Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8048-11:2009 Xác định độ cứng va đập của gỗ

Số hiệu: TCVN 8048-11:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8048-11:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-11:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-11:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-11:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-11:2009

GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 11: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG VA ĐẬP

Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 11: Determination of resistance to impact indentation

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ cứng ấn lõm khi va đập ca gỗ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với phép thử cơ lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý.

3. Nguyên tắc

Xác định độ bền của lớp bề mặt mẫu thử khi chịu va đập ấn lõm bằng viên bi thép.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thiết bị, bao gồm:

a) viên bi thép (khối lượng thể tích 7,8 g/cm3) có đường kính (25 ± 0,05) mm;

b) ống định hướng để viên bi rơi từ độ cao (500 ± 1) mm;

c) tấm đế chắc nặng;

d) cơ cấu để ép mẫu thử tỳ vào tấm đế.

4.2. Dụng cụ đo, để xác định đường kính của vết lõm với độ chính xác 0,1 mm.

4.3. Giấy than.

4.4. Dụng cụ để xác định độ ẩm, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5. Chuẩn bị mẫu thử

5.1. Tạo mẫu thử hình lăng trụ đứng, có mặt cắt ngang hình vuông, cạnh 20 mm x 20 mm và chiều dài dọc theo thớ là 150 mm.

5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).

6. Cách tiến hành

6.1. Đặt tấm giấy than lên mẫu thử và ép sát mẫu lên tấm đế của thiết bị (4.1). Tạo ra ba vết lõm trên bề mặt xuyên tâm của mẫu thử và ba vết trên bề mặt tiếp tuyến bằng cách va đập viên bi thép rơi tự do từ độ cao 500 mm (đo từ điểm thấp nhất của bề mặt viên bi). Khoảng cách giữa tâm của các vết lõm phải khoảng 40 mm.

6.2. Đo các kích thước song song và vuông góc với thớ của các vết lõm hằn trên mẫu thử do giấy than in lại sau khi va đập của viên bi thép, chính xác đến 0,1 mm.

6.3. Sau khi hoàn thành phép thử, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

Lấy phần làm việc của mẫu thử có chiều dài 100 mm và chiều dày 5 mm có các vết lõm làm mẫu để xác định độ ẩm. Để xác định độ ẩm trung bình, có thể sử dụng một số trong số mẫu thử với số lượng tối thiểu theo TCVN 8044 (ISO 3129).

7. Tính toán và biểu thị kết quả

7.1. Độ cứng va đập của mỗi mẫu thử, HWy, ở độ ẩm W tại thời điểm thử, tính bằng kJ/m2, theo công thức:

trong đó,

m là khối lượng viên bi, tính bằng kg;

g là gia tốc trọng trường, tính bằng m/s2;

h là chiều cao rơi của viên bi, tính bằng m;

do là đường kính trung bình của vết lõm, tính bằng mm, chính xác đến 0,01 mm, theo công thức:

trong đó: d1d2 là kích thước của vết lõm song song và vuông góc với thớ, tính bằng mm.

Tính giá trị trung bình số học của các kết quả của ba phép xác định trên cùng mẫu thử và biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 kJ/m2.

7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh độ cứng va đập của mẫu thử HWy về độ ẩm 12 %, chính xác đến 0,1 kJ/m2, áp dụng công thức qui định cho độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:

trong đó:

a là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm xác định qua thực nghiệm. Nếu không có qui định khác có thể áp dụng a bằng 0,02.

7.3. Kết quả độ cứng va đập của mẫu thử, tính chính xác đến 0,1 kJ/m2, là giá trị trung bình số học của các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ.

7.4. Đối với từng mẫu phải tính hệ số không đồng dạng b, theo công thức:

trong đó:

d1 là giá số trung bình số học của các kích thước của ba vết lõm được đo vuông góc với thớ, tính bằng mm;

d2 là giá số trung bình số học của các kích thước của ba vết lõm được đo song song với thớ, tính bằng mm;

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01.

7.5. Hệ số không đồng dạng của độ cứng ấn lõm của các mẫu thử, tính chính xác đến 0,01, là giá trị trung bình các tỷ số không đồng dạng của các mẫu riêng lẻ.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);

c) Mô tả và thông tin về vật liệu thử (vị trí và số lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy mẫu);

d) Số lượng mẫu được thử;

e) Phương va đập của viên bi (xuyên tâm hoặc tiếp tuyến);

f) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê;

g) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;

h) Ngày thử nghiệm;

i) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-11:2009

01

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 369:1970 Gỗ - Phương pháp xác định độ cứng

02

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-11:2023 ISO 13061-11:2017 Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 11: Xác định độ cứng va đập

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×