Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13225:2020 ISO 8812:2016 Máy làm đất - Máy xúc và đắp đất gầu ngược - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13225:2020
Số hiệu: | TCVN 13225:2020 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13225:2020
ISO 8812:2016
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC VÀ ĐẮP ĐẤT GẦU NGƯỢC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Backhoe loaders - Terminology and commercial specifications
Lời nói đầu
TCVN 13225:2020 hoàn toàn tương đương ISO 8812:2016
TCVN 13225:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC VÀ ĐẮP ĐẤT GẦU NGƯỢC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Backhoe loaders - Terminology and commercial specifications
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy xúc và đắp đất gầu ngược bánh xích hoặc bánh lốp tự hành, như đã định nghĩa trong ISO 6165 và các trang bị của máy.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy xúc và đắp đất được trang bị thiết bị phụ gầu ngược phù hợp với TCVN 13218 (ISO 7131:2009) 3.3.1.1.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 6165, Earth-moving machinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy làm đất - Các kiểu cơ bản - Nhận dạng các thuật ngữ và định nghĩa).
ISO 6746-1:2003, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Part 1: Base machine (Máy làm đất - Các định nghĩa của kích thước và mã - Phần 1: Máy cơ sở).
ISO 6746-2, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Part 2: Equipment and attachments (Máy làm đất - Các định nghĩa của kích thước và mã - Phần 2: Trang bị và thiết bị phụ).
TCVN 13218:2020 (ISO 7131:2009), Máy làm đất - Máy xúc và đắp đất - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 6165, ISO 6746-1, ISO 6746- 2 và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1
máy xúc và đắp đất gầu ngược (backhoe loader)
máy bánh xích hoặc bánh lốp tự hành có một khung chính được thiết kế để mang trang bị lắp phía trước (3.3) và trang bị gầu ngược lắp phía sau (thường có các càng chìa và bộ phận ổn định).
CHÚ THÍCH 1 - Khi được sử dụng ở dạng gầu ngược, mấy đứng yên và thường đào xuống dưới mức nền đất.
CHÚ THÍCH 2 - Khi được sử dụng ở dạng máy xúc và đắp đất (sử dụng gầu), máy chất tải thông qua chuyển động về phía trước.
CHÚ THÍCH 3 - Chu trình làm việc của gầu ngược thường gồm có xúc, nâng, xoay và xả vật liệu. Chu trình làm việc của máy xúc và đắp đất thường gồm có xúc đầy, nâng, vận chuyển và xả vật liệu.
3.2
máy cơ sở (base machine)
máy có một buồng lái hoặc mái che và các cấu trúc bảo vệ người vận hành, nếu có yêu cầu, không có trang bị (3.3) hoặc thiết bị phụ (3.5) nhưng có các khung giá cần thiết cho lắp đặt trang bị và các thiết bị phụ này.
3.3
trang bị (equipment)
tập hợp hoặc bộ phận (3.6) được lắp trên máy cơ sở (3.2) để cho phép một thiết bị phụ (3.5) thực hiện chức năng cơ bản của máy.
3.4
trang bị tùy chọn (optional equipment)
các bộ phận tùy chọn của trang bị (3.3) được lắp trên máy cơ sở (3.2) để tăng ví dụ như công suất, tính thích ứng và thuận tiện.
3.5
thiết bị phụ (attachment)
cụm các bộ phận (3.6) có thể lắp trên máy cơ sở (3.2) hoặc trang bị (3.3) dùng cho mục đích sử dụng riêng.
3.6
bộ phận (component)
bộ phận hoặc cụm bộ phận của một máy cơ sở (3.2), trang bị (3.3) hoặc một thiết bị phụ (3.5).
