Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13222:2020 ISO 7135:2009 Máy làm đất - Máy xúc thủy lực - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13222:2020

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13222:2020 ISO 7135:2009 Máy làm đất - Máy xúc thủy lực - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Số hiệu:TCVN 13222:2020Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:31/12/2020Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 13222:2020

ISO 7135:2009

MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC THỦY LỰC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI

Earth-moving machinery - Hydraulic excavators - Terminology and commercial specifications

 

Lời nói đầu

TCVN 13222:2020 hoàn toàn tương đương ISO 1735:2009

TCVN 13222:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẫn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC THỦY LỰC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI

Earth-moving machinery - Hydraulic excavators - Terminology and commercial specifications

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy xúc thủy lực tự hành bánh xích và bánh lốp và các trang bị, thiết bị phụ của chúng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bộ phận chung và không bao hàm các thuật ngữ hoặc đặc tính kỹ thuật trong thương mại dùng riêng cho các máy xúc bước.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bàn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 3450, Earth-moving machinery - Baraking systems of ruber-tyred machines - Systems and performance requirements and test procedures for braking systems (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Hệ thống phanh của các máy bánh lốp cao su - Các hệ thống phanh và yêu cầu về đặc tính và qui trình thử cho các hệ thống phanh)

ISO 5010, Earth-moving machinery - Rubber-tyred machines - steering requirements (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy bánh lốp cao su - Yêu cầu về hệ thống lái).

ISO 6014, Earth-moving machinery - Determination of ground speed (Máy đào, đắp và di chuyển đất- Xác định tốc độ trên nền đất).

ISO 6015, Earth-moving machinery - Hydraulic excavators and backhoe loaders - Methods of determining tool forces (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy xúc thủy lực và máy xúc và đắp đất gầu ngược - Phương pháp xác định các lực của dụng cụ).

ISO 6165:2006, Earth-moving machinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Các kiểu cơ bản - Nhận dạng và thuật ngữ, đính nghĩa).

ISO 6746-1, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Part 1: Base machine (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã kích thước - Phần 1: Máy cơ sở).

ISO 6746-2:2003, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Part 2: Equipment and attachments (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã kích thước - Phần 2: Trang bị và các thiết bị phụ).

ISO 9249, Earth-moving machinery - Engine test code - Net power (Máy đào, đắp và di chuyền đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu ích).

ISO 10265, Earth-moving machinery - Crawler machines - Performance requirements and test procedures for braking systems (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy bánh xích - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử các hệ thống phanh).

ISO 10265, Earth-moving machinery - Hydraulic excavators - Lift capacity (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy xúc thủy lực - Công suất nâng)

ISO 14396, Reciprocating internal combustion engines - Determination and method for the measurement of engine power - Additional requirements for exhaust emission tests in accordance with ISO 8178 (Động cơ đốt trong kiểu pittông - Xác định và phương pháp đo công suất động cơ - Yêu cầu bổ sung cho các phép thử khí thải phát ra phù hợp với ISO 8178).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 6165, ISO 6746-1, ISO 6746-2 và các thuật ngữ, định nghĩa sau.

3.1  Các thuật ngữ chung

3.1.1

máy xúc (excavator)

máy tự hành trên bánh xích, bánh lốp hoặc các chân, có kết cấu phía trên có thể quay được 360° và có lắp trang bị được thiết kế chủ yếu dùng cho xúc bằng một gầu, không có sự di chuyển của khung gầm trong chu trình làm việc.

CHÚ THÍCH 1 - Một chu trình làm việc của máy xúc gồm có xúc, nâng lên, quay (xoay) và xả vật liệu.

CHÚ THÍCH 2 - Có thể sử dụng máy xúc cho nâng chuyển/vận chuyển vật thể hoặc vật liệu.

CHÚ THÍCH 3 - Các Hình 1 - 3 mô tả các kiểu máy xúc đã định nghĩa trong 3.1.1.1 đến 3.1.1.3.

3.1.1.1

máy xúc có bán kính lắc (xoay) nhỏ nhất (minimal swing radius excavator, MSRX)

máy xúc được thiết kế cho vận hành trong không gian bị hạn chế, có phần kết cấu bên trên lắc (xoay) với bán kính nhỏ, và với trang bị, thiết bị phụ lắc (xoay) trong phạm vị 120 % chiều rộng của khung gầm.

3.1.1.2

máy xúc nhỏ gọn (compact excavator)

máy xúc có khối lượng vận hành nhỏ hơn hoặc bằng 6000 kg.

