Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13362-1:2021 Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây ngập mặn - Phần 1: Trang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13362-1:2021

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13362-1:2021 Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây ngập mặn - Phần 1: Trang
Số hiệu:TCVN 13362-1:2021Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:31/12/2021Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13362-1:2021

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY NGẬP MẶN - PHẦN 1: TRANG

Forest tree cultivars - Seedling of mangrove species - Part 1: Kandelia obovata Sheue. Liu & Yong

Lời nói đầu

TCVN 13362-1:2021 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13362: Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây ngập mặn gồm các phần sau:

- TCVN 13362-1:2021, Phần 1: Trang;

- TCVN 13362-2:2021, Phần 2: Đước đôi.

 

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY NGẬP MẶN - PHẦN 1: TRANG

Forest tree cultivars - Seedling of mangrove species - Part 1: Kandelia obovata Sheue. Liu & Yong

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng và phương pháp kiểm tra chất lượng đối với trụ mầm và cây giống Trang (Kandelia obovata Sheue. Liu & Yong) để trồng rừng ngập mặn.

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Trang bằng trụ mầm tham khảo Phụ lục B.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1

Nguồn giống (Seed source)

Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống và cây trội.

2.2

Cây mẹ (Mother tree)

Cây được lựa chọn để lấy vật liệu nhân giống.

2.3

Cây trội (Plus tree)

Cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.

2.4

Trụ mm (Propagule)

Hạt chín đã nảy mm trên cây mẹ, khi tách khỏi cây mẹ có khả năng mọc thành cây mới,

2.5

Cây giống (Seedling)

Cây con được ươm bằng trụ mầm.

2.6

Lô cây giống (Seedling lot)

Các cây giống được sản xuất cùng đợt cấy trụ mầm, theo cùng một phương pháp.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu kỹ thuật đối với trụ mm

Yêu cầu kỹ thuật đối với trụ mầm Trang đủ tiêu chuẩn để trồng rừng được quy định trong Bảng 1.

Bng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với trụ mầm Trang

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1. Nguồn gốc giống

Trụ mầm được thu hái từ nguồn giống đã được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn từ các lâm phần, cây trồng phân tán có địa chỉ rõ ràng.

Không áp dụng

2. Chiều dài trụ mầm

Tối thiểu 25 cm

Tối thiểu 30 cm

3. Hình thái trụ mầm

Không bị try xước, tổn thương cơ giới và gãy ngọn; chưa ra lá mầm và rễ.

4. Tình trạng sâu, bệnh hại

Không có biểu hiện bị sâu, bệnh hại

5. Thời gian bảo quản trụ mầm

Tối đa 10 ngày kể từ ngày thu hái.

CHÚ THÍCH: Điều kiện gây trồng cây Trang tham khảo Phụ lục A

3.2  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống

Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Trang được gieo ươm trong bầu đất để trồng rừng được quy định trong Bng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu k thuật đối với cây giống Trang

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1. Nguồn gốc giống

Trụ mầm được thu hái từ nguồn giống đã được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn ở các lâm phần, cây trồng phân tán có địa chỉ rõ ràng.

2. Tuổi cây giống

Từ 8 tháng đến 11 tháng tuổi

Từ 12 tháng đến 17 tháng tuổi

Từ 18 tháng đến 24 tháng tuổi

3. Đường kính cổ rễ

Tối thiểu 0,6 cm

Tối thiểu 1,0 cm

Tối thiểu 1,2 cm

4. Chiều cao cây giống

Tối thiểu 30 cm

Tối thiểu 40 cm

Tối thiểu 50 cm

5. Số cặp lá trên cây

Tối thiểu 2 cặp lá

Tối thiểu 3 cặp lá

Tối thiểu 4 cặp lá

6. Bầu cây giống

Bầu có đáy, đục lỗ, đường kính tối thiểu 8 cm, chiều cao tối thiểu 14 cm

Bầu có đáy, đục lỗ, đường kính tối thiểu 11 cm, chiều cao tối thiểu 16 cm

Bầu có đáy, đục lỗ, đường kính tối thiểu 14 cm, chiều cao tối thiểu 18 cm

Hn hợp ruột bầu thấp hơn miệng bầu 0,5 cm đến 1 cm, bầu không bị vỡ, bị bẹp.

7. Hình thái cây giống

Cây phát triển cân đối, lá xanh, không bị dập hoặc gẫy ngọn

8. Tình trạng sâu, bệnh hại

Không có biểu hiện sâu, bệnh hại

CHÚ THÍCH: Điều kiện gây trồng cây Trang tham khảo Phụ lục A

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Thời điểm kiểm tra

Trước khi đem cây giống đi trồng rừng.