3.7 Khối lượng (masses)
3.7.1
khối lượng vận hành (operating mass, OM)
khối lượng của máy cơ sở (3.2) có trang bị (3.3) và thiết bị phụ rỗng (không chất tải) (3.5) với cấu hình thông thường nhất do nhà sản xuất qui định, và có người vận hành (75kg), thùng nhiên liệu chứa đầy và tất cả các hệ thống chất lỏng (nghĩa là dầu thủy lực, dàu hộp truyền động, dàu động cơ, chất làm mát động cơ) ở mức do nhà sản xuất qui định và, khi thích hợp có thùng nước của sprinkler chứa đày một nửa.
[Nguồn ISO 6016:2008, 3.2.1].
CHÚ THÍCH - Tại lúc cung cấp, tải balat (dằn) có thể được bao gồm trong khối lượng vận hành nếu được nhà sản xuất qui định.
3.7.2
khối lượng chuyên chở (shipping mass, SM)
khối lượng của máy cơ sở (3.2), không có người vận hành, với nhiên liệu ở mức 10% dung tích thùng chứa hoặc có mức nhiên liệu tối thiểu cần dùng cho mục đích chuyên chở máy theo qui định của nhà sản xuất, lấy mức nhiên liệu cao hơn, với tất cả các hệ thống chất lỏng ở mức do nhà sản xuất qui định, thùng chứa nước của sprinkler rỗng và có hoặc không có trang bị (3.3), tải balat, thiết bị phụ (3.5), buồng lái, mái che, cấu trúc bảo vệ người vận hành, các bánh xe và đối trọng theo công bố của nhà sản xuất.
[Nguồn ISO 6016:2008, 3.2.6].
CHÚ THÍCH - Nếu nhà sản xuất có dự định máy được tháo ra từng phần để chuyên chở thì cũng phải công bố các khối lượng của các bộ phận đã được tháo ra.
4 Máy cơ sở
4.1 Các kiểu máy xúc và đắp đất gầu ngược
Các máy xúc và đắp đất gầu ngược được phân loại theo các thuộc tính sau.
4.1.1 kiểu trang bị gầu ngược
4.1.1.1 Gầu ngược dịch chuyển sang phía bên
xem Hình 1
4.1.1.2 Gầu ngược quay (xoay) quanh tâm
xem Hình 2
4.1.2 Hệ thống dẫn động và hệ thống lái
4.1.2.1 Khung cứng vững, lái bằng bánh trước, dẫn động bánh sau.
(xem Hình 3a)
4.1.2.2 Khung cứng vững lái bằng bánh trước/tất cả các bánh xe, dẫn động tất cả các bánh xe xem Hình 3b và 3c).
4.1.2.3 Khung cứng vững, lái bằng tất cả các bánh xe, dẫn động bánh sau.
(xem Hình 3d)
4.1.2.4 Hệ thống lái được nối khớp quay, dẫn động bánh sau.
(xem Hình 4a)
4.1.2.5 Hệ thống lái được nối khớp quay, dẫn động tất cả các bánh xe.
(xem Hình 4b)
CHÚ THÍCH - Sự liên kết của gầu ngược được tháo ra để hình vẽ được sáng sủa hơn.
Hình 1 - Gầu ngược dịch chuyển sang phía bên
Hình 2 - Gầu ngược quay quanh tâm
a) Lái bằng bánh trước, dẫn động bánh sau
b) Lái bằng bánh trước, dẫn động tất cả các bánh xe
b) Lái bằng tất cả các bánh xe, dẫn động tất cả các bánh xe
Hình 3 - Khung cứng vững
d) Lái bằng tất cả các bánh xe, dẫn động bánh sau
Hình 3 - Khung cứng vững (kết thúc)
a) Dẫn động bánh sau
b) Dẫn động tất cả các bánh xe
Hình 4 - Hệ thống lái được nối khớp quay
CHÚ THÍCH - Các bánh trước và bánh sau có thể có cỡ khác nhau
4.2 Kích thước
Xem các Hình 5 và 6. Các kích thước được chỉ thị trên các Hình 5 và 6 phải được xác định với tất cả các bánh lốp tiếp tuyến với nền đất và được bơm hơi tới áp suất qui định.
Về định nghĩa của các kích thước, xem ISO 6746-1 và TCVN 13218 (ISO 7131).
Về định nghĩa của các kích thước có liên quan mật thiết với máy xúc và đắp đất gầu ngược, xem Phụ lục A.
a) Máy xúc và đắp đất gầu ngược
Hình 5 - Các kích thước
b) Gầu ngược quay quanh tâm
c) Gầu ngược dịch chuyển sang phía bên
CHÚ DẪN
2. trục xoay
GRP mặt phẳng tham chiếu của nền đất
Hình 5 - Các kích thước (kết thúc)
Hình 6 - Các kích thước cho đào đất
4.2.1 Các vị trí vận hành của gầu ngược
Các kích thước được chỉ thị trên các Hình 7 và 8 phải được xác định với các bề mặt tựa chếch của các bộ phận ổn định trên nền đất và tất cả các bánh lốp tiếp tuyến với nền đất và được bơm hơi tới áp suất qui định.
Hình 7 - Đường trục của trục xoay gầu ngược (Hình chiếu bằng)
Hình 8 - Góc thăng bằng
4.2.2 Vị trí vận hành của các bộ phận ổn định và càng chìa
4.2.2.1 Chiều rộng toàn bộ (bao)
Các bộ phận ổn định và càng chìa được giới thiệu ở các vị trí vận hành. Xem các Hình 9 và 10.
Hình 9 - Gầu ngược xoay quanh tâm
CHÚ THÍCH - Sự liên kết của gầu ngược được tháo ra để cho bản vẽ được sáng sủa hơn.
Hình 10 - Gầu ngược dịch chuyển sang phía bên
4.2.3 Kích thước ma nơ xe
Xem các Hình 11 a), 11 b) và 12
a) Khung cứng vững và lái bằng bánh trước
Hình 11 - Kích thước đổi quĩ đạo vận hành (manơ)
b) Khung cứng vững và lái bằng tất cả các bánh xe
Hình 11 - Kích thước đổi quĩ đạo vận hành (ma nơ xe) (kết thúc)
Hình 12 - Kích thước đổi quĩ đạo vận hành (ma nơ xe) (khung có khớp nối bản lề)
4.3 Thuật ngữ
Xem các chữ số trên hình vẽ.
4.3.1 Về thuật ngữ có liên quan mật thiết với phần của máy xúc và đắp đất, xem TCVN 13218 (ISO 7131).
4.3.2 Về trang bị gầu ngược, xem các Hình 13, 14 và 15 và ISO 7135.
CHÚ DẪN
12. khung quay (xoay) | 16. càng chìa (phải hoặc trái) |
13. đường tâm của trục quay | 17. xylanh càng chìa (phải hoặc trái) |
14. cơ cấu dẫn động quay/xy lanh | 18. đệm càng chìa (phải hoặc trái) |
15. khung chính | 19. khung dịch chuyển sang phía bên (khung trượt) |
CHÚ THÍCH - Mỗi liên kết của gầu ngược được tháo ra để bản vẽ rõ ràng hơn
Hình 13 - Gầu ngược dịch chuyển sang phía bên
CHÚ DẪN
12. khung quay (xoay) | 20. bộ phận ổn định (phải hoặc trái) |
13. đường tâm của trục quay | 17. xylanh bộ phận ổn định (phải hoặc trái) |
14. cơ cấu dẫn động quay/xy lanh | 18. đệm bộ phận ổn định (phải hoặc trái) |
15. khung chính |
|
Hình 14 - Gầu ngược quay quanh tâm
a) Các kích thước dịch chuyển
b) Các kích thước dịch chuyển (Hình chiếu bằng)
CHÚ DẪN
1 | Gầu | 10 | Chốt bản lề cột cần cẩu |
2 | Cơ cấu liên kết gầu | 11 | Xylanh cột cần xúc |
3 | Cơ cấu liên kết dẫn hướng | 12-22 | Xem các Hình 13 và 14 |
4 | Chốt bản lề gầu | 23 | Khâu nối |
5 | Cánh tay đòn (có thể kéo dài được) | 24 | Xylanh làm lệch sang bên |
6 | Xylanh gầu | 25 | Xylanh cánh tay đòn kéo dài được |
8 | Cột cần xúc | 26 | Khớp nối nhanh |
9 | Xylanh cánh tay đòn |
|
|
Hình 15 - Gầu ngược có cánh tay đòn lệch sang một bên và kéo dài được
5 Thuật ngữ cho thiết bị phụ (dụng cụ)
5.1 Gầu máy xúc và đắp đất
5.2 Gầu ngược
6 Thuật ngữ và đặc tính
6.1 Các thuật ngữ chung
6.1.1 Công suất hữu ích theo ISO (động cơ đốt trong)
Xem ISO 9249
Xem ISO 14396
CHÚ THÍCH - Cũng có thể tham khảo ISO 14396 và một số yêu cầu của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
6.1.2 Tốc độ di chuyển lớn nhất
Xem ISO 6014
6.1.3 Đặc tính phanh
Xem ISO 3450
6.1.4 Khả năng lái
Xem ISO 5010
6.1.5 Bán kính quay vòng
Xem ISO 7457
6.2 Vận hành của máy xúc và đắp đất
6.2.1 Tải trọng vận hành danh nghĩa
Xem ISO 14397-1
6.2.2 Lực dứt gãy
Xem ISO 14397-2
6.2.3 Tải trọng lật
Xem ISO 14397-1
6.2.4 Tải trọng lật ở chiều cao qui định
Xem ISO 14397-1
6.2.5 Thời gian nâng
Xem TCVN 13218 (ISO 7131)
6.2.6 Thời gian hạ thấp
Xem TCVN 13218 (ISO 7131)
6.2.7 Thời gian đổ
Xem TCVN 13218 (ISO 7131)
6.3 Vận hành của gầu ngược
6.3.1 Lực gầu xúc lớn nhất khi sử dụng xylanh gầu
Xem ISO 6015
6.3.2 Lực gầu xúc lớn nhất khi sử dụng xylanh cánh tay đòn
Xem ISO 6015
7 Đặc tính kỹ thuật trong thương mại - Đơn vị SI (ví dụ)
7.1 Động cơ đốt trong
Cần qui định các đặc tính:
Nhà sản xuất và mẫu (model);
Đánh lửa bằng nén (diezen) hoặc đánh lửa bằng tia lửa;
Kiểu chu kỳ (2 hoặc 4 kỳ);
Hút không khí tự nhiên, tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp tuốc bô;
Số xylanh;
Dung tích làm việc của xylanh;
Đường kính lỗ xylanh;
Hành trình của pittông;
Hệ thống làm mát (làm mát bằng không khí hoặc nước);
Loại nhiên liệu;
Công suất hữu ích với bánh đà; ……………………ở ………………. r/min;
Momen lớn nhất ………………. ở …………………. r/min (khi thích hợp);
Kiểu bộ khởi động: điện ……………… không khí ………………….. khác………….;
Hệ thống điện: ………………….V.
7.2 Hệ truyền động
Cần định kiểu
Sang số bằng tay với khớp ly hợp có bánh đà;
Sang số bằng tay với bộ biến đổi momen;
Sang số bằng dẫn động với bộ biến đổi momen;
Thủy tĩnh;
Điện;
Số tốc độ (tiến và lùi);
Các tốc độ di chuyển (tiến và lùi).
7.3 Trục dẫn động
Cần qui định kiểu:
Cố định đối với lắc
Bánh răng côn và bánh răng chủ động (trục răng);
Vi sai;
Hai tốc độ;
Thủy tĩnh;
Truyền động cuối (may ơ bánh răng hành tinh hoặc hộp bánh răng);
Dẫn động 2 bánh xe hoặc dẫn động 4 bánh xe (2Wd, 4Wd).
7.4 Hệ thống lái
Cần qui định kiểu, xem ISO 5010.
Hệ thống lái được nối khớp quay
Lái bằng bánh trước;
Lái bằng bánh sau;
Lái bằng tất cả các bánh xe;
Hệ thống lái bằng tay, thủy tĩnh (lái có tinh lực, hệ thống lái được dẫn động hoàn toàn)
Phương pháp lái khẩn cấp.
Đặc tính
Đường kính quay vòng sang trái và phải. ……………………………………….. (xem ISO 7457)
Góc khớp quay: ................................................................................................................
Đường kính khoảng hở của máy: .......................................................................................
Đường kính khoảng hở của lốp: .........................................................................................
7.5 Phanh
Cần qui định kiểu
7.5.1 Phanh vận hành
Kiểu (tang trống, đĩa, ướt hoặc khô);
Kiểu hệ thống dẫn động (hoàn toàn bằng không khí nén, hoàn toàn bằng thủy lực, không khí - thủy lực, cơ khí, v.v...)
7.5.2 Phanh đỗ
Kiểu.
Hệ thống dẫn động
7.5.3 Phanh thứ cấp (phụ)
Kiểu.
Hệ thống dẫn động
7.5.4 Đặc tính phanh
Về qui định, xem ISO 3450.
7.6 Lốp và vành
Xem ISO 4250-1, ISO 4250-2 và ISO 4250-3.
Cỡ kích thước và kiểu
Ta lông
Số lốp bố qui định
Cỡ vành.
7.7 Hệ thống thủy lực
Xylanh (số lượng, kiểu và các kích thước);
- nâng;
- nghiêng;
- gầu.
Các kiểu bơm
Số lượng bơm
Hệ thống điều chỉnh
Lưu lượng của bơm ở áp suất đã cho ở tốc độ danh định của động cơ
Áp suất mở van an toàn chính
7.8 Các dung tích chất lỏng cả hệ thống
Thùng nhiên liệu
Hộp trục khuỷu động cơ
Hệ thống làm mát
Hộp truyền động
Hộp di chuyển
Hệ thống thủy lực
Các trục
Các hộp truyền động cuối.
7.9 Khối lượng
7.9.1 Khối lượng vận hành
7.9.2 Khối lượng chuyên chở
7.10 hệ thống lọc (kiểu)
Động cơ đốt trong
Hệ truyền động
Hệ thống lái và phanh
Hệ thủy lực
7.11 Các đặc tính có thể chịu ảnh hưởng bởi sự lựa chọn gầu (máy được trang bị các lốp không theo tiêu chuẩn)
Các đặc tính sau có thể bị ảnh hưởng:
a) dung tích của gầu (được chất đống danh nghĩa);
b) chiều cao toàn bộ cho vận hành;
c) chiều dài toàn bộ (bao);
d) góc đổ;
e) chiều cao đổ;
f) tầm với, được nâng lên hoàn toàn;
g) chạy lùi (qui định chiều cao);
h) khoảng chạy lùi lớn nhất ở nền đất;
i) vị trí chuyên chở;
j) khoảng chạy lùi lớn nhất ở vị trí chuyên chở;
k) chiều sâu đào;
l) chiều rộng gầu;
m) góc san bằng lớn nhất;
n) khối lượng vận hành (có thể ảnh hưởng thêm nữa bởi sự lựa chọn lốp, tải ba lát của lốp, đối trọng hoặc thiết bị phụ;
o) tải trọng vận hành;
p) tải trọng lật (có thể bị ảnh hưởng thêm nữa bởi sự lựa chọn lốp, tải ba lát trên lốp, đối trọng hoặc thiết bị phụ;
q) tải trọng lật ở chiều cao qui định (có thể bị ảnh hưởng thêm nữa bởi sự lựa chọn lốp, tải ba lát trên lốp, đối trọng hoặc thiết bị phụ;
r) lực đứt gãy (có thể bị ảnh hưởng thêm nữa bởi sự lựa chọn lốp, tải ba lát trẽn lốp, đối trọng hoặc thiết bị phụ;
s) bán kính khoảng hở của máy (có thể bị ảnh hưởng thêm nữa bởi sự lựa chọn lốp).
Phụ lục A
(Qui định)
Máy cơ sở - Các kích thước - Các ký hiệu, thuật ngữ và định nghĩa
Xem các Bảng A1 và A2
Phụ lục A định nghĩa chiều cao, chiều rộng và kích thước góc của máy cơ sở cho các máy xúc và đắp đất gầu ngược. Vì các kích thước của phần máy xúc và đắp đất và phần gầu ngược, xem TCVN 13218 (ISO 7131) và TCVN 13222 (ISO 7135).
Bảng A1
Mã | Thuật ngữ | Định nghĩa | Hình minh họa |
A7 | Góc xuất phát (khởi hành) | Góc lớn nhất giữa mặt phẳng GRP nằm ngang và mặt phẳng tiếp tuyến với lốp sau hoặc các bánh xích của máy và đi qua điểm thấp nhất của bất cứ kết cấu hoặc bộ phận nào ở sau các lốp hoặc bánh xích, giới hạn độ lớn của góc. | |
A8 | Góc xoay (quay) của gầu ngược | Góc quay lớn nhất của chuyển động quay liên tục trên mặt phẳng Z được vạch ra bởi cột cần xúc gầu ngược trong quá trình chuyển động quanh đường tâm trục quay của gầu ngược. | |
A9 | Góc thăng bằng | Góc nghiêng lớn nhất sang phía bên tính bằng độ mà gầu ngược có thể đào một rãnh thẳng đứng bằng cách điều chỉnh bộ phận ổn định | |
H11 | Chiều cao vận chuyển | Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm cao nhất của gầu ngược được lắp ở vị trí vận chuyển máy | |
H7 | Chiều cao chuyên chở của càng chìa (bộ phận ổn định) | Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP và điểm thấp nhất của đệm càng chìa (bộ phận ổn định) với càng chìa (bộ phận ổn định) được lắp ở vị trí vận chuyển máy | |
L7 | Chiều dài toàn bộ ở vị trí vận chuyển | Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất của mặt trước và mặt sau máy với trang bị/thiết bị phụ được lắp ở vị trí vận chuyển. | |
LL17 | Khoảng dịch chuyển của cánh tay đòn kéo dài | Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa các mặt phẳng X đi qua chốt bản lề gầu khi cánh tay đòn kéo dài được ở vị trí có chiều dài nhỏ nhất và trong cùng một mặt phẳng và khi cánh tay đòn kéo dài được ở vị trí di chuyển lớn nhất. | |
R3 | Bán kính quay vòng lớn nhất với gầu ở vị trí chuyên chở | Khoảng cách trên mặt phẳng Z giữa tâm quay vòng và điểm xa nhất trên mặt bên của gầu khi máy đang thực hiện vòng quay nhỏ nhất có thể thực hiện được. | |
|
|
| |
W5 | Chiều rộng gầu | Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các mặt bên của gầu. | |
W6 | Tầm mở rộng của càng chìa | Khoảng cách lớn nhất theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các tâm của các đệm càng chìa khi được bố trí như đã chỉ ra. | |
W7 | Chiều rộng toàn bộ của bộ phận ổn định (càng chìa) | Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất của các bộ phận ổn định (càng chìa) ở vị trí đặt xuống nền đất trên cả hai mặt bên. | |
W8 | Khoảng cách vận hành lớn nhất của khung trượt | Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua đường tâm của máy và đường tâm của trục quay khi trục quay ở vị trí dịch chuyển lớn nhất. | |
W9 | Khoảng hở thành (vách) | Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua đường tâm trục quay ở vị trí dịch chuyển hoàn toàn sang mặt bên và điểm ngoài cùng của gầu ngược hoặc máy | |
WW14 | Độ dịch chuyển lệch sang bên của cánh tay đòn | Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua đường tâm của trục quay và đường tâm trục quay lệch sang một bên của cánh tay đòn khi cánh tay đòn ở vị trí dịch chuyển lớn nhất | |
CHÚ THÍCH Các trục tọa độ X, Y, Z và các mặt phẳng X, Y, Z gồm có hệ tọa độ ba chiều được dùng để định nghĩa các kích thước của máy đào đắp và di chuyển đất phù hợp với ISO 6746-1. Mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) cũng được định nghĩa trong hệ tọa độ này. |
Bảng A2
Ký hiệu | Thuật ngữ | Tham chiếu |
A1 | Góc khớp quay | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục E |
A2 | Góc lái Ackermann | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục E |
A3 | Góc tiếp cận | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục E |
A4 | Góc xuất phát (khởi hành) | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục E |
AA1 | Góc đổ | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
AA2 | Chạy lùi lớn nhất khi được nâng lên hoàn toàn | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
AA3 | Chạy lùi lớn nhất ở nền đất | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
AA4 | Chạy lùi lớn nhất ở vị trí chuyên chở | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
AA5 | Góc san đất lớn nhất | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
A7 | Góc xuất phát | Xem Bảng A1 |
A8 | Góc quay của gầu ngược | Xem Bảng A1 |
A9 | Góc thăng bằng | Xem Bảng A1 |
H1 | Chiều cao lớn nhất | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục A |
H2 | Chiều cao lớn nhất (không có buồng lái hoặc ROPS) | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục A |
H3 | Chiều cao chuyên chở | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục A |
H4 | Khoảng sáng gầm xe | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục A |
HH1 | Chiều sâu đào | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
HH2 | Vị trí chuyên chở (chiều cao) | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
HH3 | Chiều cao đổ | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
HH4 | Chiều cao tới chốt bản lề, được nâng lên hoàn toàn | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
HH5 | Chiều cao vận hành toàn bộ, được nâng lên hoàn toàn | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
HH20 | Chiều cao lớn nhất của lưỡi cắt | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
HH21 | Chiều cao lớn nhất của chốt bản lề gầu | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
HH22 | Khoảng hở chất tải lớn nhất của gầu | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
HH23 | Chiều cao đổ lớn nhất | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
HH24 | Chiều sâu đào lớn nhất | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
HH25 | Chiều sâu đào lớn nhất theo phương thẳng đứng | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
HH26 | Chiều sâu đào lớn nhất ở chiều dài sàn 2,5m | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
L1 | Chiều dài lớn nhất | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục C |
L3 | Khoảng cách trục bánh xe | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục C |
L4 | Khoảng chìa phía sau | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục C |
L5 | Trục sau tới trục quay của lái có khớp quay | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục C |
L7 | Chiều dài toàn bộ ở vị trí vận chuyển | Xem Bảng A1 |
LL1 | Tầm với khi được nâng lên hoàn toàn | Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A |
LL17 | Độ dịch chuyển của cánh tay đòn kéo dài được | Xem Bảng A1 |
L19 | Chiều dài toàn bộ của buồng lái | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
R1 | Bán kính quay vòng | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục D |
R2 | Bán kính khoảng hở | Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục D |
R3 | Bán kính quay vòng nhỏ nhất vớí gầu ở vị trí chuyên chở | Xem Bảng A1 |
R4 | Bán kính khoảng hở gầu ngược | Xem Bảng A1 |
RR1 | Tầm với lớn nhất | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
RR2 | Tầm với lớn nhất ở GRP | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
RR3 | Tầm với ở chiều sâu đào lớn nhất | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
RR4 | Tầm với nhỏ nhất ở GRP | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
RR5 | Tầm với tới tâm chốt gầu ở chiều cao nhỏ nhất | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
RR6 | Tầm với ở chiều cao lớn nhất | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
W1 | Chiều rộng lớn nhất | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
W3 | Ta lông (kiểu bánh xe) | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
W5 | Chiều rộng gầu | Xem Bảng A1 |
W6 | Tầm mở rộng của bộ phận ổn định | Xem Bảng A1 |
W7 | Chiều rộng toàn bộ của bộ phận ổn định | Xem Bảng A1 |
W8 | Khoảng cách vận hành lớn nhất của khung trượt | Xem Bảng A1 |
W9 | Khoảng hở thành (vách) | Xem Bảng A1 |
WW14 | Độ dịch chuyển lệch sang bên của cánh tay đòn | Xem Bảng A1 |
W19 | Chiều rộng toàn bộ của buồng lái | Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3450, Earth-moving machinery - Wheeled or high-speed rubber-tracked machines - Performance requirements and test procedures for brake systems (Máy làm đất - Máy kéo bánh lốp hoặc bánh xích cao su tốc độ cao - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử cho các hệ thống phanh)
[2] ISO 4250-1, Earth-mover tyres and hms - Part 1: Tyre designation and dimensions (Lốp và vành của máy san ủi đất - Phần 1: Ký hiệu và kích thước của lốp)
[3] ISO 4250-2, Earth-mover tyres and rims - Part 2: Loads and inflation pressures (Lốp và vành của máy san ủi đất - Phần 2: Tải trọng và áp suất bơm hơi)
[4] ISO 4250-3, Earth-mover tyres and rims - Part 3: Rims (Lốp và vành của máy san ủi đất - Phần 3: Vành)
[5] ISO 5010, Earth-moving machinery - Rubber-tyred machines - steering requirements (Máy làm đất - Máy bánh lốp cao su - Yêu cầu về hệ thống lái).
[6] ISO 6014, Earth-moving machinery - Determination of ground speed (Máy làm đất - Xác định tốc độ trên mặt đất).
[7] ISO 6015, Earth-moving machinery - Hydraulic excavators and backhoe loaders - Methods of determining tool forces (Máy làm đất - Máy xúc thủy lực và máy xúc và đắp đất gầu ngược - Phương pháp xác định lực của dụng cụ).
[8] ISO 6016:2008, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, trang bị và bộ phận của máy).
[9] Xem TCVN 13222 (ISO 7135) Máy làm đất - Máy xúc thủy lực - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
[10] 7451, Earth-moving machinery - Vlumetric ratings for hoe-type and grab-type buckets of hydraulic excavators and backhoe loaders (Máy làm đất - Các thông số thể tích của các gầu kiểu gầu xúc và kiểu gầu ngoạm của các máy xúc thủy lực và máy xúc và đắp đất gầu ngược).
[11] ISO 7457, Earth-moving machinery - Determination of turning dimensions of wheeled machines (Máy làm đất - Xác định các kích thước quay vòng của các máy bánh lốp).
[12] ISO 7546, Earth-moving machinery - Loader and front loading excavator buckets - Volumetric ratings (Máy làm đất - Gầu máy xúc và đắp đất và máy xúc chất tải phía trước - Thông số thể tích).
[13] ISO 9249:2007, Earth-moving machinery - Engine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất có ích)
[14] ISO 14397-1, Earth-moving machinery - Loaders and backhoe loaders - Part 1: Calculation of rated operating capacity and test method for verifying calculated tipping load (Máy làm đất - Máy xúc và đắp đất và máy xúc và đắp đất gầu ngược - Phần 1: Tính toán công suất vận hành danh nghĩa và phương pháp thử kiểm tra tải trọng lật đã tính toán).
[15] ISO 14397-2, Earth-moving machinery - Loaders and backhoe loaders - Part 2: Test method for measuring breakout forces and lift capacity to maximum lift height (Máy làm đất - Máy xúc và đắp đất và máy xúc và đắp đất gầu ngược - Phần 2: Phương pháp thử để đo các lực đứt gãy và công suất nâng tới chiều cao nâng lớn nhất).
[16] ISO 20474-4, Earth-moving machinery - Safety - Part 4: Requirements for backhoe loaders (Máy làm đất- An toàn - Phần 4 - Yêu cầu đối với các máy xúc và đắp đất gầu ngược).