3.1.1.3

máy xúc bước (walking excavator)

máy xúc có ba hoặc nhiều chân đỡ có thể có khớp nối, kiểu ống lồng hoặc cả hai và có thể được lắp với các bánh xe.

3.1.2

máy cơ sở (base machine)

máy có một buồng lái hoặc mái che và các cấu trúc bảo vệ người vận hành nếu được yêu cầu, không có trang bị hoặc thiết bị phụ nhưng có khung giá cần thiết cho lắp đặt các trang bị và thiết bị phụ này.

CHÚ THÍCH - Các Hình 4 và 5 mô tả máy cơ sở và các kích thước của máy.

3.1.3

cột buồng lái (cab riser)

bất cứ bộ phận đệm nào làm tăng chiều cao của điểm chỉ thị ghế ngồi (SIP) lớn hơn 250 mm so với kết cấu bình thường hoặc một hệ thống nâng buồng lái ra xa máy xúc theo chiều hướng lên hoặc thông qua một hệ thống cơ khí hoặc thủy lực.

CHÚ THÍCH - Về SIP (seat index point - điểm chỉ thị ghế ngồi), xem ISO 5353.

3.1.4

vị trí của trang bị và thiết bị phụ (equipment and attachment positions)

3.1.4.1

vị trí vận chuyển (transport position)

hướng lắp đặt trang bị và thiết bị phụ gắn liền khi máy xúc được xác định vị trí cho chuyên chở hoặc vận chuyển trên một bề mặt bằng phẳng, như ô tô ray hoặc xe mooc chạy trên nền phẳng theo giới thiệu của nhà sần xuất.

CHÚ THÍCH - Chiều dài và chiều cao toàn bộ nhỏ nhất của máy xúc sẽ do vị trí này tạo ra.

3.1.4.2

vị trí đổi quỹ đạo vận hành (mancy) (manoeuvning position)

hướng lắp đặt trang bị và thiết bị phụ gắn liền khi máy xúc được xác định vị trí theo giới thiệu của nhà sản xuất cho quay số cần thiết cho di chuyển.

3.1.4.3

vị trí di chuyển (travel position)

hướng lắp đặt trang bị và thiết bị phụ gắn liền khi máy xúc được xác định vị trí theo giới thiệu của nhà sản xuất cho di chuyển theo đường thẳng trên quãng đường dài.

3.2  Khối lượng (masses)

3.2.1

khối lượng vận hành (operating mass, OM)

khối lượng của máy cơ sở với trang bị và thiết bị phụ không có chất tải (rỗng) có cấu hình thông dụng nhất do nhà sản xuất quy định, và với người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu chứa đầy và tất cả các hệ thống chất lỏng (nghĩa là, dầu thủy lực, dầu hệ truyền động, dầu động cơ, chất làm mát động cơ) ở các mức do nhà sản xuất quy định và, khi thích hợp, với két nước của sprinkler chứa đầy một nửa.

[ISO 6016:2008, định nghĩa 3.2.1]

3.2.2

khối lượng chuyên chở (shipping mass, SM)

khối lượng của máy cơ sở không có người vận hành và với mức nhiên liệu 10 % dung tích của thùng chứa hoặc với mức nhiên liệu cần thiết cho mục đích chuyên chở máy theo quy định của nhà sản xuất quy định, lấy mức cao hơn, với tất cả các hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản xuất quy định, và với các thùng chứa của sprinkler rỗng, nếu có yêu cầu, và có hoặc không có trang bị, tải ba lát, thiết bị phụ, buồng lái, mái che, các cấu trúc bảo vệ người vận hành, các bánh xe và đối trọng theo giới thiệu nhà sản xuất.

CHÚ THÍCH - Nếu nhà sản xuất dự định rằng máy được tháo ra từng phần cho mục đích chuyên chở thì các khối lượng của các bộ phận được tháo ra cũng sẽ được công bố.

[ISO 6016:2008, định nghĩa 3.2.6]

3.3  Thiết bị phụ

3.3.1

Thiết bị phụ (attachment)

cụm các bộ phận có thể được lắp trên máy cơ sở hoặc trang bị dùng cho mục đích sử dụng riêng.

[ISO 6746-2:2003, định nghĩa 3.5]

CHÚ THÍCH - Các thiết bị phụ dùng cho các máy xúc thủy lực thường là dụng cụ làm việc được gắn vào đầu mút của cánh tay đòn hoặc tay gầu co rút được để cung cấp chức năng đào, cắt, xúc và gia công của máy xúc.

3.3.2

gầu xúc cào vét (hoe bucket)

gầu xúc kiểu cuốc (hoe-type bucket)

gầu được gắn vào cánh tay đòn hoặc tay đòn có vét được và trang bị liên kết thường có chức năng cắt phía trước máy.

Xem Hình 12

3.3.3

gầu kiểu ngoạm (grap-type bucket)

gầu ngoạm grap (bucket)

gầu nạo vét bùn (clamshll bucket)

gầu kiểu nạo vét bùn (clamshll-type bucket)

Gầu được gắn vào cánh tay đòn và trang bị cơ cấu bản lề để đào hoặc ngoạm theo phương thường là thẳng đứng, xả vật liệu xuống phía dưới và phía trên mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP).

Xem các Hình 16 và 17.

3.3.4

gầu xẻng (shovel bucket)

gầu kiểu xẻng (shovel-type bucket)

gầu gắn liền với cánh tay đòn và trang bị có cơ cấu bản lề để cắt ở cách xa máy và thường đi lên và xả vật liệu ở phía trên mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP).

Xem Hình 18.

3.3.5

khớp nối nhanh (quick coupler)

cụm các bộ phận được gắn vào đầu mút của cánh tay đòn và cơ cấu bản lề để tạo điều kiện dễ dàng cho lắp và tháo phanh thiết bị phụ ra khỏi cánh tay đòn và cơ cấu bản lề.

CHÚ THÍCH - Một khớp nối nhanh có thể được xem như một bộ phận của trang bị nếu được tích hợp trực tiếp vào cánh tay đòn.

3.3.6

bàn ủi (blade)

bộ phận được lắp trên khung gầm của máy cơ sở thường được dùng để lắp các rãnh và xúc đi một lượng hạn chế và cũng có thể được dùng như một bộ phận gia cố nền đất.

3.4  Trang bị

3.4.1

trang bị (equipment)

tập hợp (bộ) các bộ phận được lắp trên máy cơ sở để cung cấp chức năng chủ yếu theo thiết kế của máy xúc.

CHÚ THÍCH 1 - Các định nghĩa đã cho trong 3.4.2. đến 3.4.6 dựa trên cơ sở các đường cong hình học chính cho đào đất được áp dụng phổ biến nhất cho các máy xúc thủy lực.

CHÚ THÍCH 2 - Sẵn có các trang bị và trang bị dẫn xuất khác.

CHÚ THÍCH 3 - Các hình 6 đến 21 giới thiệu các kiểu trang bị.

3.4.2

trang bị cần gầu co rút được (telescopic boom equipment)

cần có các giá lắp cần thiết cho một thiết bị phụ có thể kéo dài ra và co ngắn lại và thường gia công cắt phía trước máy thông qua tác động co rút của cần.

Xem Hình 21

3.4.3

trang bị xúc cào vét (hoe equipment)

cần, cánh tay đòn và cơ cấu bản lề có các giá lắp cho một gầu xúc kiểu cào vét thường thực hiện việc gia công cắt phía trước máy.

Xem Hình 6

CHÚ THÍCH - Trang bị được sử dụng chủ yếu cho xúc vật liệu ở mức bên dưới nền đất.

3.4.4

trang bị gu xẻng (shovel equipment)

cần và cơ cấu bản lề sử dụng một gầu xúc kiểu xẻng gắn liền tại đầu mút của cánh tay đòn để thực hiện chức năng gia công cắt ở xa máy và thường hướng lên trên

Xem Hình 18.

CHÚ THÍCH - Trang bị được sử dụng chủ yếu cho xúc vật liệu ở mức phía trên mặt đất.

3.4.5

trang bị gu ngoạm (grab equipment)

cần, cánh tay đòn và cơ cấu bản lề sử dụng gầu xúc kiểu ngoạm hoặc gầu xúc kiểu nạo vét bùn để thực hiện chức năng đào hoặc ngoạm vật liệu thường là theo phương thẳng đứng và xả vật liệu xuống phía dưới hoặc phía trên GRP.

Xem Hình 25

3.4.6

cần kiểu lắc (xoay) (swing -type boom)

bộ phận cần được lắp trên phía trước của khung gầm có thể nối khớp bản lề để cho phép máy xúc ở các góc khác nhau so với đường tâm dọc của máy.

CHÚ THÍCH - Cần kiểu lắc có thể cho phép máy xúc liền kề với một bề mặt thẳng đứng.

4  Máy cơ sở

4.1  Phân loại theo kiểu

Các máy xúc phải được phân loại bởi khung gầm và trang bị của máy.

Cũng xem Điều 5.

a) khung gầm

- máy xúc bánh xích (xem Hình 1)

- máy xúc bánh lốp (xem Hình 2)

- máy xúc bước (xem Hình 3)

Hình 1 - Máy xúc bánh xích

Hình 2 - Máy xúc bánh lốp

Hình 3 - Máy xúc bước

b) trang bị

- gầu ngược (xem Hình 23)

- gầu xẻng (xem Hình 24)

- gầu nạo vét bùn (xem Hình 25)

- tay gầu co rút được (xem Hình 26)

4.2  Thuật ngữ cho các bộ phận

Thuật ngữ cho các bộ phận phải phù hợp với Hình 4a) hoặc b) theo máy cơ sở là máy xúc bánh xích hoặc máy xúc bánh lốp.

a) Máy xúc bánh xích

b) Máy xúc bánh lốp

CHÚ DN

1 Khung gầm

2 ổ đỡ lắc (xoay)

3 Kết cấu bên trong

4 Buồng lái

5 Đối trọng

6 Khung quay

7 Khung bánh xích

8 Các bánh xích

9 Bánh quay không

10 Bánh răng xích

11 Trục lái (trước)

12 Trục cứng vững (sau)

13 Trục quay

Hình 4 - Thuật ngữ của máy cơ sở

4.3  Kích thước

Các kích thước của máy cơ sở phải phù hợp với Hình 5.

Các định nghĩa cho các kích thước của máy cơ sở này dùng chung cho máy đào đắp và di chuyển đất được cho trong ISO 6746-1.

Các kích thước của máy cơ sở được giới thiệu trên Hình 5 và dùng riêng cho các máy xúc thủy lực được định nghĩa trong Phụ lục Ạ.

a) Máy xúc bánh xích

Hình 5 - Các kích thước của máy cơ sở

b) Máy xúc bánh lốp

CHÚ DN

1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)

Về định nghĩa của các kích thước, xem ISO 6746-1.

Hình 5 - Các kích thước của máy cơ sở (kết thúc)

5  Trang bị và thiết bị phụ

5.1  Thuật ngữ cho các trang bị và thiết bị phụ

Thuật ngữ cho các trang bị và thiết bị phụ phải phù hợp với các Hình 6 đến 32.

CHÚ DẪN

1

Trục bản lề của cần

8

Trục bản lề của gầu

2

Trục cần

9

Gầu

3

Cần trung gian

10

Xylanh của gầu

4

Xylanh nâng cần

11

Cơ cấu thanh dẫn hướng

5

Trục bản lề cánh tay đòn

12

Cơ cấu thanh của gầu

6

Cánh tay đòn

13

Giá lắp thiết bị phụ

7

Xylanh của cánh tay đòn

 

 

Hình 6 - Gầu ngược

CHÚ DN

1 trục bản lề của cần

2 Trục bản lề của cánh tay đòn

Hình 7 - Cần liền khối được lắp phía trước

CHÚ DN

1 trục cần

2 cần trung gian

3 xylanh điều chỉnh cần

Hình 8 - Cần thủy lực, thiết bị phụ có chiều cao điều chỉnh được

CHÚ DẪN

1 cần

2 ổ trục quay

3 xylanh quay

Hình 9 - Cần kiểu lắc (xoay)

CHÚ DẪN

1 thanh liên kết của thiết bị phụ

2 móc có then cài an toàn

Hình 10 - Thiết bị phụ kiểu móc

CHÚ DẪN

1 thanh liên kết của thiết bị phụ

2 khớp quay

3 tấm từ tính

4 tấm kẹp chuyên dùng

5 xylanh

Hình 11 - Thiết bị phụ từ tính và thiết bị phụ để kẹp

CHÚ DN

1 Thân gầu

2 Lưỡi cắt

3 Răng

4 Dao cắt mặt bên

5 Thành bên ct

6 Răng mặt bên

7 Móc hoặc vòng

8 Bộ phận nối răng

Hình 12 - Gầu ngược

CHÚ DẪN

1

Hỉnh 13 - Gầu tiêu nước

CHÚ DẪN

1 lưỡi cắt

2 răng

3 tấm lưỡi cắt (thay thế được)

Hình 14 - Gầu làm sạch rãnh

CHÚ DN

1 lưỡi cắt

Hình 15 - Gầu có biến dạng định hình

CHÚ DN

1 móc

2 thân gầu

3 tấm nạo vét nối khớp bản lề

Hình 16 - Gầu nạo vét bùn

CHÚ DẪN

1 cánh tay đòn

2 xylanh cánh tay đòn

Hình 17 - Gầu ngoạm nhiu răng

CHÚ DN

1 trục bản lề của cần

2 cần

3 xylanh của cần

4 trục bản lề của cánh tay đòn

5 cánh tay đòn

6 xylanh của cánh tay đòn

7 trục bản lề của gầu

8 gầu

9 xylanh của gầu

10 cơ cấu thay dẫn hướng

11 cơ cấu thay của gầu xẻng

Hình 18 - Gầu xẻng

CHÚ DẪN

1 thân gầu

2 lưỡi cắt

3 răng

4 dao cắt mặt bên

5 thành bên có dao cắt

6 bộ phận nối răng

Hình 19 - Gầu xúc

CHÚ DN

1 bộ phận bảo vệ chống tràn

2 chốt nối

3 gầu xẻng ở vị trí nâng

4 gầu xèng ở vị trí sau

Hình 20 - Gầu xúc kiểu đổ liệu ở đáy

CHÚ DN

1 trục bản lề của cần

2 xylanh của cần

3 gầu

4 tay gầu co rút được

5 xylanh của tay gầu co rút được

6 xylanh của gầu

7 ổ trục xoay cần

Hình 21 - Tay gu co rút được

CHÚ DẪN

1

Cần chia sau

4

Xylanh nâng

2

Đệm cần chìa

5

Dầm đẩy

3

Bàn ủi (gạt)

6

Thanh liên kết bàn ủi

Hình 22 - Bàn ủi máy ủi và cần chìa

5.2  Kích thước

Các kích thước của trang bị và các thiết bị phụ trên máy xúc thủy lực phải phù hợp với các Hình 23 đến 26.

Về định nghĩa của các kích thước, xem Phụ lục B.

Kích thước tính bằng mét

CHÚ DẪN

1 mặt phẳng tham chiếu của nền đắt (GRP)

Hình 23 - Các kích thước của trang bị gầu ngược

CHÚ DẪN

1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)

Hình 24 - Các kích thước của trang bị gầu xẻng

CHÚ DẪN

1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)

Hình 25 - Các kích thước của trang bị gầu ngoạm/gầu nạo vét bùn

CHÚ DẪN

1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)

Hình 26 - Các kích thước của trang bị tay gầu co rút được

5.3  Đổi quỹ đạo vận hành, di chuyển trên đường và chuyên chở5.2  Kích thước

Các kích thước có liên quan đến đổi quỹ đạo vận hành (manơ), di chuyển trên đường và chuyên chở các máy xúc thủy lực phải phù hợp với các Hình 27 đến 30.

Về định nghĩa của các kích thước, xem Phụ lục B.

CHÚ DN

1 mặt phng tham chiếu của nền đất (GRP)

Hình 27 - Các kích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí đổi quỹ đạo vận hành (ma nơ xe)

CHÚ DẪN

1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)

Hỉnh 28 - Các kích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển

CHÚ DẪN

1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)

Hình 29 - Các kích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển

CHÚ DẪN

1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP)

Hình 30 - Các kích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển

6  Thuật ngữ về đặc tính

6.1  Công suất hữu ích của động cơ theo ISO

Xem ISO 9249 và ISO 14396

6.2  Tốc độ di chuyển lớn nhất

Đây là tốc độ lớn nhất đạt được trên bề mặt cứng, bằng phẳng với một gầu rỗng (không chất tải), được xác định theo ISO 6014.

6.3  Tốc độ xoay lớn nhất

Đây là tốc đô quay lớn nhất tính bằng vòng trên phút của khung quay và trang bị.

6.4  Đặc tính phanh

Về các máy xúc bánh lốp, xem ISO 3450.

Về các máy xúc bánh xích, xem ISO 10265.

6.5 Hệ thống lái (chỉ cho các máy xúc bánh lốp)

Xem ISO 5010

6.6  Lực đào

Xem ISO 6015

- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu ngược khi sử dụng xylanh gầu

- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu ngược khi sử dụng xylanh cánh tay đòn

- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu xẻng khi sử dụng xylanh gầu

- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu xẻng khi sử dụng xylanh cánh tay đòn

6.7  Công suất nâng danh nghĩa

Xem ISO 10567

7  Đặc tính kỹ thuật trong thương mại (đơn vị SI)

7.1  Động cơ đốt trong

Cần quy định các thông tin sau:

a) kiểu đánh lửa, nghĩa là đánh lửa bằng nén cháy (động cơ diezel) hoặc đánh lửa bằng tia lửa (động cơ xăng);

b) kiểu chu kỳ, nghĩa là hai hoặc bốn chu kỳ;

c) dạng hút không khí, nghĩa là hút khí tự nhiên, tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp turbo;

d) số xylanh;

e) đường kính lỗ xylanh;

f) hành trình pittông;

g) dung tích làm việc của xylanh;

h) công suất hữu ích của bánh đà theo ISO ở một tốc độ đã cho của động cơ;

i) momen lớn nhất ở một tốc độ đã cho của động cơ.

Sau đây là các ví dụ về các thông tin khác có liên quan đến động cơ có thể được quy định:

- nhà sản xuất, mẫu (model);

- hệ thống làm mát, nghĩa là làm mát bằng không khí hoặc làm mát bằng nước;

- loại nhiên liệu;

- kiểu bộ khởi động;

- điện áp của hệ thống điện.

7.2  Hệ thống thủy lực

Cần quy định các thông tin sau:

a) lưu lượng của bơm ở một áp suất đã cho và một tốc độ đã cho của động cơ;

b) áp suất làm việc bình thường lớn nhất của hệ thống.

Có thể quy định các thông tin khác nếu có yêu cầu.

7.3  Các dung tích chất lỏng của hệ thống

Cần qui định các dung tích của

a) thùng chứa nhiên liệu, và

b) hệ thống thủy lực.

Sau đây là các ví dụ về các thông tin có liên quan có thể được quy định:

- thùng chứa thủy lực;

- hệ thống làm mát;

- hộp trục khuỷu của động cơ;

- hộp truyền động cuối;

- dẫn động của bơm;

- hộp truyền động lắc (xoay).

7.4  Hệ thống lọc

Có thể quy định kiểu hệ thống lọc

7.5  Máy xúc bánh xích

7.5.1  Hệ thống lái và phanh

Quy định kiểu và dẫn động của các hệ thống lái và phanh.

VÍ DỤ - Tang trống, hoặc đĩa, ướt hoặc khô, thủy lực hoặc cơ khí.

7.5.2  Truyền động cuối

Có thể quy định kiểu truyền động cuối và các thông tin có liên quan.

VÍ DỤ - Giảm tốc một cấp (đơn) hoặc hai cấp (kép), hành tinh; tỷ số, bôi trơn.

7.5.3  Bánh xích

Quy định

a) kiểu, và

b) các kích thước.

Sau đây là các ví dụ về các thông tin khác có thể được quy định:

- diện tích tiếp xúc với nền đất (phương pháp tính toán được quy định);

- số mặt bánh xích (trên mỗi bên);

- số con lăn đỡ xích (trên mỗi bên);

- số bánh lăn tỳ xích (trên mỗi bên).

7.6  Máy kéo bánh lốp

7.6.1  Trục dẫn động

Có thể quy định kiểu trục dẫn động.

VÍ DỤ - cố định đối với dao động; bánh răng côn và bánh răng dẫn động (trục răng); vi sai, hai tốc độ; thủy tĩnh; truyền động cuối bánh răng hành tinh.

7.6.2  Hệ thống lái

Cần quy định kiểu hệ thống lái

Sau đây là các ví dụ về các thông tin khác có thể được quy định:

- bán kính quay vòng (sang trái và sang phải);

- góc khớp quay;

- đường kính khoảng hở của máy.

7.6.3  Phanh

Sau đây là các thông tin có thể quy định:

- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh vận hành;

- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh đỗ;

- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh thứ cấp (phụ);

- đặc tính phanh.

7.6.4  Lốp

Cần qui định cỡ và kiểu lốp.

Sau đây là các ví dụ về các thông tin khác có thể được quy định:

- ta lông;

- số lốp bố quy định;

- cỡ vành.

7.7  Khối lượng vận hành

Cần quy định OM.

7.8  Khối lượng chuyên chở

Cần quy định SM.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Các kích thước của máy cơ sở

Phụ lục này định nghĩa chiều cao, chiều rộng, chiều dài, các kích thước hướng kính và góc của máy cơ sở của máy xúc. Cũng xem Hình 5

Thuật ngữ và định nghĩa

Hình minh họa

H24

Chiều cao buồng lái

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa sàn của kết cấu phần trên và điểm cao nhất của buồng lái.

H25

Chiều cao của bánh xích

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm cao nhất của các bánh xích.

H26

Chiều cao khoảng hở bên dưới kết cấu phía trên

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm thấp nhất của kết cấu phần trên.

W16

Chiều rộng toàn bộ (bao) của khung gầm Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất trên hai mặt bên của khung gầm.