4.2  Phương pháp kiểm tra các ch tiêu chất lượng của cây giống

4.2.1 Phương pháp kiểm tra trụ mm

Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của trụ mầm Trang quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Phương pháp kiểm tra trụ mầm Trang

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kiểm tra

1. Nguồn gốc giống

Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống

Toàn bộ lô trụ mầm

2. Chiều dài trụ mầm

Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác 1 mm, đo kích thước trụ mầm

Lấy mẫu ngẫu nhiên 1 % số trụ mầm trong lô trụ mầm nhưng không ít hơn 30 trụ mầm và không quá 50 trụ mầm

3. Hình thái trụ mầm

Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô trụ mầm

4. Tình trạng sâu, bệnh hại

Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô trụ mầm

5. Thời gian bảo quản trụ mầm

Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống, kết hợp quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô trụ mầm

4.2.2  Phương pháp kiểm tra cây giống

Phương pháp kiểm tra các ch tiêu chất lượng của cây giống Trang được gieo ươm trong bầu đất quy định tại Bảng 4.

Bng 4 - Phương pháp kiểm tra cây giống Trang

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kiểm tra

1. Nguồn gốc giống

Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống

Toàn bộ lô cây giống

2. Tuổi cây giống

Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian gieo ươm của từng lô cây giống

Toàn bộ lô cây giống

3. Đường kính cổ rễ

Sử dụng thước kẹp kính có độ chính xác 0,1 mm, đo tại vị trí sát mặt bầu

Lấy mẫu ngẫu nhiên 1 % số cây trong lô cây giống nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây

4. Chiều cao cây giống

Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác 1mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưng của cây

5. Số cặp lá

Quan sát bằng mắt thường

6. Bầu cây giống

Kích thước bầu: Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác đến 1 mm, đo kích thước bầu cây giống.

Hình thái bầu: Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô cây giống

7. Hình thái cây giống

Quan sát bằng mắt thưng

Toàn bộ lô cây giống

8. Tình trạng sâu, bệnh hại

Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô cây giống

4.3  Kết luận kiểm tra

Lô cây giống hoặc lô trụ mầm đạt yêu cầu khi 100 % chỉ tiêu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tương ứng tại Bảng 1 hoặc Bảng 2.

5  Thông tin kèm theo cây giống

Thông tin kèm theo lô cây giống gồm:

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Tên loài, các chỉ tiêu chất lượng chính;

- Mã hiệu nguồn gốc giống;

- Mã hiệu lô cây giống;

- Số lượng cây giống;

- Ngày xuất vườn;

- Khuyến nghị thời gian trồng;

- Hướng dẫn kỹ thuật trồng (nếu có).

6  Yêu cầu vận chuyển

Cây giống trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng, mát; không bị dập, gãy; không bị vỡ bầu.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Yêu cầu về điều kiện gây trồng cây Trang

Điều kiện gây trồng Trang gồm 3 yếu tố: Đặc điểm về thể nền, chế độ thủy triều và độ mặn nước biển của nơi trồng rừng.

Bng A.1 - Điều kiện gây trồng cây Trang

Tên yếu tố

Điều kiện thuận lợi (nhóm I)

Điều kiện trung bình (nhóm II)

Điều kiện khó khăn (nhóm III)

1. Thể nền

Đất bùn mềm, chân đi lún sâu từ 15 cm đến 40 cm.

Đất bùn chặt hoặc sét mềm, chân đi lún từ 5 cm đến dưới 15 cm; có tỷ lệ cát lẫn từ 50 ÷ 70 %.

Đất bùn loãng hoặc sét cứng, chân bị lún sâu lớn hơn 40 cm hoặc nhỏ hơn 5 cm có cát lẫn bùn (tỷ lệ cát > 70 %)

2. Chế độ thủy triều

Ngập triều nông.

Ngập triều trung bình.

Ngập triều cao.

3. Độ mặn nước biển

Từ 15 ‰ đến 25

Từ 10 ‰ đến dưới 15 ‰ hoặc trên 25 ‰ đến 30 ‰

Từ 5 ‰ đến dưới 10 ‰ hoặc trên 30 ‰ đến 35 ‰

CHÚ THÍCH:

Thể nền (Substrate): Lớp đất mà rễ cây xâm nhập để lấy dinh dưỡng và giúp cây đứng vững. Thể nền đất ngập mặn chia làm 3 loại gồm: Bùn (bùn loãng, bùn mềm, bùn chặt); sét (sét mềm, sét cứng); cát (cát lẫn bùn, cát).

Bùn loãng: Khi đi chân bị lún sâu > 40 cm và khi chân c đng tiếp tục lại có chiều hướng b lún sâu hơn.

Bùn mềm: Khi đi chân bị lún sâu từ 30 cm đến 40 cm.

Bùn chặt: Khi đi chân bị lún sâu từ 15 cm đến 30 cm.

Sét mềm: Khi di chân bị lún sâu từ 5 cm đến 15 cm.

Sét cứng: Khi đi chân bị lún sâu dưới 5 cm.

Tỷ lệ cát (Proportion of sand): tỷ lệ phần trăm của cp cát trong một đơn vị khối lượng đất (đường kính từ 0,02 mm đến 0,2 mm là cát mịn, đường kính từ 0,2 mm đến 2,0 mm là cát thô).

Thời gian ngập triều (Inundated time): Số ngày bị ngập nước thy triều trung bình của 12 tháng trong một năm.

Thời gian phơi bãi (Ground exposure time): Số giờ bãi triều không ngập nước thy triều trong ngày (tính trung bình của các ngày trong năm).

Chế độ thy triều (Tidal regime): Hiện tượng nước bin lên xuống trong một chu kỳ thời gian so với bãi triều. Chế độ thủy triều được chia làm 3 mức, gồm:

Ngp triều sâu: Thời gian phơi của bãi đt trồng t 6÷8 giờ/ngày khi thủy triều xuống thp nht.

Ngập triều trung bình: Thời gian phơi của bãi đất trồng từ 8÷10 giờ/ngày khi độ lớn của thủy triều ngang bằng với mực nước biển trung bình.

Ngập triều nông: Thời gian phơi của bãi đt trồng từ 10÷16 giờ/ngày khi thủy triều lên cao nhất.

Độ mặn của nước biển (Salinity): Tổng hàm lượng các muối hòa tan (tính theo g) chứa trong 1000 g nước biển.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Trang bằng trụ mầm

B.1  Thu hái và bảo quản trụ mầm

B.1.1  Nguồn gốc giống

Trụ mầm Trang được thu hái từ rừng giống, rừng giống chuyển hóa đã được công nhận. Nếu chưa có nguồn giống được công nhận thì chọn lâm phần có cây mẹ trên 5 năm tuổi, sinh trưởng tốt, tán dày, cân đối, không bị sâu bệnh.

B.1.2  Thu hái và bảo quản

Thời vụ thu hái: Thời gian thu hái trụ mầm Trang chín tốt nhất từ tháng 4 đến tháng 6.

Đặc điểm trụ mầm: Khi chín, trụ mầm có màu hơi vàng, giữa trụ mầm xuất hiện vòng nhẫn dài từ 1 cm đến 1,5 cm, phình to, màu nâu xám, khi đó trụ mầm dễ dàng tách ra khỏi quả. Trụ mầm hình chùy, dài từ 25 cm đến 40 cm, mỗi kg có từ 40 trụ mầm đến 60 trụ mầm (qu), tỷ lệ ny mầm đạt trên 80 %.

Cách thu hái: Trụ mầm được thu hái trực tiếp trên cây mẹ hoặc rung cho trụ mầm rụng xuống.

Phân loại, bảo quản: Trụ mầm Trang sau khi hái về phân loại, loại bỏ những trụ mầm còn non, bị sâu bệnh hoặc bị gãy. Trụ mầm giảm tỷ lệ nảy mầm nhanh ở điều kiện bình thường, do đó sau khi thu hái về, cần cấy ngay vào bầu, trụ mầm chưa cy hết, để nơi m, thoáng mát, tưới nước hàng ngày; thời gian bảo quản dưới 10 ngày.

B.2  Tạo cây con

B.2.1  Vườn ươm

Vườn ươm cần đảm bảo những yêu cầu sau đây:

- Gần nơi trồng rừng và thuận lợi cho việc vận chuyển cây con.

- Có chế độ ngập triều, thời gian phơi bãi trong ngày từ 8 giờ đến 10 giờ, độ mặn nước biển trung bình từ 5 ‰ đến 20 ‰.

- Bảo vệ cây khỏi động vật thủy sinh, côn trùng, gia súc ăn, phá.

- Không làm vườn ươm gần cửa sông, nơi thủy triều rút nhanh hoặc bị phù sa bồi lắng nhiều.

- Nếu bố trí vườn ươm tạm thời, chọn nơi sóng biển yếu, không làm trôi trụ mầm, cây con. Nếu làm vườn ươm quy mô lớn, lâu dài, đắp bờ xung quanh để điều chỉnh chế độ nước và thuận lợi việc bảo vệ cây con.

B.2.2  Tạo bu

- Loại vỏ bầu: Dùng vỏ bầu bằng polyetilen (PE) có đáy, đục lỗ xung quanh và đáy bầu. Nếu xuất vườn khi cây từ 8 tháng đến 12 tháng tuổi, dùng bầu có đường kính tối thiểu 8 cm, chiều cao tối thiểu 14 cm (quy đổi kích thước bầu vỏ bầu ở trạng thái dẹt là 13 cm x 18 cm). Xuất vườn khi cây từ 12 tháng đến 24 tháng tuổi, dùng bầu có đường kính tối thiểu 11 cm, chiều cao tối thiểu 16 cm (quy đổi kích thước vỏ bầu trạng thái dẹt là 18 cm x 22 cm). Trong trường hợp cần cây trên 24 tháng tuổi, chiều cao khi trồng trên 0,8 m thì dùng bầu có đường kính tối thiểu 14 cm, chiều cao tối thiểu 18 cm (quy đổi kích thước vỏ bầu trạng thái dẹt là 22 cm x 25 cm). Nếu không có túi bầu như kích thước nêu trên thì dùng các loại bầu có thể tích tương đương.

- Hỗn hợp ruột bầu gồm: Bùn đặc, từ 10 g đến 40 g phân chuồng hoai và từ 5 g đến 20 g super lân tùy theo kích thước bầu. Bùn được lấy lớp mặt trên có nhiều mùn, phù sa. Phân hữu cơ được làm tơi, đập nhỏ sau đó trộn đều với bùn trước khi đóng bầu.

- Đóng bầu: Trộn đều hỗn hợp ruột bu, cho bùn tới 1/3 chiều cao túi bầu, lèn chặt để định hình bầu, sau đó cho tiếp bùn đầy tới miệng bầu.

- Xếp bầu: Tạo mặt luống cho phẳng và xếp bầu thành luống có kích thước rộng 1,2 m; chiều dài tùy theo nhu cầu và điều kiện vườn ươm. Các luống cách nhau 0,6 m. Sau khi xếp bu thành hàng, dùng bùn lấp xung quanh luống để giữ bầu.

B.2.3  Cấy trụ mm vào bầu

Sau khi phân loại, cấy trụ mầm vào bầu, cắm đuôi trụ mầm xuống đất, ngập sâu 1/3 chiều dài trụ mầm, mỗi bầu chỉ cấy 1 trụ mầm. Chọn ngày râm mát để cấy trụ mầm.

B.2.4  Chăm sóc cây con

a) Làm dàn che, điều tiết nước

- Làm dàn che 50 % ánh sáng trong thời gian mới cấy trụ mầm, sau 15 ngày đến 20 ngày thì dỡ bỏ dàn che.

- Sau khi cấy trụ mầm, trong thời gian đầu chỉ điều tiết sao cho nước ngập lấp xấp mặt luống. Khi cây đã nảy mầm, hệ rễ phát triển thì để chế độ nước theo thủy triều để rèn luyện cây cứng cáp, thích ứng với chế độ thủy triều.

b) Nhổ c, phá váng, bón phân, đảo bầu

- Thường xuyên nhổ cỏ khi thấy c xuất hiện.

- Khi cây có biểu hiện thiếu dinh dưỡng, bón thúc cho cây bằng dung dịch phân NPK 5:10:3 nồng độ 2 % hoặc phân khác pha với nồng độ tương đương. Trước khi tưới, đập nhỏ phân, cho vào nước, khuấy mạnh để dinh dưỡng tan. Dùng ô doa tưới đều trên mặt luống từ 3 l/m2 đến 4 l/m2, sau đó tưới rửa mặt lá. Trước khi tưới phân, đợi thủy triều xuống và đóng cửa cống đ nước không vào, giữ từ 3 ngày đến 4 ngày sau khi tưới mới m cống trở lại. Trong trường hợp vườn ươm không có bờ, đợi thy triều rút xuống khỏi mặt luống mới tưới phân.

- Đảo bầu: định kỳ từ 2 tháng đến 3 tháng một lần hoặc khi thấy rễ bắt đầu đâm ra khỏi bầu bằng cách dịch chuyển bầu ra khỏi luống bầu, tránh cho rễ ăn sâu vào đất. Khi đảo bầu, phân loại cây (tốt, xấu) để có chế độ chăm sóc thích hợp.

c) Cấy dặm

Các trụ mầm chết cần được cấy dặm cho đến khi không còn trụ mầm dự trữ hoặc trụ mầm có rễ quá dài không cấy được nữa.

d) Bảo vệ

Đặt lưới ở cửa cống và rào chắn xung quanh vườn ươm để ngăn hạn chế các loài thủy sản ăn cắn trụ mầm. Thường xuyên gỡ bỏ rong, rêu, vật cản bám vào trụ mầm.

 

Thư mục tài liệu tham kho

[1] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 08/4/2016. Quyết định số 1205/QĐ-BNN-TCLN. Ban hành hướng dẫn k thuật trồng rừng các loài cây: Trang, Sú, Mắm đen, Trang và Bần chua.

[2] Tổng cục Lâm nghiệp 30/11/2016. Quyết định số 512/QĐ-TCLN-KH&HTQT. Ban hành bộ tài liệu kỹ thuật cho dự án “Phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mn Thái Bình.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi