Quyết định 95/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 95/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 95/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/11/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/02/2020, Quyết định bị hết hiệu lực bởi Nghị định 94/2019/NĐ-CP.
Xem chi tiết Quyết định 95/2007/QĐ-BNN tại đây
tải Quyết định 95/2007/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 95/2007/QĐ-BNN NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚI
(Ban hành theo Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Đơn đề nghị được chỉ định là cơ sở khảo nghiệm (Phụ lục 1);
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc giấy phép đầu tư.
Trước khi tiến hành khảo nghiệm tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Đơn đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục 2) về Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia.
- Đơn đề nghị công nhận giống sản xuất thử (Phụ lục 5);
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm VCU;
- Biên bản họp của Hội đồng Khoa học cơ sở đề nghị cho sản xuất thử;
- Kết quả khảo nghiệm DUS trong trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc tổ chức, cá nhân khảo nghiệm có nghi ngờ về tính khác biệt của giống.
- Đơn đề nghị công nhận giống cây trồng mới (Phụ lục 5);
- Báo cáo kết quả sản xuất thử;
- Quy trình kỹ thuật trồng trọt của giống đề nghị công nhận;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS (bắt buộc đối với cây trồng chính);
- Biên bản họp của Hội đồng khoa học cơ sở đề nghị công nhận chính thức;
- Ý kiến đánh giá giống bằng văn bản của địa phương, nơi sản xuất thử.
- Năng suất cao hơn đối chứng từ 15 % trở lên;
- Chất lượng về dinh dưỡng, cảm quan, xuất khẩu, chế biến...ưu việt hơn hẳn so với giống đối chứng;
- Có những đặc tính nông học vượt trội rõ rệt so với đối chứng (thời gian sinh trưởng phù hợp, khả năng chống chịu sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất lợị…).
- Đơn đề nghị công nhận giống cây trồng mới (Phụ lục 5);
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm và hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng trọt;
- Quy trình kỹ thuật trồng trọt;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS tối thiểu của vụ thứ nhất cho thấy giống có tính khác biệt và tính đồng nhất (bắt buộc đối với cây trồng chính);
- Biên bản họp của Hội đồng khoa học cơ sở;
- Văn bản đề nghị công nhận đặc cách giống cây trồng mới của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm sản xuất.
- Chỉ bao gồm bằng các chữ số;
- Vi phạm đạo đức xã hội;
- Dễ gây hiểu nhầm đối với các đặc trưng của giống hoặc lai lịch của tác giả;
- Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ đang được bảo hộ cho sản phẩm.
Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng nông nghiệp mới đăng ký khảo nghiệm, công nhận giống phải nộp phí, lệ phí theo quy định. Trường hợp chưa có quy định của nhà nước thì chi phí khảo nghiệm do các bên thoả thuận theo hợp đồng.
- Đề xuất xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật về khảo nghiệm giống cây trồng;
- Thẩm định và chỉ định các cơ sở khảo nghiệm;
- Cục Trồng trọt phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, đánh giá giống trong quá trình khảo nghiệm, sản xuất thử.
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận giống sản xuất thử, thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá kết quả khảo nghiệm và quyết định công nhận giống sản xuất thử.
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận chính thức giống cây trồng nông nghiệp mới, trình Bộ thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá kết quả sản xuất thử; trình Bộ công nhận chính thức giống cây trồng nông nghiệp mới.
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khảo nghiệm, sản xuất thử, công nhận và đặt tên giống cây trồng mới.
- Thực hiện nhiệm vụ đầu mối hướng dẫn, giám sát, tập huấn về mặt chuyên môn đối với các cơ sở khảo nghiệm trên phạm vi cả nước. Quản lý thống nhất tên giống cây trồng trên phạm vi cả nước. Tiếp nhận đơn đăng ký khảo nghiệm và giám sát các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm tác giả.
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khảo nghiệm đối với các loài cây trồng theo chỉ định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc hoặc có phát sinh tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời xem xét giải quyết.
Phụ lục 1
(Ban hành theo Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày.... tháng.... năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈ ĐỊNH
LÀ CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt
1. Tên tổ chức đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Hình thức khảo nghiệm
Khảo nghiệm VCU:
Khảo nghiệm DUS:
3. Loài cây trồng đề nghị được tiến hành khảo nghiệm:
4. Điều kiện thực hiện khảo nghiệm:
a) Đất đai
- Địa điểm.................................................................................................................
- Diện tích (ha)..........................................................................................................
- Tình trạng pháp lý của đất (được cấp, thuê..)…………………….........................
- Địa hình: (dốc đồi núi, đồng bằng, ven biển... ).....................................................
- Loại đất, thành phần cơ giới: (đất ruộng, đất bãi, đất đồi )………………………
- Tưới tiêu: (tự chảy, bằng máy )…………………………………………………..
b) Trang thiết bị
- Thiết bị chung:........................................................................................................
- Thiết bị chuyên ngành:…………………..............................................................
c) Nhân viên kỹ thuật
TT |
Trình độ chuyên môn |
Số lượng |
Thời gian, công tác chuyên môn |
1 |
Tiến sỹ |
||
2 |
Thạc sỹ |
||
3 |
Kỹ sư |
||
4 |
CBKT (Trung cấp) |
||
5 |
Công nhân kỹ thuật |
||
Tổng số |
d) Bộ mẫu giống chuẩn (đối với khảo nghiệm DUS): Loài cây…. Số mẫu……….
5. Cơ quan xin cam kết chấp hành đúng các quy định của nhà nước trong lĩnh vực khảo nghiệm giống cây trồng.
Tổ chức đăng ký
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 2
(Ban hành theo Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN, ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: (Tên cơ sở khảo nghiệm)
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đăng ký khảo nghiệm:
Nguồn gốc của giống: - Chọn tạo trong nước
- Nhập nội
4. Hình thức khảo nghiệm:
5. Vùng sinh thái cần khảo nghiệm:
6. Thời gian khảo nghiệm:
7. Địa điểm và quy mô đăng ký khảo nghiệm (với khảo nghiệm tác giả):
8. Đặc điểm của giống cây trồng đăng ký khảo nghiệm (tờ khai kỹ thuật kèm theo)
Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 3
(Ban hành theo Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN, ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200
TỜ KHAI KỸ THUẬT VỀ GIỐNG ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
(Kèm theo đơn đăng ký khảo nghiệm giống cây trồng)
Kính gửi: (Cơ sở khảo nghiệm)
1. Tên tổ chức, cá nhân có giống đăng ký khảo nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đăng ký khảo nghiệm:…………..thuộc loài……………..
3. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo…………………………………………..
4. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của giống: TGST, các đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng….
5. Yêu cầu kỹ thuật trồng trọt (thời vụ, mật độ, phân bón, phòng trừ sâu bệnh hại, thu hoạch, giống đối chứng…):
6. Tài liệu khác liên quan về giống (nếu có)
Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 4
(Ban hành theo Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỔNG DIỆN TÍCH KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT TỐI ĐA
Loài cây trồng |
Diện tích (ha) |
Cây lương thực và cây thực phẩm |
|
- Lúa |
150 |
- Ngô tẻ, ngô nếp |
150 |
- Ngô đường, cao lương, mỳ mạch |
30 |
- Cây lương thực lấy củ |
50 |
Cây công nghiệp ngắn ngày |
|
- Lạc, đậu tương |
50 |
- Bông |
30 |
- Mía |
100 |
- Cây công nghiệp ngắn ngày khác |
30 |
Cây công nghiệp dài ngày |
50 |
Cây ăn quả |
|
- Dứa, chuối |
20 |
- Cây ăn quả khác |
30 |
Cây rau |
|
- Dưa các loại |
10 |
- Cây rau khác |
05 |
Cây hoa |
|
- Hoa cắt (ha) |
02 |
- Hoa chậu, giò |
2.000 chậu, giò |
Cây thức ăn chăn nuôi |
10 |
Phụ lục 5
(Ban hành theo Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN, ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày..... tháng..... năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp & PTNT
1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đề nghị công nhận:
Mức đề nghị công nhận:
4. Nguồn gốc của giống:
5. Tóm tắt kết quả khảo nghiệm, sản xuất thử:
6. Đề xuất vùng sinh thái được công nhận:
Đề nghị Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn làm các thủ tục công nhận giống cây trồng mới.
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 6
(Ban hành theo Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN, ngày 27 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỔNG DIỆN TÍCH SẢN XUẤT THỬ
Loài cây trồng
|
Diện tích (ha) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Cây lương thực và thực phẩm |
|
|
- Lúa thuần thâm canh |
500 |
2000 |
- Lúa lai |
150 |
2000 |
- Lúa cho vùng sinh thái khó khăn, Lúa đặc sản |
150 |
500 |
- Lúa thuần chất lượng |
500 |
1000 |
- Ngô tẻ lai |
500 |
2000 |
- Ngô tẻ thụ phân tự do |
250 |
500 |
- Ngô nếp, ngô đường |
250 |
500 |
- Ngô rau |
50 |
200 |
- Khoai lang |
50 |
200 |
- Sắn |
100 |
300 |
- Khoai tây |
50 |
200 |
- Cây thực phẩm khác |
20 |
50 |
Cây công nghiệp ngắn ngày |
|
|
- Lạc, đậu tương, đậu lấy hạt khác |
100 |
300 |
- Đậu rau |
05 |
20 |
- Bông |
50 |
200 |
- Mía |
200 |
500 |
- Cây công nghiệp ngắn ngày khác |
30 |
100 |
Cây công nghiệp dài ngày |
|
|
- Chè, cà phê, cao su, tiêu, điều, ca cao |
50 |
300 |
- Cây công nghiệp dài ngày khác |
20 |
50 |
Cây ăn quả |
|
|
- Dứa, chuối |
100 |
200 |
- Cây ăn quả khác |
50 |
100 |
Cây rau |
|
|
- Cải bắp, cà chua, dưa các loại, |
20 |
50 |
- ớt |
10 |
20 |
- Rau ăn lá khác |
10 |
50 |
Cây hoa |
|
|
- Hoa cắt |
5 |
20 |
- Hoa chậu, giò ( chiếc) |
3.000 |
10.000 |
Cây thức ăn chăn nuôi |
30 |
100 |