Trang /
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13691-4:2023 Máy kéo bánh hơi dùng trong nông nghiệp - Phần 4
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13691-4:2023
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13691-4:2023 ISO 11001-4:1994 Máy kéo bánh hơi dùng trong nông nghiệp - Móc nối cơ cấu treo ba điểm - Phần 4: Móc nối kiểu thanh
Số hiệu: | TCVN 13691-4:2023 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 31/07/2023 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13691-4:2023
ISO 11001-4:1994
MÁY KÉO BÁNH HƠI DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP
- MÓC NỐI CƠ CẤU TREO BA ĐIỂM -
PHẦN 4: MÓC NỐI KIỂU THANH
Agricultural wheeled tractors and Implements - Three-point hitch couplers - Part 4: Bar coupler
Lời nói đầu
TCVN 13691-4:2023 hoàn toàn tương đương ISO 11001-4:1994
TCVN 13691-4:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13691 (ISO 11001) Máy kéo bánh hơi dùng trong nông nghiệp - Móc nối cơ cấu treo ba điểm, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 13691-1:2023 (ISO 11001-1:2016), Phần 1: Móc nối khung chữ U;
- TCVN 13691-2:2023 (ISO 11001-2:1993), Phần 2: Móc nối khung chữ A;
- TCVN 13691-3:2023 (ISO 11001-3:2009), Phần 3: Móc nối kiểu khớp cầu;
- TCVN 13691-4:2023 (ISO 11001-4:1994), Phần 4: Móc nối kiểu thanh.
MÁY KÉO BÁNH HƠI DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP - MÓC NỐI CƠ CẤU TREO BA ĐIỂM - PHẦN 4: MÓC NỐI KIỂU THANH
Agricultural wheeled tractors and Implements - Three-point hitch couplers - Part 4: Bar coupler
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những kích thước chủ yếu cho bộ phận nối với công cụ trên cơ cấu treo ba điểm đến phần sau của máy kéo bánh hơi dùng trong nông nghiệp được trang bị một cơ cấu treo ba điểm theo ISO 730-1 và một bộ phận móc nối kiểu thanh.
CHÚ THÍCH Nói chung các kích thước liên quan với máy kéo và công cụ để sử dụng với bộ phận móc nối treo thì tương tự như các kích thước đối với cơ cấu treo ba điểm quy định trong ISO 730-1. Do cấu trúc đặc biệt và chức năng của bộ phận móc nối kiểu thanh nó sẽ lấn vào khoảng trống quy định trong ISO 2332.
Hệ thống bộ phận móc nối treo ba điểm tạo ra một cách lắp treo công cụ đặc biệt. Bộ phận móc nối treo là một thành phần bổ sung được đặt giữa cơ cấu treo ba điểm của máy kéo và công cụ, làm cho nó có thể móc nối và nhả móc nối từ chỗ ngồi của người vận hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại máy kéo bánh hơi nông nghiệp loại 1, 2N, 2, 3N, 3, 4N, và 4 như nêu trong ISO 730-1.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4065:2007 (ISO 2332:1993), Máy kéo và máy nông nghiệp - Lắp nối công cụ vào cơ cấu treo ba điểm - Khoảng không gian trống xung quanh công cụ
ISO 730 -1, Agricultural Wheeled Tractors - Rear-Mounted Three-Point Linkage - Part 1: Categories 1, 2, 3 And 4 (Máy kéo bánh hơi nông nghiệp - Cơ cấu treo ba điểm lắp sau - Phần 1: Loại 1, 2, 3 và 4)
3 Nguyên lý của hệ thống móc nối kiểu thanh
Hệ thống móc nối kiểu thanh là một bộ phận móc nối công cụ hai pha ở đó cơ cấu treo của máy kéo được bắt với một thanh ngang giữa các điểm treo dưới và công cụ được nhấc lên bởi thanh (xem Hình 1).
4 Kích thước
Kích thước phải theo Hình 2 và 3, và Bảng 1. Đối với vùng trống cơ cấu treo, xem ISO 2332.
5 Cơ cấu khoá
Cơ cấu khóa có móc cài để ngăn ngừa công cụ bị tách ra ngoài ý muốn (xem Hình 1).
Hình 1 - Nguyên lý của bộ phận móc nối kiểu thanh
Kích thước tính bằng milimet
Kích thước tính bằng milimet
Hình 3 - Kích thước phụ kiện móc treo công cụ
Bảng 1 - Kích thước thanh ngang
Kích thước tính bằng milimet
Loại | N1) | l1 +2 0 | l2
| h | D ±1
| l3 +5 0 | b min
|
2 | 825 ± 1,5 | 585 | 60 | 45 | 50 | 255 | 475 |
3 | 965 ± 1,5 | 700 | 60 | 45 | 60 | 370 | 590 |
1) theo ISO 730-1 |
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.