W17

Chiều rộng toàn bộ (bao) của kết cấu phần trên

Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất trên các mặt bên của kết cấu phần trên.

W18

Khoảng cách của kết cấu phía trên bên phải tới trục quay

Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua trục quay và mặt bên phải xa nhất của kết cấu phần trên.

W19

Chiều rộng toàn bộ (bao) của buồng lái Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất trên các mặt bên của buồng lái.

W20

Chiều rộng lớn nhất với bánh xích được kéo dài hoặc co lại

Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm kéo dài hoặc xa nhất của bánh xích đối với bánh xích được kéo dài hoặc khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các bề mặt bên ngoài của bánh xích khi bánh xích ở vị trí được co lại đối với bánh xích được co lại.

W21

Khoảng cách giữa các bánh xích với bánh xích kéo dài ra hoặc co lại Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua giữa chiều rộng của các răng bánh xích.

L14

Chiều rộng toàn bộ (bao) của bánh xích Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất ở phía trước và phía sau của bánh xích.

L15

Khoảng cách giữa trục bánh xích và trục bánh quay

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua trục bánh xích và trục quay.

L16

Khoảng cách từ trục quay tới điểm sau cùng của kết cấu phía trên Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua trục quay và điểm xa nhất về phía sau của kết cấu bên trên.

L17

Chiều dài toàn bộ (bao) của khung gầm Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau của khung gầm.

L18

Khoảng cách giữa trục sau và trục quay

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm của trục sau và trục quay.

L19

Chiều dài toàn bộ (bao) của buồng lái

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau buồng lái.

R4

Bán kính xoay

Bán kính đầu mút sau

Khoảng cách theo trục tọa độ Y (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm xa nhất của kết cấu bên trên.

Các trục tọa độ X, Y, Z và các mặt phẳng X, Y, z bao gồm hệ tọa độ ba chiều được dùng để định nghĩa các kích thước của máy đào đắp và di chuyển đất phù hợp với ISO 6746-1; mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) được chỉ thị bằng (1) trên các hình minh họa cũng được định nghĩa trong các định nghĩa trên.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Các kích thước của trang bị và thiết bị phụ

Thuật ngữ và định nghĩa

Hình minh họa

HH20

Chiều cao lớn nhất của lưỡi cắt

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm cao nhất có thể đạt được.

HH21

Chiều cao lớn nhất của chốt bàn lề gầu Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và chốt bàn lề gầu tại điểm cao nhất mà gầu có thể vươn tới.

HH22

Chiều hở lớn nhất cho chất tải của gầu (gầu ngoạm)

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm thấp nhất của vị trí gầu (gầu ngoạm) được khép kín khi trục bản lề gầu ở vị trí cao nhất.

HH23

Chiều cao đổ lớn nhất

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm thấp nhất có thể đạt được của gầu khi trục bản lề gầu ở vị trí cao nhất.

HH24

Chiều sâu đào lớn nhất

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điềm sâu nhất có thể đạt được.

HH25

Chiều sâu đào lớn nhất theo phương thẳng đứng

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm sâu nhất có thể đạt được theo phương thẳng đứng.

HH26

Chiều sâu đào lớn nhất ở chiều dài sàn 2,5m

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm sâu nhất cho phép chiều dài sàn 2,5m song song với trục tọa độX.

HH27

Chiều sâu đổ lớn nhất cho gầu xẻng

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm cao nhất có thể vươn tới khi góc đổ là 45°.

HH28

Chiều cao toàn bộ ở vị trí ma nơ xe

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm cao nhất của trang bị ở vị trí đổi quỹ đạo vận hành.

HH29

Chiều cao toàn bộ của trang bị ở vị trí vận chuyển

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm cao nhất của trang bị ở vị trí vận chuyển.

HH30

Chiều cao toàn bộ trong điều kiện di chuyển

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và điểm cao nhất của máy trong điều kiện di chuyển.

HH31

Chiều cao của gầu ngoạm đã khép kín

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa hai mặt phẳng z đi qua trục bàn lề gầu ngoạm và điểm thấp nhất của gầu ở vị trí khép kín.

HH32

Chiều cao của gầu ngoạm mở

Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa hai mặt phẳng Z đi qua trục bản lề gầu ngoạm và điểm thấp nhất của gầu ở vị trí mở.

LL8

Chiều dài toàn bộ ở vị trí vận chuyển

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau của máy ở vị trí vận chuyển.

LL9

Chiều dài toàn bộ ở vị trí ma nơ xe

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau máy ở vị trí đổi quỹ đạo vận hành.

sLL10

Chiều dài toàn bộ trong điều kiện di chuyển

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau máy trong điều kiện di chuyển.

LL11

Khoảng cách từ mặt trước tới trục quay

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua trục quay và điểm xa nhất phía trước máy bao gồm cả trang bị trong điều kiện di chuyển.

LL12

Khoảng cách từ mặt trước tới tâm bánh lái

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm bánh lái và điểm xa nhất của máy bao gồm cả trang bị ở vị trí di chuyển.

LL13

Khoảng cách từ giàm xóc trước tới trục trước

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm của trục trước và đường tâm giảm xóc trên càng chìa trước.

LL14

Khoảng cách từ giảm xóc sau tới trục sau

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm trục sau và đường tâm các giảm xóc trên càng chìa sau.

LL15

Chiều dài cắt sàn bằng phẳng

Khoảng cách theo trục tọa độ X trên GRP (1) có thể được tạo ra bởi lưỡi cắt của gầu xẻng.

LL16

Khoảng cách từ mặt trước tới trục quay ở vị trí vận chuyển

Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua điểm xa nhất của trang bị gầu ngược ở vị trí vận chuyển và trục quay.

RR1

Tầm với lớn nhất

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm xa nhất của lưỡi cắt với trang bị được kéo dài để đạt được tầm với lớn nhất.

RR2

Tầm với lớn nhất ở GRP

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm xa nhất của lưỡi cắt trên GRP (1) với trang bị được kéo dài để đạt được tầm với lớn nhất.

RR3

Tầm với ở chiều sâu đào lớn nhất

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm chiều sâu ở đó đạt được chiều sâu đào lớn nhất (HH24).

RR4

Tầm với nhỏ nhất ở GRP

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm gần nhất của lưỡi cắt trên GRP (1) tới chốt tâm gầu.

RR5

Tầm với tới chốt tâm gầu ở chiều cao nhỏ nhất

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và tâm trục quay của gầu với trang bị được nâng lên để đạt được chiều cao lớn nhất.

RR6

Tầm với ở chiều cao lớn nhất

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và lưỡi cắt ở chiều cao lớn nhất.

RR7

Bán kính nhỏ nhất trên sàn bằng phẳng

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và lưỡi cắt ở vị trí gần nhất với máy trên GRP (1) được điều chỉnh để tạo ra sàn bằng phẳng (Z-L15).

RR8

Bán kính khoảng hở bên ngoài máy

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa tâm quay vòng và điểm xa nhất của máy, bao gồm cả trang bị ở vị trí di chuyển, đang thực hiện vòng quay nhỏ nhất có thể đạt được.

RR9

Tầm với nhỏ nhất

Khoảng cách theo trục tọa độ X (mặt phẳng Z) giữa trục quay và điểm gần nhất của lưỡi cắt với trang bị được co lại tới vị trí có khoảng cách ngắn nhất.

WW8

Chiều rộng bên ngoài của gầu ngoạm

Khoảng cách giữa các điểm xa nhất của các mặt bên gầu ngoạm.

WW9

Chiều rộng của gều ngoạm khép kín

Khoảng cách trong mặt phẳng Z giữa các điểm xa nhất của gầu ngoạm đã khép kín.

WW10

Chiều rộng của gầu ngoạm m

Khoảng cách trong mặt phng Z giữa các điểm xa nhất của các lưỡi cắt gầu ngoạm ở vị trí m.

WW11

Chiều rộng của các tâm giảm xóc của càng chìa hoặc bộ phận ổn định được mở rộng.

WW12

Chiều rộng toàn bộ bao gồm cả các càng chìa và các tấm đỗ

Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các mặt bên của các càng chìa và các tấm đỗ.

WW13

Chiều rộng toàn bộ bao gồm cả các càng chìa ở vị trí di chuyển trên đường

Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên mặt bên của các càng chìa ở vị trí di chuyển trên đường.

Các trục tọa độ X, Y, Z và các mặt phẳng X, Y, Z bao gồm hệ tọa độ ba chiều được đùng để định nghĩa các Kích thước của trang bị và các thiết bị phụ cho máy đào đắp và đi chuyển theo ISO 6746-2; mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) được chỉ thị bằng “1” trong các hình minh họa cũng được định nghĩa trong các định nghĩa này.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 5353, Earth-moving machinery, and tractors and machinery for agriculture and forestry - Seat index point (Máy đào, đắp và di chuyn đất, máy kéo và máy móc dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp - Điểm ch thị ghế ngồi).

[2] ISO 6016:2008, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components (Máy đào, đắp và di chuyển đt - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, các trang bị và bộ phận máy).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi