Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 216:2004 Yêu cầu kỹ thuật với cá Bỗng bố mẹ
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 216:2004
Số hiệu: | 28TCN 216:2004 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 17/11/2004 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn ngành 28TCN 216:2004
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN 216:2004
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỖNG BỐ MẸ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Broodstock of Spinibarbus denticulatus - Technical requirements
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng của cá bố mẹ để nuôi vỗ và cho đẻ đối với loài cá Bỗng (Spinibarbus denticulatus Oshima, 1926) áp dụng cho các cơ sở có điều kiện sản xuất giống nhân tạo cá Bỗng.
2 Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Cá bố mẹ nuôi vỗ để cho đẻ
2.1.1 Cá bố mẹ nuôi vỗ để cho đẻ phải có nguồn gốc rõ ràng, được nuôi vỗ theo đúng quy trình. Cơ sở sản xuất cá giống phải có sổ theo dõi nguồn gốc đàn cá bố mẹ đang nuôi.
2.1.2 Chất lượng cá bố mẹ để nuôi vỗ phải theo đúng mức và yêu cầu được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ nuôi vỗ
tt | Chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật | |
Cá đực | Cá cái | ||
1 | Tuổi cá (năm), không nhỏ hơn | 5 | 6 |
2 | Khối lượng (kg), không nhỏ hơn | 2 | 3 |
3 | Ngoại hình | Cân đối, không dị hình; vây, vảy hoàn chỉnh; không mất nhớt | |
4 | Màu sắc | - Bụng cá trắng bạc, - Lưng xanh da trời nhạt. | |
5 | Trạng thái hoạt động | Cá khoẻ mạnh, hoạt động nhanh nhẹn. | |
6 | Tình trạng sức khoẻ | Tốt, không có dấu hiệu bệnh lý. |
2.2 Cá bố mẹ được tuyển chọn cho đẻ
2.2.1 Chất lượng cá bố mẹ được tuyển chọn cho đẻ phải theo đúng mức và yêu cầu quy định trong Bảng 1.
2.2.2 Ðộ thành thục của cá bố mẹ được tuyển chọn cho đẻ phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ðộ thành thục sinh dục của cá bố mẹ được tuyển chọn cho đẻ
Cá bố mẹ | Yêu cầu |
Cá đực | - Hai bên phần trước nắp mang có nốt sần trắng, sờ tay thấy nháp. - Khi vuốt nhẹ hai bên bụng về phía hậu môn, có sẹ đặc màu trắng sữa chảy ra. |
Cá cái | - Màu hồng sáng sặc sỡ, vây hậu môn có màu hồng. - Bụng tròn mềm đều, da bụng mỏng. Lỗ sinh dục lồi, màu hồng. - Hạt trứng tròn, đều và rời, màu vàng đậm. Nhân trứng phân cực, đường kính hạt trứng không nhỏ hơn 1,8 mm. |
3 Phương pháp kiểm tra
3.1 Dụng cụ chủ yếu kiểm tra chất lượng cá bố mẹ được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ
tt | Loại dụng cụ | Quy cách, đặc điểm | Số lượng |
1 | Panh | Loại thẳng | 1 - 2 |
2 | Lam kính | Kích thước 30 x 60 x 1 mm | 5 -10 |
3 | Kính giải phẫu có trắc vi thị kính hoặc kính lúp | Ðộ phóng đại x 20 lần | 1 |
4 | Cân đồng hồ | Loại cân được tối đa 10 kg, độ chính xác 50 g | 1 |
5 | Que thăm trứng | Bằng nhựa hoặc kim loại dài 200 mm, Ф 2,0 - 2,5 mm | 1 |
6 | Băng ca | Bằng vải mềm, kích thước 400 x 600 mm | 4 - 6 |
7 | Lưới bắt cá bố mẹ | Dài 60 - 80 m, cao 3,5 - 4,0 m; mắt lưới 2a = 35 - 40 mm. | 1 - 2 |
3.2 Dung dịch phá màng trứng để kiểm tra độ phân cực của nhân trứng là dung dịch có chứa 33,3% cồn ethylic 950, 22,2% formon 36%, 11,1% acidacetic và 33,4% nước cất (theo DavidsonI s Fixative Solution).
3.3 Lấy mẫu
Bắt ngẫu nhiên 3 - 5 cá thể cái và 3 - 5 cá thể đực trong số cá bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ hoặc cho đẻ.
3.4 Kiểm tra các chỉ tiêu
3.4.1 Tuổi cá
Xác định tuổi cá bằng việc theo dõi chính xác và chặt chẽ nguồn gốc, lý lịch đàn cá trong quá trình nuôi dưỡng của cơ sở.
3.4.2 Khối lượng cá
Bắt từng cá thể cho vào băng ca để cân xác định khối lượng cá.
3.4.3 Ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi trong lưới hoặc giai chứa, kết hợp quan sát trực tiếp số mẫu đã thu. Ðánh giá các chi tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định trong Bảng 1.
3.4.4 Ðộ thành thục tuyến sinh dục
3.4.4.1 Cá cái
a. Quan sát bụng của từng cá thể cá ở nơi đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc lỗ sinh dục cá.
b. Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng và độ co dãn da bụng cá.
c. Dùng que thăm trứng lấy đủ số lượng trứng đưa vào đĩa có nước trong, sạch để quan sát hạt trứng ở nơi đủ ánh sáng phân biệt được màu sắc, hình thái các hạt trứng. Khi lấy trứng, không được lấy quá 2 lần của một cá thể.
d. Sau đó, đặt trứng lên phiến kính rồi nhỏ lên trứng 3 - 5 giọt dung dịch phá màng trứng để quan sát độ phân cực của trứng bằng kính giải phẫu hoặc kính lúp.
đ. Ðo đường kính hạt trứng trên giấy kẻ ô li hoặc trên kính giải phẫu có trắc vi thị kính.
3.4.4.2 Cá đực
a. Quan sát về màu sắc bên ngoài, màu sắc vây và hậu môn của từng cá thể cá. Dùng tay cảm nhận độ nháp của nắp mang cá.
b. Kiểm tra sẹ bằng cách vuốt nhẹ hai bên thành bụng dưới gần hậu môn cá cho sẹ chảy ra, rồi đánh giá chất lượng của sẹ theo quy định trong Bảng 2.
3.4.5 Tình trạng sức khoẻ
Kiểm tra các chỉ tiêu cảm nhiễm bệnh của cá Bỗng bố mẹ theo quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 101:1997 (Quy trình kiểm dịch động vật thuỷ sản và sản phẩm động vật thuỷ sản). Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá bố mẹ bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động theo quy định trong Bảng 1.