- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 Giống cá nước mặn - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 1: Cá dìa
| Số hiệu: | TCVN 14143-1:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/10/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14143-1:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14143-1:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14143-1:2024
GIỐNG CÁ NƯỚC MẶN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHẦN 1: CÁ dìa (Siganus guttatus Bloch, 1787)
Seed of Saltwater fish - Technical requirements
Part 1: Rabbitfish (Siganus guttatusBloch, 1787)
Lời nói đầu
TCVN 14143-1:2024 do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG CÁ NƯỚC MẶN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHẦN 1: CÁ DÌA (Siganus guttatus Bloch, 1787)
Seed of Saltwater fish - Technical requirements
Part 1: Rabbitfish (Siganus guttatusBloch, 1787)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá dìa (Siganus gutiatusBloch, 1787), bao gồm cá dìa bố mẹ, cá dìa bột, cá dìa hương và cá dìa giống.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Cá dìa bố mẹ
Cá dìa bố mẹ để nuôi vỗ thành thục phải có nguồn gốc rõ ràng và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá dìa bố mẹ để nuôi vỗ thành thục
| Chỉ tiêu | Yêu cầu | |
| Cá cái | Cá đực | |
| 1. Tuổi cá, năm | Từ 2 đến 4 | |
| 2. Chiều dài, cm, không nhỏhơn | 28 | 26 |
| 3. Khối lượng cá thể, g, không nhỏ hơn | 400 | |
| 4. Ngoại hình | Cơ thể cân đối, không dị hình, không bị tổn thương | |
| 5. Màu sắc cơ thể | Lưng màu xanh nâu, thân có chấm màu vàng, bụng màu trắng bạc | |
| 6. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài | |
| 7. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. | |
| 8. Số lần sinh sản trong năm, lần | Từ 2 đến 3 | |
| 9. Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn | 4 | |
Cá dìa bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu độ thành thục sinh dục đối với cá dìa bố mẹ để cho đẻ
| Chỉ tiêu | Yêu cầu | |
| Cá cái | Cá đực | |
| Độ thành thục sinh dục | Bụng to, tròn, mềm; lỗ sinh dục có màu hồng; hạt trứng tròn, đều, rời nhau, đường kính trứng >0,4 mm | Lỗ sinh dục hơi lồi. Vuốt nhẹ hai bên lườn bụng từ vây ngực đến hậu môn, thấy sẹ đặc màu trắng sữa chảy ra, khuếch tán trong nước. |
3.2 Cá dìa bột
Cá dìa bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá dìa bột
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở đến khi sử dụng thức ăn ngoài, ngày | Từ 1 đến 2 |
| 2. Chiều dài cá, cm | Từ 0,15 đến 0,20 |
| 3. Ngoại hình | Cá không bị sây sát, túi noãn hoàng hình ovan và giọt dầu dọc theo phía bụng của thân |
| 4. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 6 |
| 5. Màu sắc | Cơ thể trong suốt, bụng màu sáng bạc |
| 6. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài |
| 7. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
3.3 Cá dìa hương
Cá dìa hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá dìa hương
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở, ngày | Từ 3 đến 20 ngày |
| 2. Chiều dài cá, cm | Từ 0,21 đến 1,20 |
| 3. Khối lượng cá, g, nhỏ hơn | 0,6 |
| 4. Ngoại hình | Cơ thể cân đối, đồng đều, không sây sát, vây, đuôi hoàn chỉnh |
| 5. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 6 |
| 6. Màu sắc | Lưng màu xanh nâu, thân có chấm màu vàng, bụng màu trắng bạc |
| 7. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài |
| 8. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
3.4 Cá dìa giống
Cá dìa giống phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại bảng 5
Bảng 5 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá dìa giống
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở, ngày | Từ 21 đến 50 |
| 2. Chiều dài cá, cm | Từ 1,21 đến 3,00 |
| 3. Khối lượng cá, g | Từ 0,6 đến 2,0 |
| 4. Ngoại hình | Thân trơn nhẵn, vây, đuôi hoàn chỉnh. |
| 5. Tỷ lệ dị hình, % không lớn hơn | 6 |
| 6. Màu sắc | Lưng màu xanh nâu, thân có chấm màu vàng, bụng màu trắng bạc |
| 7. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài |
| 8. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Dụng cụ, thiết bị
Để đảm bảo thực hiện được các công việc trong quá trình sản xuất giống, ương nuôi cá dìa giống cần những dụng cụ, thiết bị cần thiết như sau:
4.1.1 Bát sứ, bát men, dung tích từ 0,3 lít đến 0,5 lít.
4.1.2 Cân điện tử, có thể cân đến 200g, độ chính xác 0,001g
4.1.3 Cân điện tử, có thể cân đến 2kg, độ chính xác 0,01 g
4.1.4 Chậu hoặc xô bằng nhựa màu sáng, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.
4.1.5 Đĩa petri, đường kính Ø từ 50 mm đến 60 mm.
4.1.6 Giai, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 2,0 cm đến 2,4 cm (dùng để chứa cá bố mẹ).
4.1.7 Giai, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 4 mm đến 6 mm (dùng để chứa cá giống).
4.1.8 Giai, bằng sợi mềm PA, kích thước mắt lưới (2a) từ 1 mm đến 2 mm (dùng để chứa cá hương).
4.1.9Giai, bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (dùng để chứa cá bột).
4.1.10 Kính hiển vi hoặc kính giải phẫu (có trắc vi thị kính), độ phóng đại từ 10 lần đến 100 lần.
4.1.11Lam kính (dùng để đặt mẫu vật soi trên kính hiển vi).
4.1.12 Lưới, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 10 mm đến 12 mm (dùng để kéo cá bố mẹ).
4.1.13 Máy sục khí,công suất 0,75 kw.
4.1.14 Ống thăm trứng, dài từ 30 cm đến 40 cm, Đường kính ống thăm trứng từ 1 mm đến 1,2 mm.
4.1.15 Panh loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến 15 cm.
4.1.16 Thước dẹt, giấy kẻ ly hoặc thước chuyên dụng, có vạch chia chính xác đến 1 mm
4.1.17Vợt, đường kính từ 40 cm đến 50 cm, làm bằng sợi lưới mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 8 mm đến 10 mm (bắt cá bố mẹ)
4.1.18Vợt, đường kính từ 30 cm đến 40 cm, làm bằng sợi lưới mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 4 mm đến 6 mm (vớt cá giống)
4.1.19 Vợt, đường kính vợt từ 20 cm đến 30 cm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 1 mm đến 2 mm (vớt cá hương)
4.1.20 Vợt, đường kính từ vợt từ 15 cm đến 20 cm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (vớt cá bột).
4.2 Lấy mẫu
4.2.1 Cá dìa bố mẹ
Dùng vợt (4.1.17) bắt cá bố mẹ ngẫu nhiên 30 cá thể trong giai chứa (4.1.6) (với tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số cá bố mẹ để kiểm tra rồi bắt từng con để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật.
Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
4.2.2 Cá dìa bột
Dùng vợt (4.1.20) vớt ngẫu nhiên 3 mẫu cá bột ở 3 trí khác nhau trong dụng cụ áp cá bột hoặc trong giai (4.1.9) ở vị trí khác nhau, mỗi mẫu khoảng 100 cá thể, thả chung vào chậu (4.1.4) đã có sẵn nước biển sạch và được sục khí bằng máy sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, số lượng không ít hơn 30 cá thể.
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể.
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
4.2.3 Cá dìa hương
Dùng vợt(4.1.19)vớtngẫunhiên 3 mẫucáhươngở3 vị trí khác nhau (tầng trên và đáy giai) trong giai chứa (4.1.8), mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu (4.1.4) đã chứa sẵn nước biển sạch và được sục khí bằng máy sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, khối lượng, số lượng không ít hơn 30 cá thể
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
4.2.4 Cá dìa giống
Dùng vợt (4.1.18) vớt ngẫu nhiên 3 mẫu cá giống 3 ở vị trí khác nhau (tầng trên và đáy giai) trong giai chứa (4.1.7), mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu (4.1.4) đã chứa sẵn nước biển sạch và được sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, khối lượng, số lượng không ít hơn 30 cá thể
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
4.3 Cách tiến hành
4.3.1 Cá dìa bố mẹ
4.3.1.1 Kiểm tra nguồn gốc cá
- Đối với cá bố mẹ có nguồn gốc tự nhiên: Thông qua nhật ký ghi chép về thời gian, địa điểm vùng thu mẫu.
- Đối với cá bố mẹ có nguồn gốc từ sinh sản nhân tạo: Thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá và nhật ký sản xuất.
4.3.1.2 Kiểm tra tuổi cá
Xác định tuổi cá bố mẹ thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá và thông qua vẩy ở trước gốc vây lưng theo phương pháp của Pravdin, 1973. Lấy vảy cá vùng bên sườn, trên đường bên ngay dưới vây bụng, vệ sinh sạch màng, mỡ, các sắc tố bám trên vảy. Sau đó dùng panh kẹp bông làm sạch những sắc tố còn bám trên vảy để được mẫu trong suốt. Vớt vảy ra, rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đưa lên kính hiển vi (4.1.10) quan sát, đọc các vòng sinh trưởng. Mỗi vòng sinh trưởng tương ứng 1 năm tuổi của cá. Tuổi cá kiểm tra tham gia sinh sản đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1.
4.3.1.3 Kiểm tra số lần cho sinh sản trong 1 năm và thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu.
- Xác định số lần cho sinh sản trong 1 năm và thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu căn cứ vào nhật ký cho đẻ hàng năm và lý lịch đàn cá bố mẹ trong quá trình nuôi dưỡng.
- Số lần sinh sản của cá bố mẹ đảm bảo yêu cầu tại bảng 1.
4.3.1.4 Kiểm tra chiều dài cá
Lần lượt đặt từng cá thể trên thước dẹt (4.1.16) để xác định chiều dài (đo từ mút đầu cá đến cuối vây đuôi). Số cá bố mẹ kiểm tra đảm bảo đạt yêu cầu tại Bảng 1 phải lớn hơn 90% tổng số cá đã kiểm tra.
4.3.1.5 Kiểm tra khối lượng cá
Từng cá thể bố mẹ được đặt lên đĩa cân (4.1.3) để xác định khối lượng. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1.
4.3.1.6 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi trong giai (4.1.6), bể nuôi cá bố mẹ kết hợp quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ. Cá bố mẹ kiểm tra đảm bảo đạt yêu cầu tại bảng 1.
4.3.1.7 Kiểm tra tình trạng sức khỏe:
Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
4.3.1.8 Kiểm tra độ thành thục sinh dục
- Đối với cá cái: Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt về độ lớn của bụng, màu sắc lỗ sinh dục của từng cá thể. Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng và độ đàn hồi của da bụng cá. Dùng ống thăm trứng (4.1.14) lấy trứng đưa vào đĩa petri (4.1.5) có sẵn nước sạch để nơi có đủ ánh sáng tự nhiên. Quan sát trứng, phân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng. Đưa trứng vào lam kính (4.1.11), soi trên kính hiển vi (4.1.10) đo đường kính trứng trên kính hiển vi.
- Đối với cá đực: Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bụng, lỗ sinh dục của cá. Vuốt nhẹ hai bên lườn bụng từ vây ngực đến gần hậu môn cho sẹ chảy ra rồi quan sát. Cho sẹ vào nước để kiểm tra chất lượng sẹ.
Độ thành thục sinh dục của cá bố mẹ đảm bảo yêu cầu tại Bảng 2.
4.3.2 Cá dìa bột
4.3.2.1 Kiểm tra ngày tuổi
Kiểm tra ngày tuổi của cả bột thông qua sổ nhật ký cho đẻ và ấp trứng. Kết hợp với quan sát cá bột đến khi hết noãn hoàng và sử dụng thức ănbên ngoài.Ngày tuổi của cá bột đảm bảoyêu cầu tạibảng 3.
4.3.2.2 Kiểm tra chiều dài
Dùng panh (4.1.15) gắp cá bột đặt nhẹ lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước (4.1.16) đo chiều dài cá. số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 3 phải ≥90 % tổng số cá đã kiểm tra.
4.3.2.3 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu/xô (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát màu sắc, trạng thái hoạt động của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương ấp cá bột. Ngoại hình cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 3.
4.3.2.4 Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định để trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt, xác định số cá dị hình và tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá đã kiểm tra. Tỷ lệ dị hình của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 3.
4.3.2.5 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
4.3.3 Cá dìa hương
4.3.3.1 Kiểm tra ngày tuổi;
Căn cứ vào sổ nhật ký cho đẻ và ương nuôi cá hương, ngày tuổi cá hương đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.
4.3.3.2 Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước thước (4.1.16) đo chiều dài toàn thân cá (từ mút đầu đến cuối thuỳ vây đuôi) để đánh giá chỉ tiêu chiều dài cá. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 4 phải ≥90 % tổng số cá đã kiểm tra.
4.3.3.3 Kiểm tra khối lượng
Cho vào xô (4.1.4) 1,0 lít nước biển sạch, dùng cân (4.1.3) để xác định khối lượng (bì). Dùng vợt (4.1.19) vớt cá trong chậu chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang xô (bì). Dùng cân (4.1.3) để cân xô đã có cá. Yêu cầu thao tác nhanh gọn, dứt khoát (tránh làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cá). Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.
4.3.3.4 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương cá hương để đánh giá ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.
4.3.3.5 Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ trắng (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, đặt ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra. Tỷ lệ dị hình của cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.
4.3.3.6 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
4.3.4 Cá dìa giống
4.3.4.1 Kiểm tra ngày tuổi: Căn cứ vào sổ nhật ký cho đẻ và ương nuôi cá giống, ngày tuổi của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.
4.3.4.2 Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước thước (4.1.16) đo chiều dài toàn thân cá (từ mút đầu đến cuối thuỳ vây đuôi) để đánh giá chỉ tiêu chiều dài cá. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 5 phải ≥90 % tổng số cá đã kiểm tra.
4.3.4.3 Kiểm tra khối lượng
Cho vào xô (4.1.4) 1,0 lít nước biển sạch, dùng cân (4.1.3) đề xác định khối lượng (bì). Dùng vợt (4.1.18) vớt cá trong chậu chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang xô (bì). Dùng cân (4.1.3) để cân xô đã có cá. Yêu cầu thao tác nhanh gọn, dứt khoát (tránh làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cá). Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.
4.3.4.4 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương cá hương để đánh giá ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.
4.3.4.5Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ trắng (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, đặt ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỉ lệ cádị hình trong tổng số cá kiểm tra. Chiều dài cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.
4.3.4.6 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IF.Pravdin, 1963. Hướng dẫn nghiên cứu cá. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1972. Người dịch Phạm Thị Minh Giang.
[2] Lê Văn Dân, Lê Đức Ngoan, 2006. Một số chỉ tiêu sinh sản của cá dìa (Siganus guttatus Bloch, 1787) ở đầm phá Thừa Thiên Huế.
[3] Nguyễn Quang Chương, 2020. Cá dìa - Loài nuôi nước lợ đáng giá. Tạp chí thủy sản (Cá dìa - Loài nuôi nước lợ đáng giá - Tạp chí Thủy sản Việt Nam (thuysanvietnam.com.vn)
[4] Nguyễn Quang Linh, 2017. Quy trình công nghệ sản xuất giống cá dìa (Siganus guttatus Bloch, 1787) theo phương pháp bán tự nhiên. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích số 2434 (2020). Cục Sở hữu trí tuệ
[5] Nguyễn Thuý Hằng và Châu Thị Tuyết Hạnh, 2007. Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn công nghiệp và rong câu (Gracilaria sp) đến sinh trưởng và phát triển của cá dìa (Siganus guttatus) nuôi thương phẩm
[6] QCVN 02-36:2021/BNNPTNT. Giống cá nước mặn, lợ.
[7] QCVN 02 - 33 - 3/BNNPTNT Quy chuẩn quốc gia Giống cá nước ngọt, phần 3: Cá bống tương, he vàng, cá lóc, cá lóc bông, cá mè hoa, cá mè trắng Hoa Nam, cá mè vinh, cá mrigal, cá rô hu, cá rô đồng, cá sặc rằn, cá trắm có, cá trắm đen, cá trôi Việt, cá trê phi, cá trê vàng, cá trê lai F1, cá lăng chấm, cá nheo mỹ, lươn, cá bống, cá chim trắng.
[8] QCVN 01-83:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật - Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển.
[9] Sở KH&CN tỉnh Bình Định (2019). Kết quả Đề tài "Nghiên cứu thực nghiệm sinh sản nhân tạo, ương và nuôi thương phẩm cá dĩa bông tại Bình Định"
[10] TCCS 11: 2021/TCTS Giống gốc giống thủy sản - Cá bống bớp - Yêu cầu kỹ thuật
[11] TCVN 12242:2018. Giống cá vược - Yêu cầu kỹ thuật
[12] TCVN 13585-1:2022 cá nước ngọt - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 1: Giống cá thát lát còm, cá lăngđuôi đỏ, cá ét mọi, cá trê vàng, cá chạch bùn.
[13] Trung tâm Khuyến nông Thừa Thiên Huế, 2021. Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá dìa (Siganus guttatus).
[14] Trường Đại học Huế, 2015. Quy trình sinh sản nhân tạo và ương nuôi cá dìa.
[15] Gundermann N, Popper DM, Lichatowich T. 1983. Biology and life cycle of Siganus vermiculatus (Siganidae, Pisces). Pac.Sci., 37(2): 165-180
[16] Herre AW, Montalban H. 1928. The Philippine siganids. Philipp. J..Sci.,35(2): 151-185
[17] Lam TJ. 1974. Siganids: their biology and mariculture potential. Aquaculture, 3:325-354
[18] M.N.Duray, 1998. Biology and Culture of Siganids (Seapdec)
[19] May RC, Popper D, McVey JP. 1974. Rearing and larval development of Siganus canaliculatus (Park) (Pisces: Siganidae). Micronesica, 10(2):285-298
[20] Munro ISR. 1967. Spine-feet, rabbitfish (Suborder Siganoidei; Family Siganidae). In: The Fishes of New Guinea. Port Moresby, New Guinea Department of Agriculture, Stock and Fisheries, p 472-479.
[21] Pillai TG. 1962.Siganid fish farming, in: Fish Farming Method in the Philippines; Indonesia and Hongkong. Rome, Fisheries Division, Biology Branch, Food and Agriculture Organization of the United Nations, p. 51-52. (Technical paper/FAO Fisheries Biologyino. 18
[22] https://www.fao.org/fishery/fr/culturedspecies/siganus_spp/en. Siganus spp phân bố cá dìa FAO, 2018.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!