5 | 2 | 10 |
2. Đặc điểm giống | Có màu lông trắng lang đen hoặc đen lang trắng rõ rệt. Trán có sọc trắng hoặc đốm trắng. Xung quanh mắt màu đen. Lông dưới bụng trắng, cổ chân đến móng chân màu trắng chùm lông đuôi màu trắng. Sừng nhỏ và dài trung bình, cong vào trong và hướng về phía trước. Thân sau phát triển hơn thân trước. Hình dáng cơ thể hình nêm. Da mỏng mịn và đàn hồi, tính tình ôn hoà | 5 | 3 | 15 |
B. Các phần cơ thể |
|
|
| 45 điểm |
1. Đầu và cổ | Đầu to và dài vừa phải, có hình dáng bò cái rõ rệt. Trán hơi lõm. Mắt to và sáng Tai to và dài vừa phải, đứng thẳng, sống mũi thẳng, mũi nở. Mõm to, hàm khoẻ. Cổ dài và thanh, da cổ mỏng và đàn hồi. Đầu và cổ kết hợp tốt. Cổ kết hợp cân đối hài hoà với vai và ngực | 5 | 1 | 5 |
2. Vai và ngực | Vai dài, rộng, phẳng, thăn vai không tích mỡ. Ngực rộng nhưng không sâu lắm, khoảng cách giữa 2 chân trước rộng, xương sườn ngực dài, thưa và cong về phía sau. Cổ, vai và ngực kết hợp cân đối hài hoà. | 5 | 2 | 10 |
3. Lưng và hông | Lưng dài, rộng, và phẳng, lưng không võng. Các đốt sống từ giữa lưng trở lên hơi cao. Hông rộng và phẳng. Đường sống lưng- hông- đuôi thẳng. | 5 | 1 | 5 |
4. Bụng | Bụng phát triển to, rộng và sâu nhưng không xệ, to đều về phía sau. Các xương sườn bụng dài, thưa và cong về phía sau. Vòng bụng lớn hơn vòng ngực. | 5 | 1 | 5 |
5. Mông và đuôi | Mông dài và rộng, u xương ngồi cách xa nhau, xương khum thẳng với xương hông gốc đuôi thẳng, không tích mỡ. Đuôi dài và thẳng cân xứng, chùm lông đuôi màu trắng. Đuôi cử động bình thường. | 5 | 2 | 10 |
6. Bốn chân | Bốn chân chắc và khoẻ, khoảng cách giữa 4 chân rộng. Hai chân trước thẳng đứng, 2 chân sau có góc khoeo không thẳng quá hoặc gấp quá. Đùi hơi cong, rộng và phẳng. Cơ và gân đùi săn và khoẻ. Khớp bàn kết hợp cân đối với ống chân. Móng chân tròn và khít, đi đứng tự nhiên không đi chữ bát, vòng kiềng hoặc đi bàn. | 5 | 2 | 10 |
C. Hệ thống vú |
|
|
| 30 điểm |
1.Hình dáng và độ lớn của vú | Cả bộ vú dài, rộng và sâu phần tiếp giáp giữa bộ vú và bụng rộng, cơ chằng giữa bộ vú (trước và sau) với cơ thể chắc chắn. Mặt dưới bộ vú phẳng (nền phẳng). Cơ chằng phía sau bộ vú rộng và cao. Các khoang vú cân xứng, ngăn cách nhưng không thắt quá. Mô tuyến vú mềm và đàn hồi. Da vú mỏng mịn, đàn hồi và co gấp lại sau khi vắt sữa và cạn sữa. | 5 | 3 | 15 |
2. Núm vú | Có 4 vú cân xứng, núm vú dài và to đều vừa phải. Các núm vú thẳng đứng, cách xa nhau và cùng nằm trên một mặt phẳng. Cơ vú mịn không có vú kẹ. | 5 | 2 | 10 |
3. Tĩnh mạch vú | Các tĩnh mạch vú to, dài và nổi rõ, tạo thành mạng lưới tĩnh mạch đầu trên vú. | 5 | 1 | 5 |
| Tổng số điểm ngoại hình thể chất. |
|
| 100 điểm |
Bảng 2: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất
Cấp ngoại hình thể chất | Điểm ngoại hình thể chất |
Đặc cấp kỷ lục (ĐCKL) | từ 80 điểm trở lên |
Đặc cấp (ĐC) | từ 75 điểm đến 79 điểm |
Cấp I (CI) | từ 70 điểm đến 74 điểm |
Cấp II (CII) | từ 65 điểm đến 69 điểm |
Ngoại cấp (NC) | dưới 65 |
2. Cấp sinh trưởng
2.1. Cấp sinh trưởng của bò cái giống được xét theo chỉ tiêu khối lượng.
2.2. Khối lượng của bò cái giống được cân trong thời gian từ 45 ngày đến 60 ngày sau khi đẻ của các lứa đẻ: 1, 2, và 3
2.3. Cấp sinh trưởng của bò cái giống xếp theo khối lượng quy định ở bảng 3 của tiêu chuẩn này.
Bảng 3: Cấp sinh trưởng của bò cái giống
Cấp sinh trưởng | Khối lượng (kg) sau khi đẻ | ||
| Lứa đẻ 1 | Lứa đẻ 2 | Lứa đẻ 3 |
Đặc cấp kỷ lục (ĐCKL) | không dưới 500 | không dưới 560 | không dưới 620 |
Đặc cấp (ĐC) | không dưới 450 | không dưới 505 | không dưới 560 |
Cấp I (CI) | không dưới 400 | không dưới 450 | không dưới 500 |
Cấp II (CII) | không dưới 350 | không dưới 395 | không dưới 440 |
Ngoại cấp (NC) | dưới 350 | dưới 395 | dưới 440 |
3. Cấp trung gian giữa cấp ngoại hình thể chất và cấp sinh trưởng
3.1. Cấp trung gian của bò cái giống được xác định theo phương pháp toạ độ vuông góc giữa ngoại hình thể chất và cấp sinh trưởng, trên cơ sở tương đương. Cấp trung gian được tiến hành theo quy định ở bảng 4 của tiêu chuẩn này.
3.2. Những bò cái giống quá 35 tháng đẻ lứa 1, quá 50 tháng đẻ lứa 2 và quá 65 tháng đẻ lứa 3, khi xác định cấp trung gian phải giảm đi 1 cấp.
Bảng 4: Cấp trung gian của bò cái giống
Cấp ngoại hình thể chất | Cấp sinh trưởng | ||||
ĐCKL | ĐC | CI | CII | NC | |
Cấp trung gian | |||||
ĐCKL | ĐCKL | ĐCKL | ĐC | CI | CI |
ĐC | ĐCKL | ĐC | ĐC | CI | CII |
CI | ĐC | ĐC | CI | CI | CII |
CII | CI | CI | CI | CII | CII |
NC | CII | CII | CII | CII | NC |
4. Cấp sản lượng sữa
4.1. Cấp sản lượng sữa của bò cái giống được xét theo lượng sữa 305 ngày ở các chu kỳ sữa 1, 2 và 3 tương ứng quy định ở bảng 5 của tiêu chuẩn này.
4.2. Phương pháp tính sản lượng sữa 305 ngày theo TCVN 3577-81
Ghi chú:
- Chu kỳ sữa 1 là chu kỳ sữa tương ứng với lứa đẻ 1
- Chu kỳ sữa 2 là chu kỳ sữa tương ứng với lứa đẻ 2
- Chu kỳ sữa 3 là chu kỳ sữa tương ứng với lứa đẻ 3
Bảng 5: Cấp sản lượng sữa
Cấp sản lượng sữa | Lượng sữa 305 ngày (kg) | ||
Chu kỳ sữa 1 | Chu kỳ sữa 2 | Chu kỳ sữa 3 | |
Đặc cấp kỷ lục | không dưới 4000 | không dưới 5100 | không dưới 5700 |
Đặc cấp | không dưới 3500 | không dưới 4300 | không dưới 4800 |
Cấp I | không dưới 3000 | không dưới 3500 | không dưới 3900 |
Cấp II | không dưới 2500 | không dưới 2700 | không dưới 3000 |
Ngoại cấp | dưới 2500 | dưới 2700 | dưới 3000 |
5. Cấp tổng hợp
5.1. Cấp tổng hợp của bò cái giống được xác định theo phương pháp toạ độ vuông góc giữa cấp trung gian và cấp sản lượng sữa trên cơ sở ưu tiên cấp sản lượng sữa. Cấp tổng hợp được tiến hành theo quy định ở bảng 6 của tiêu chuẩn này.
5.2. Cấp tổng hợp của bò cái giống được ghi chính thức vào lý lịch giống và sổ đăng ký giống là cấp tổng hợp trung bình sau 3 lần giám định.
Bảng 6: Cấp tổng hợp của bò cái giống
Cấp trung gian | Cấp sản lượng sữa | ||||
ĐCKL | ĐC | CI | CII | NC | |
Cấp tổng hợp | |||||
ĐCKL | ĐCKL | ĐCKL | ĐC | CI | CI |
ĐC | ĐCKL | ĐC | CI | CI | CII |
CI | ĐC | ĐC | CI | CII | CII |
CII | ĐC | CI | CI | CII | NC |
NC | CI | CI | CII | CII | NC |