Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:1986 Thức ăn chăn nuôi - Bột cá nhạt
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:1986
Số hiệu: | TCVN 1644:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:1986
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1644:1986
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
BỘT CÁ NHẠT
Feeding stuffs fish meal. With low contain of salt
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1644-75, áp dụng cho bột cá nhạt nguyên chất được chế biến từ cá và các phụ phẩm của cá dùng làm thức ăn cho động vật nuôi.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Bột cá nhạt được phân làm 4 hạng chất lượng ứng với các yêu cầu về cảm quan (bảng 1) và các yêu cầu về lý, hoá, vi sinh vật (bảng 2)
Bảng 1: Yêu cầu về cảm quan của bột cá nhạt
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu | |||
Hạng đặc biệt | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | |
1. Dạng bên ngoài | Tơi, không vón cục, không mọt | |||
2. Độ mịn | Lọt qua sàng đường kính mắt sàng 3,25 mm cho phép phần còn lại trên sàng không vượt quá 5% | |||
3. Mùi | Có mùi đặc trưng của bột cá, không có mùi lạ | |||
4. Mầu sắc | Nâu nhạt | Nâu đến nâu sẫm |
Bảng 2: Yêu cầu về lý, hoá, vi sinh vật của bột cá nhạt
Tên chỉ tiêu | Mức | |||
Hạng đặc biệt | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | |
1. Hàm lượng prôtêin thô, tính bằng phần trăm khối lượng sản phẩm không nhỏ hơn | 50 | 45 | 40 | 30 |
2. Hàm lượng lipit thô, tính bằng phần trăm khối lượng sản phẩm không lớn hơn | 6 |
| 10 |
|
3. Hàm lượng muối natri clorua, tính bằng phần trăm khối lượng sản phẩm không lớn hơn | 3 | 4 | 5 | 5 |
4. Hàm lượng nước, tính bằng phần trăm khối lượng sản phẩm không lớn hơn | 10 |
| 12 |
|
5. Tạp chất |
|
|
|
|
- Cát sạn tính bằng phần trăm khối lượng sản phẩm không lớn hơn | 3 | 3,0 | 3,5 | 4 |
- Mảnh kim loại vụn kích thước nhỏ hơn 2 mm tính bằng g/kg sản phẩm không lớn hơn | 0,1 | |||
- Mảnh kim loại sắc nhọn | Không cho phép | |||
- Các tạp chất khác | Không cho phép | |||
6. Vi sinh vật | Không nhiễm vi sinh vật gây bệnh theo quy định của thú y |
1.2. Thời hạn bảo hành: không dưới 3 tháng, kể từ ngày sản xuất.
1.3. Mỗi lô bột cá phải được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận trước khi xuất xưởng.
2. Phương pháp thử
Theo TCVN 1532-86; TCVN 1535-74 và sửa đổi 1; TCVN 1537-74; TCVN 1340-86; TCVN 4325-86 á TCVN 4328-86; TCVN 4330-86 á TCVN 4333-86.
3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.1. Tuỳ theo điều kiện sản xuất và yêu cầu tiêu dùng, khối lượng tịnh của mỗi đơn vị bao gói có thể là 5; 10; 20; 25; hoặc 50 kg.
3.2. Bột cá nhạt phải được đóng gói trong bao bì kín, nhiều lớp, có quy cách ứng với khối lượng tịnh mỗi bao theo quy định trong bảng 3.
Bảng 3: Quy cách bao bì của bột cá nhạt
Loại bao gói | Yêu cầu bao bì | |
Lớp trong | Lớp ngoài | |
1. Loại bao 5 và 10 kg | 1 lớp PE | 2 lớp giấy xi măng |
2. Loại bao 20 và 25 kg | 1 lớp PE | 3 lớp giấy xi măng |
3. Loại bao 50 kg | 1 lớp PE | 4 lớp giấy xi măng (hoặc 1 lớp PP) |
3.3. Nhãn được ghi bằng mực không phai hoặc sơn trên bao bì với nội dung sau:
- Tên sản phẩm, hạng chất lượng
- Khối lượng tịnh (kg)
- Ngày sản xuất và thời hạn bảo hành
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất và cơ quan quản lý cấp trên.
- Số hiệu tiêu chuẩn này.
3.4. Phương tiện vận chuyển bột cá phải khô, sạch, được che mưa nắng. Bốc dỡ bột cá phải nhẹ nhàng, không được quăng quật.
3.5. Kho bảo quản bột cá phải khô, sạch, thoáng mát, tránh được mưa nắng, tránh được chuột và côn trùng phá hoại, phải có biện pháp phòng cháy cho kho bảo quản bột cá.