Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 358:1970 Gỗ – Phương pháp xác định độ ẩm khi thử cơ lý

Số hiệu: TCVN 358:1970 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1970
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 358:1970

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 358:1970

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 358:1970 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 358:1970 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 358 : 1970

GỖ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM KHI THỬ CƠ LÍ

Timber - Method for determination of moisture content when testing physico mechanical properties

I. Dụng cụ thử

1. Dùng các dụng cụ

- Cân phân tích;

- Cân kĩ thuật bảo đảm độ chính xác khi cân là 0,01g;

- Tủ sấy có nhiệt kế bảo đảm nhiệt độ l03 r 20C.

II. Chuẩn bị thử.

2. Chuẩn bị mẫu. Hình dáng, kích thướcvà cách chọn mẫu theo đúng các điều qui định ghi trong các tiêu chuẩn xác định chỉ tiêu cơ lý của gỗ.

Tuỳ theo từng chỉ tiêu thử, có thể lấy cả mẫu thử hay một phần của mẫu thử để xác định độ ẩm.

3. Mẫu được làm sạch bụi, mùn cưa và gọt sạch các xơ gỗ. Đặt từng mẫu thử vào từng lọ cân đã được làm sạch, có nắp đậy kín. Các mẫu này phải để ở trong lọ cân suốt thời gian dùng để xác định độ ẩm.

Lọ cân và nắp phải đánh cùng một số thứ tự để tránh nhầm lẫn.

Phải cân khối lượng của lọ và nắp đã sấy khô kiệt từ trước với độ chính xác là 0,001g.

III. Tiến hành thử

4. Cân trước khi sấy. Cân lọ có đựng mẫu chính xác đến 0,001g.

5. Sấy mẫu. Sau khi cân xong đặt lọ đựng mẫu và nắp đã mở để riêng ra vào trong tủ sấy để sấy Sấy ở nhiệt độ 50- 600C trong 3 giờ, sau đó tăng nhiệt độ lên tới 103 ± 20C và giữ ở nhiệt độ đó cho đến khi khối lượng mẫu không đổi.

Kiểm tra trị số khối lượng không đổi của lọ đựng mẫu bằng cách cân lại sau 2-3 lần sấy. Khi sấy loại gỗ mềm, lần cân kiểm tra đầu tiên phải ít nhất là sau 6 giờ kể từ lúc bắt đầu sấy, khi sấy loại gỗ cứng thì ít nhất là sau l0 giờ. Các lần cân kiểm tra sau cách nhau 2 giờ. Độ chính xác khi cân là 0,001g.

Mẫu gỗ được coi như sấy song, nếu khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp không chênh lệch quá 0,002g.

Môi khi mở tủ sấy lấy lọ đựng mẫu ra cân, phải đậy nắp lọ lại và làm nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm, trong bình hút ẩm có canxi clorua khan hay dung dịch axit sunfuric đậm đặc không dưới 94%.

Khi sấy các mẫu, nhất là mẫu thuộc loại cây có nhiều nhựa, không nên để mẫu trong tủ sấy quá 20 giờ.

6. Cân sau khi sấy. Khi khối lượng mẫu không còn thay đổi nữa thì ngừng sấy. Sau đó tiến hành cân tất cả các lọ có đựng mẫu như điều 5.

IV. Tính toán kết quả thử

7. Tính độ ẩm - Độ ẩm W của mỗi mẫu tính bằng phần trăm, chính xác đến 0, 1%, theo công thức sau:

Trong đó :

m - Khối lượng của lọ, tính bằng g ;

m1 - Khối lượng của lọ có đựng mẫu bên trong trước khi sấy, tính bằng g.

m2 - Khối lượng của lọ có đựng mẫu bên trong sau khi sấy, tính bằng g.

Ghi tất cả các kềt quả xác định độ ầm vào trong "Biểu” (xem phụ lục)

Phụ lục

Biểu xác định độ ẩm của gỗ khi thử cơ lí

t= 0C; j = %; Loại gỗ

Số hiệu mẫu thử

Số hiệu lọ

Khối lượng

Độ ẩm W %

Ghi chú

Lọ không m

Lọ có đựng mẫu thử trước khi sấy m1

lọ đựng mẫu thử sau khi sấy m2

Lượng nước bốc hơi m1- m2

Gỗ khô tuyệt đối m2- m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày            tháng    năm                                                                      Người ghi kí tên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×