Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 358:1970 Gỗ – Phương pháp xác định độ ẩm khi thử cơ lý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 358:1970

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 358:1970 Gỗ – Phương pháp xác định độ ẩm khi thử cơ lý
Số hiệu:TCVN 358:1970Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:01/01/1970Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 358 : 1970

GỖ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM KHI THỬ CƠ LÍ

Timber - Method for determination of moisture content when testing physico mechanical properties

I. Dụng cụ thử

1. Dùng các dụng cụ

- Cân phân tích;

- Cân kĩ thuật bảo đảm độ chính xác khi cân là 0,01g;

- Tủ sấy có nhiệt kế bảo đảm nhiệt độ l03 r 20C.

II. Chuẩn bị thử.

2. Chuẩn bị mẫu. Hình dáng, kích thướcvà cách chọn mẫu theo đúng các điều qui định ghi trong các tiêu chuẩn xác định chỉ tiêu cơ lý của gỗ.

Tuỳ theo từng chỉ tiêu thử, có thể lấy cả mẫu thử hay một phần của mẫu thử để xác định độ ẩm.

3. Mẫu được làm sạch bụi, mùn cưa và gọt sạch các xơ gỗ. Đặt từng mẫu thử vào từng lọ cân đã được làm sạch, có nắp đậy kín. Các mẫu này phải để ở trong lọ cân suốt thời gian dùng để xác định độ ẩm.

Lọ cân và nắp phải đánh cùng một số thứ tự để tránh nhầm lẫn.

Phải cân khối lượng của lọ và nắp đã sấy khô kiệt từ trước với độ chính xác là 0,001g.

III. Tiến hành thử

4. Cân trước khi sấy. Cân lọ có đựng mẫu chính xác đến 0,001g.

5. Sấy mẫu. Sau khi cân xong đặt lọ đựng mẫu và nắp đã mở để riêng ra vào trong tủ sấy để sấy Sấy ở nhiệt độ 50- 600C trong 3 giờ, sau đó tăng nhiệt độ lên tới 103 ± 20C và giữ ở nhiệt độ đó cho đến khi khối lượng mẫu không đổi.

Kiểm tra trị số khối lượng không đổi của lọ đựng mẫu bằng cách cân lại sau 2-3 lần sấy. Khi sấy loại gỗ mềm, lần cân kiểm tra đầu tiên phải ít nhất là sau 6 giờ kể từ lúc bắt đầu sấy, khi sấy loại gỗ cứng thì ít nhất là sau l0 giờ. Các lần cân kiểm tra sau cách nhau 2 giờ. Độ chính xác khi cân là 0,001g.

Mẫu gỗ được coi như sấy song, nếu khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp không chênh lệch quá 0,002g.

Môi khi mở tủ sấy lấy lọ đựng mẫu ra cân, phải đậy nắp lọ lại và làm nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm, trong bình hút ẩm có canxi clorua khan hay dung dịch axit sunfuric đậm đặc không dưới 94%.

Khi sấy các mẫu, nhất là mẫu thuộc loại cây có nhiều nhựa, không nên để mẫu trong tủ sấy quá 20 giờ.

6. Cân sau khi sấy. Khi khối lượng mẫu không còn thay đổi nữa thì ngừng sấy. Sau đó tiến hành cân tất cả các lọ có đựng mẫu như điều 5.

IV. Tính toán kết quả thử

7. Tính độ ẩm - Độ ẩm W của mỗi mẫu tính bằng phần trăm, chính xác đến 0, 1%, theo công thức sau:

Trong đó :

m - Khối lượng của lọ, tính bằng g ;

m1 - Khối lượng của lọ có đựng mẫu bên trong trước khi sấy, tính bằng g.

m2 - Khối lượng của lọ có đựng mẫu bên trong sau khi sấy, tính bằng g.

Ghi tất cả các kềt quả xác định độ ầm vào trong "Biểu” (xem phụ lục)

Phụ lục

Biểu xác định độ ẩm của gỗ khi thử cơ lí

t= 0C; j = %; Loại gỗ

Số hiệu mẫu thử

Số hiệu lọ

Khối lượng

Độ ẩm W %

Ghi chú

Lọ không m

Lọ có đựng mẫu thử trước khi sấy m1

lọ đựng mẫu thử sau khi sấy m2

Lượng nước bốc hơi m1- m2

Gỗ khô tuyệt đối m2- m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày            tháng    năm                                                                      Người ghi kí tên

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi