Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13362-4:2021 Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây ngập mặn - Phần 4: Mắm đen
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13362-4:2021
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13362-4:2021 Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây ngập mặn - Phần 4: Mắm đen
Số hiệu: | TCVN 13362-4:2021 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13362-4: 2021
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY NGẬP MẶN
PHẦN 4: MẮM ĐEN
Forest tree cultivars - Seedling of mangrove species
Part 4: Avicennia officinalis L.
Lời nói đầu
TCVN 13362-4:2021 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13362: Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây ngập mặn gồm các phần sau:
- TCVN 13362-1:2021, Phần 1: Trang;
- TCVN 13362-2:2021, Phần 2: Đước đôi;
- TCVN 13362-3:2021: Phần 3: Bần chua;
- TCVN 13362-4:2021: Phần 4: Mắm đen;
- TCVN 13362-5:2021: Phần 5: Vẹt dù.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY NGẬP MẶN
PHẦN 4: MẮM ĐEN
Forest tree cultivars - Seedling of mangrove species
Part 4: Avicennia officinalis L.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng và phương pháp kiểm tra đối với cây giống Mắm đen (Avicennia officinalis L.) để trồng rừng ngập mặn.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Mắm đen bằng quả tham khảo Phụ lục B.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Nguồn giống (Seed source)
Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống và cây trội.
2.2
Cây mẹ (Mother tree)
Cây được lựa chọn để lẩy vật liệu nhân giống.
2.3
Cây trội (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
2.4
Cây giống (Seedling)
Cây con được gieo ươm bằng hạt.
2.5
Lô cây giống (Seedling lot)
Các cây giống được gieo ươm cùng một đợt, theo cùng một phương pháp.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Mắm đen được gieo ươm trong bầu đất quy định tại Bảng 1
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Mắm đen
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu | |
Nhóm I | Nhóm II | |
1. Nguồn gốc giống | Quả giống Mắm đen được thu hái từ nguồn giống đã được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn từ các lâm phần, cây trồng phân tán có địa chỉ rõ ràng. | |
2. Tuổi cây giống | Từ 6 tháng đến 8 tháng | Từ 9 tháng đến 12 tháng |
3. Đường kính cổ rễ | Tối thiểu 0,5 cm | Tối thiểu 0,7 cm |
4. Chiều cao cây giống | Tối thiểu 50 cm | Tối thiểu 80 cm |
5. Bầu cây giống | Bầu có đáy, đục lỗ, đường kính tối thiểu 8 cm, chiều cao tối thiểu 14 cm | Bầu có đáy, đục lỗ, đường kính tối thiểu 11 cm, chiều cao tối thiểu 16 cm |
Hỗn hợp ruột bầu thấp hơn miệng bầu 0,5 cm đến 1 cm, bầu không bị vỡ, bị bẹp. | ||
6. Hình thái cây giống | Cây phát triển cân đối, lá xanh, không bị dập hoặc gẫy ngọn | |
7. Tình trạng sâu, bệnh hại | Không có biểu hiện sâu, bệnh hại | |
CHÚ THÍCH: Điều kiện gây trồng cây Mắm đen tham khảo Phụ lục A |
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Thời điểm kiểm tra
Trước khi đem cây giống đi trồng rừng.
4.2 Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống Mắm đen được gieo ươm trong bầu đất quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra cây giống Mắm đen
Tên chỉ tiêu | Phương pháp kiểm tra | Lấy mẫu kiểm tra |
1. Nguồn gốc giống | Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống | Toàn bộ lô cây giống |
2. Tuổi cây giống | Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian gieo ươm của từng lô cây giống | Toàn bộ lô cây giống |
3. Đường kính cổ rễ cây giống | Sử dụng thước kẹp kính có độ chính xác đến 0,1 mm, đo gốc cây tại vị trí sát mặt bầu | Lấy mẫu ngẫu nhiên 1 % số cây trong lô cây giống nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
4. Chiều cao cây giống | Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác đến 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây giống | Lấy mẫu ngẫu nhiên 1 % số cây trong lô cây giống nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
5. Bầu cây giống | Kích thước bầu: Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác đến 1 mm, đo kích thước bầu cây giống. | |
Hình thái bầu: Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống | |
6. Hình thái cây giống | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
7. Tình trạng sâu, bệnh hại | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
4.3 Kết luận kiểm tra
Lô cây giống đạt yêu cầu khi 100 % chỉ tiêu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.
5 Thông tin kèm theo cây giống
Thông tin kèm theo lô cây giống gồm:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên loài, các chỉ tiêu chất lượng chính;
- Mã hiệu nguồn gốc giống;
- Mã hiệu lô cây giống;
- Số lượng cây giống;
- Ngày xuất vườn;
- Khuyến nghị thời gian trồng;
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng (nếu có).
6 Yêu cầu vận chuyển
Cây giống trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng, mát; không bị dập, gãy; không bị vỡ bầu.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Yêu cầu về điều kiện gây trồng cây Mắm đen
Điều kiện gây trồng Mắm đen gồm 3 yếu tố: Đặc điểm về thể nền, chế độ thủy triều và độ mặn nước biển của nơi trồng rừng.
Bảng A.1 - Điều kiện gây trồng cây Mắm đen
Tên yếu tố | Điều kiện thuận lợi (nhóm I) | Điều kiện trung bình (nhóm II) |
1. Thể nền | Đất bùn chặt hoặc sét mềm, chân đi lún từ 5 cm đến 30 cm. | Đất sét cứng, chân đi lún dưới 5 cm, cỏ tỷ lệ cát lẫn dưới 30 %. |
2. Chế độ thủy triều | Ngập triều trung bình. | Ngập triều nông. |
3. Độ mặn của nước biển | Từ 15 ‰ đến 25 ‰ | Từ 10‰ đến nhỏ hơn 15 ‰ hoặc từ lớn hơn 25 ‰ đến 30 ‰ |
CHÚ THÍCH: Thể nền (Substrate): Lớp đất mà rễ cây xâm nhập để lấy dinh dưỡng và giúp cây đứng vững. Thể nền đất ngập mặn chia làm 3 loại gồm: Bùn (bùn loãng, bùn mềm, bùn chặt); sét (sét mềm, sét cứng); cát (cát lẫn bùn, cát). Bùn loãng: Khi đi chân bị lún sâu > 40 cm và khi chân cử động tiếp tục lại có chiều hướng bị lún sâu hơn. Bùn mềm: Khi đi chân bị lún sâu từ 30 cm đến 40 cm. Bùn chặt: Khi đi chân bị lún sâu từ 15 cm đến 30 cm. Sét mềm: Khi đi chân bị lún sâu từ 5 cm đến 15 cm. Sét cứng: Khi đi chân bị lún sâu dưới 5 cm. Tỷ lệ cát (Proportion of sand): Tỷ lệ phần trăm của cấp cát trong một đơn vị khối lượng đất (đường kính từ 0,02 mm đến 0,2 mm là cát mịn, đường kính từ 0,2 mm đến 2,0 mm là cát thô). Thời gian ngập triều (Inundated time): Số ngày bị ngập nước thủy triều trung bình của 12 tháng trong một năm. Thời gian phơi bãi (Ground exposure time): Số giờ bãi triều không ngập nước thủy triều trong ngày (tính trung bình của các ngày trong năm). Chế độ thủy triều (Tidal regime): Hiện tượng nước biển lên xuống trong một chu kỳ thời gian so với bãi triều. Chế độ thủy triều được chia làm 3 mức, gồm: Ngập triều sâu: Thời gian phơi của bãi đất trồng từ 6 + 8 giờ/ngày khi thủy triều xuống thấp nhất. Ngập triều trung bình: Thời gian phơi của bãi đất trồng từ 8 +10 giờ/ngày khi độ lớn của thủy triều ngang bằng với mực nước biển trung bình. Ngập triều nông: Thời gian phơi của bãi đất trồng từ 10 + 16 giờ/ngày khi thủy triều lên cao nhất. Độ mặn của nước biển (Salinity): Tổng hàm lượng các muối hòa tan (tính theo g) chứa trong 1000 g nước biển. |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Mắm đen bằng quả
B.1 Thu hái và bảo quản quả giống
B.1.1 Nguồn giống
Quả giống Mắm đen được hái từ nguồn giống đã được công nhận. Nếu chưa có nguồn giống được công nhận, chọn lâm phần có cây mẹ trên 5 năm tuổi, sinh trưởng tốt, tán dày, cân đối, không bị sâu bệnh.
B.1.2 Thu hái và bảo quản quả
- Thời vụ thu hái: Quả Mắm đen chín vào tháng 4 đến tháng 6. Quả có dạng hình trứng, gốc tròn, đầu có mũi nhọn, dài từ 1cm đến 3 cm, vỏ cỏ lông vàng mịn, mỗi quả có 1 mầm.
- Cách thu hái: Quả được thu hái trực tiếp từ cây mẹ hoặc nhặt nơi rừng giống.
- Phân loại, bảo quản: Sau khi thu hái, chọn quả còn vỏ, vỏ căng, không nhăn nheo để sử dụng. Mỗi kg quả có từ 300 đến 500 quả. Bảo quản quả trong bao tải, để nơi thoáng mát. Nếu chưa gieo ngay, rải quả thành lớp từ 10 cm đến 15 cm nơi mát, hàng ngày tưới nước đủ ẩm, có thể bảo quản dưới 10 ngày.
B.2 Tạo cây con
B.2.1 Chọn lập vườn ươm
Vườn ươm cần đảm bảo những yêu cầu sau đây:
- Gần nơi trồng rừng và thuận lợi cho việc vận chuyển cây con.
- Có chế độ ngập triều trung bình, thời gian phơi bãi từ 8 đến 10 giờ/ngày, độ mặn nước biển trung bình từ 5 ‰ đến 20 ‰.
- Bảo vệ cây khỏi động vật thủy sinh, côn trùng, gia súc ăn, phá.
- Không làm vườn ươm gần cửa sông, nơi thủy triều rút nhanh hoặc bị phù sa bồi lắng nhiều.
- Nếu bố tri vườn ươm tạm thời, chọn nơi sóng biển yếu, không làm trôi cây con. Nếu làm vườn ươm quy mô lớn, lâu dài, đắp bờ xung quanh để điều chỉnh chế độ nước và thuận lợi việc bảo vệ cây con.
B.2.1 Xử lý quả
Quả Mắm đen sau khi ủ từ 3 ngày đến 5 ngày thì nảy mầm, hàng ngày tưới nước đến khi quả nảy mầm rồi gieo vào bầu.
B.2.3 Tạo bầu
- Loại vỏ bầu: Dùng vỏ bầu polyetilen (PE) có đáy, đục lỗ xung quanh và đáy bầu. Nếu xuất vườn khi cây từ 6 đến 8 tháng tuổi, dùng bầu có đường kính tối thiểu 8 cm, chiều cao tối thiểu 14 cm (quy đổi kích thước bầu vỏ bầu ở trạng thái dẹt là 13 cm x 18 cm). Xuất vườn khi cây từ 9 đến 12 tháng tuổi, dùng bầu có đường kính tối thiểu 11 cm, chiều cao tối thiểu 16 cm (quy đổi kích thước vỏ bầu ở trạng thái dẹt là 18 cm x 22 cm). Nếu không có túi bầu như kích thước nêu trên thì dùng các loại bầu có thể tích tương đương.
- Hỗn hợp ruột bầu gồm: Bùn đặc + từ 10 g đến 40 g phân chuồng hoai + từ 5 g đến 20 g super lân tùy theo kích thước bầu. Bùn được lấy ở lớp mặt trên có nhiều mùn, phù sa. Phân hữu cơ được làm tơi, đập nhỏ sau đó trộn đều với bùn trước khi đóng bầu.
- Đóng bầu: Trộn đều hỗn hợp một bầu, cho bùn tới 1/3 chiều cao túi bầu, lèn chặt để định hình bầu, sau đó cho tiếp bùn đầy tới miệng bầu.
- Xếp bầu: Tạo mặt luống cho phẳng và xếp bầu thành luống có kích thước rộng 1,2 m; chiều dài tùy theo nhu cầu và điều kiện vườn ươm. Các luống cách nhau 0,6 m. Sau khi xếp bầu thành hàng, dùng bùn lấp xung quanh luống để giữ bầu.
B.2.4 Gieo quả vào bầu
Chọn những ngày râm mát hoặc lúc sáng sớm hay chiều mát để gieo. Mỗi bầu gieo 1 quả, nhấn quả chìm dưới mặt bùn sâu từ 0,5 cm đến 1 cm.
B.2.5 Chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây con
B.2.5.1 Làm dàn che, điều tiết nước
- Làm dàn che 50 % ánh sáng, dỡ bỏ dàn che khi cây nảy mầm ổn định cao từ 5 cm đến 7 cm.
- Sau khi gieo, trong thời gian đầu chỉ điều tiết sao cho nước ngập xấp xỉ mặt luống. Khi cây nảy mầm, rễ đã phát triển tốt thì để chế độ nước theo thủy triều để rèn luyện cây cứng cáp, thích ứng với chế độ thủy triều.
B.2.5.2 Bảo vệ cây
Đặt lưới ở cửa cống và rào chắn xung quanh vườn ươm để ngăn hạn chế các loài thủy sản ăn, cắn mầm. Thường xuyên gỡ bỏ rong, rêu, rác bám vào cây con.
B.2.5.3 Nhổ cỏ, bón phân và đảo bầu
- Nhổ cỏ khi thấy cỏ xuất hiện.
- Khi cây có biểu hiện thiếu dinh dưỡng, bón thúc cho cây bằng phân NPK tỷ lệ 5:10:3, nồng độ 2 % hoặc phân khác pha với nồng độ tương đương. Trước khi tưới, đập nhỏ phân, cho vào nước, khoắng mạnh để dinh dưỡng tan. Dùng ô doa tưới đều trên mặt luống từ 3 đến 4 lít/m2, sau đó tưới rửa mặt lá. Trước khi tưới phân, đợi thủy triều xuống và đóng cửa cống để nước không vào, giữ từ 3 ngày đến 4 ngày sau khi tưới mới mở cống trở lại. Trong trường hợp vườn ươm không có bờ, đợi thủy triều rút xuống khỏi mặt luống mới tưới phân.
- Đảo bầu: Định kỳ 2 đến 3 tháng/lần hoặc khi thấy rễ bắt đầu đâm ra khỏi bầu bằng cách dịch chuyển bầu ra khỏi luống bầu, tránh cho rễ ăn sâu vào đất. Khi đảo bầu, phân loại cây (tốt, xấu) để có chế độ chăm sóc thích hợp.
B.2.6 Gieo quả bổ sung
Sau khi gieo quả vào bầu, cần kiểm tra thường xuyên trong tháng đầu để gieo bổ sung nếu không nảy mầm hoặc cây chết. Việc gieo quả bổ sung được thực hiện cho đến khi hết quả dự trữ.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 08/4/2016. Quyết định số 1205/QĐ-BNN-TCLN. Ban hành hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng các loài cây: Trang, Sú, Mắm đen, Vẹt dù và Mắm đen.
[2] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 23/12/2016, Quyết định số 5365/QĐ-BNN-TCLN. Ban hành hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng 6 loài cây ngập mặn: Mấm trắng, Mấm biển, Đước đôi, Đưng, Bần trắng và Cóc trắng.
[3] Hoàng Văn Thơi, 2014. Nghiên cứu trồng thử nghiệm một số loài cây ngập mặn trên nền cát, Đá, sỏi, vụn san hô ngập triều không thường xuyên tại các đảo vùng biển phía Nam. Báo cáo tổng kết đề tài. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
[4] Hoàng Văn Thơi, 2019. Nghiên cứu kỹ thuật gây trồng Mắm biển (Avicennia marina), Đâng (Rhizophora stylosa), Đưng (Rhizophora mucronata) và Bần trắng (Sonneratia alba) trên các dạng lập địa chính tại vùng ven biển miền Trung, các đảo Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Báo cáo tổng kết đề tài. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
[5] Tổng cục Lâm nghiệp, 2016. Quyết định số 512/QĐ-TCLN-KH&HTQT, ngày 30/11/2016. Ban hành bộ tài liệu kỹ thuật cho dự án "Phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Thái Bình".
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.