Quyết định 19/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khảo nghiệm, sản xuất thử, công nhận, đặt tên giống cây trồng nông nghiệp mới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 19/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 19/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 19/2006/QĐ-BNN NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2006 QUY ĐỊNH
VỀ
KHẢO NGHIỆM, SẢN XUẤT THỪ, CÔNG NHẬN
ĐẶT TÊN
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2003 của Chính phủ Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp
lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL - UBTVQH11, ngày 24
tháng 3 năm 2004 của ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ
Nghị định số 179/2004/NĐ - CP, ngày 21 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà
nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hoá;
Căn cứ
Nghị định số 57/2005/NĐ - CP, ngày 27 tháng 4
năm 2005 của Chính phủ về việc xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Trồng
trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Quy
định về Khảo nghiệm, sản xuất
thử, công nhận, đặt tên giống cây trồng nông
nghiệp mới
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế cho Quyết định
số 52/2003/QĐ/BNN về Khảo nghiệm, công nhận,
đặt tên giống cây trồng nông nghiệp mới.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt,
Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bùi Bá Bổng : Đã ký
QUY ĐỊNH
VỀ KHẢO NGHIỆM, SẢN XUẤT THỬ,
CÔNG NHẬN
ĐẶT TÊN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚI
(Ban
hành theo Quyết định số 19/2006/BNN, ngày 21 tháng 03
năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Điều 1. Đối
tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khảo nghiệm, sản xuất
thử, công nhận và đặt tên giống cây trồng
nông nghiệp mới.
2. Quy định này quy định trình
tự, thủ tục khảo nghiệm, công nhận và
đặt tên giống cây trồng nông nghiệp mới
được chọn, tạo trong nước hoặc
nhập khẩu trước khi đưa vào Danh mục
giống cây trồng được phép sản xuất kinh
doanh.
Điều 2. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Khảo nghiệm giống cây trồng
mới là quá trình theo dõi, đánh giá trong điều kiện
và thời gian nhất định nhằm xác định
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn
định, giá trị canh tác và giá trị sử dụng
của giống cây trồng.
2. Khảo nghiệm quốc gia (Official Testing)
là hình thức khảo nghiệm do các cơ sở
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
công nhận hoặc chỉ định (sau đây gọi
tắt là cơ sở khảo nghiệm) tiến hành
đối với các giống cây trồng mới của
những cây trồng thuộc Danh mục giống cây
trồng chính được chọn, tạo tại
Việt Nam và giống nhập khẩu chưa có trong Danh
mục giống cây trồng được phép sản
xuất kinh doanh.
3. Tác giả tự khảo nghiệm (Breeder
Testing) là hình thức khảo nghiệm do tổ chức, cá
nhân tác giả tự thực hiện theo Quy phạm
khảo nghiệm thống nhất đối với các
giống cây trồng không nằm trong Danh mục giống
cây trồng chính.
4. Khảo nghiệm DUS là quá trình đánh giá
tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất
(Uniformity), tính ổn định (Stability) của giống
cây trồng mới theo Quy phạm khảo nghiệm DUS
đối với từng loài cây trồng.
5. Khảo nghiệm VCU là quá trình đánh giá
giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Value of
Cultivation and Use) của giống mới theo Quy phạm
khảo nghiệm VCU đối với từng loài cây
trồng. Giá trị canh tác, giá trị sử dụng
của giống mới là các đặc tính liên quan
đến năng suất, chất lượng, tính
chống chịu sâu bệnh, điều kiện bất
thuận và khả năng sản xuất hạt giống.
6. Giống công
nhận cho sản xuất thử là giống cây trồng
nông nghiệp mới đã qua khảo nghiệm, đáp
ứng tiêu chuẩn, được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cho sản xuất thử.
7. Sản xuất thử là quá trình sản
xuất giống cây trồng mới đã qua khảo
nghiệm và được phép sản xuất trên diện
tích nhất định trong điều kiện sản
xuất đại trà.
8. Giống cây trồng mới (trước
đây gọi là giống quốc gia) là giống cây
trồng nông nghiệp mới đã qua sản xuất
thử, đáp ứng tiêu chuẩn, được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận chính
thức.
9. Giống tiến bộ kỹ thuật là
giống cây trồng nông nghiệp mới được
nhập nội qua lựa chọn, sản xuất thử,
đáp ứng tiêu chuẩn, được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận chính thức.
10. Danh mục giống cây trồng chính là Danh
mục các loài cây trồng chính do Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
11. Hội đồng Khoa học cơ
sở là Hội đồng Khoa học chuyên ngành do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiến hành
sản xuất thử giống cây trồng mới thành
lập để nhận xét đánh giá về giống cây
trồng mới.
Điều 3. Phí và lệ phí
khảo nghiệm giống cây trồng
Tổ chức, cá nhân cú giống cây trồng
nông nghiệp mới đăng ký khảo nghiệm phải nộp phí, lệ phí theo
quy định.
II. KHẢO NGHIỆM, SẢN XUẤT THỬ, CÔNG
NHẬN, ĐẶT TÊN
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚI
MỤC 1: KHẢO NGHIỆM
Điều 4. Cơ sở
khảo nghiệm:
1. Cơ sở khảo nghiệm
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
nhận phải có đủ các điều kiện sau:
a. Có đăng ký hoạt động
khảo nghiệm giống cây trồng;
b. Có địa điểm phù hợp với
yêu cầu khảo nghiệm, yêu cầu sinh trưởng,
phát triển của từng loài cây trồng, phù hợp
với quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, pháp luật về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật;
c. Có trang, thiết bị chuyên ngành đáp
ứng yêu cầu khảo nghiệm từng loài cây
trồng;
d. Có giống chuẩn của các giống cây
trồng cùng loài để làm giống đối chứng
trong khảo nghiệm DUS;
đ. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật
được đào tạo về khảo nghiệm
giống cây trồng.
2. Thủ tục công nhận cơ sở
khảo nghiệm:
a. Tổ chức có đủ điều
kiện thực hiện khảo nghiệm giống cây
trồng theo quy định tại khoản 1 Điều
này lập hồ sơ đăng ký gửi về Cục
Trồng trọt. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận
cơ sở khảo nghiệm (theo mẫu Quy định
tại Quyết định số 66/2004/QĐ-BNN ngày
22/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn);
- Tờ khai các điều kiện thực
hiện khảo nghiệm;
- Bản sao Quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ của cơ
sở;
b. Trong thời
gian 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm
định và đề nghị Bộ công nhận cơ
sở khảo nghiệm.
Điều 5. Hình thức
khảo nghiệm
1. Khảo nghiệm Quốc gia: Các giống
cây trồng mới thuộc Danh mục giống cây
trồng chính phải được khảo nghiệm
quốc gia.
2. Tác giả tự khảo nghiệm: Các
giống cây trồng mới không thuộc trong Danh mục
giống cây trồng chính tác giả được tự
khảo nghiệm.
Điều 6. Nội dung
khảo nghiệm
1. Khảo nghiệm DUS:
a. Các giống cây trồng mới thuộc
Danh mục giống cây trồng chính phải
được khảo
nghiệm DUS.
b. Giống cây trồng mới không thuộc
Danh mục giống cây trồng chính được
khuyến khích khảo nghiệm DUS.
2. Khảo nghiệm VCU được
thực hiện theo quy phạm khảo nghiệm
đối với từng loài cây trồng do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành, bao gồm 02 bước:
khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản
xuất. Quy mô khảo nghiệm cho mỗi bước
được quy định tại Điều 6 của
Quy định này.
Điều 7. Trình tự,
thủ tục và quy mô khảo nghiệm
1. Khảo nghiệm Quốc gia
a. Hồ sơ đăng ký khảo
nghiệm: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đăng ký khảo nghiệm với cơ sở khảo
nghiệm (trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện).
Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký khảo nghiệm (theo
mẫu Phụ lục 1).
- Tờ khai kỹ thuật (theo mẫu
Phụ lục 2).
b. Tiếp nhận hồ sơ
Cơ sở khảo nghiệm tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ
hợp lệ tiến hành ký hợp đồng khảo
nghiệm; nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
gian 5 ngày kể từ khi nhận được hồ
sơ, cơ sở khảo nghiệm thông báo cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c. Hợp đồng khảo nghiệm và
gửi mẫu giống khảo nghiệm
Tổ chức, cá nhân có giống đăng
ký khảo nghiệm ký hợp đồng với cơ
sở khảo nghiệm và gửi mẫu giống theo quy
phạm khảo nghiệm.
d. Tiến hành khảo nghiệm
Căn cứ vào hợp đồng cơ
sở khảo nghiệm tiến hành khảo nghiệm theo
Quy phạm khảo nghiệm.
đ. Báo cáo hoạt động khảo
nghiệm
Cơ sở khảo nghiệm có trách
nhiệm:
- Trước khi tiến hành khảo
nghiệm báo cáo tên tổ chức, cá nhân có giống
đăng ký khảo nghiệm, tên giống, thời gian,
địa điểm tiến hành khảo nghiệm về
Cục Trồng trọt (theo mẫu Phụ lục 3).
- Chậm nhất 60 ngày sau kết thúc
khảo nghiệm báo cáo kết quả khảo nghiệm
về Cục Trồng trọt.
2. Tác giả tự khảo nghiệm
a. Đăng ký khảo nghiệm với
Cục Trồng trọt (theo mẫu Phụ lục 1).
b. Thực hiện khảo nghiệm theo quy
phạm khảo nghiệm hiện hành. Đối với
những giống cây trồng chưa có quy phạm khảo
nghiệm tác giả tự xây dựng quy phạm khảo
nghiệm và thống nhất với Cục Trồng
trọt trước khi tiến hành khảo nghiệm.
c. Báo cáo kết quả khảo nghiệm
về Cục Trồng trọt chậm nhất 60 ngày sau
kết thúc khảo nghiệm.
d. Quy mô khảo nghiệm sản xuất:
diện tích khảo nghiệm sản xuất tối đa
cho mỗi giống quy định tại (Phụ lục
4).
MỤC 2: SẢN XUẤT THỬ
Điều 8. Điều
kiện, thủ tục cho phép giống được
sản xuất thử
1. Giống sản xuất thử phải là
giống đã qua khảo nghiệm có những đặc
điểm chính không kém so với giống đối
chứng và vượt trội ở một trong các tiêu
chuẩn sau:
a. Năng suất cao hơn tối thiểu
10%;
b. Chất lượng (dinh dưỡng,
cảm quan, xuất khẩu, chế biến...) tốt
hơn rõ rệt;
c. Có hiệu quả kinh tế cao hơn;
d. Có những đặc tính nông học
tốt hơn (thời gian sinh trưởng phù hợp
với mục tiêu chọn tạo, kháng sâu bệnh, có
khả năng chống đổ, chống chịu với
điều kiện ngoại cảnh bất lợi như
hạn, úng, nóng, lạnh, phèn, mặn...);
2. Tổ chức, cá nhân có giống cây
trồng mới đề nghị được sản
xuất thử phải lập hồ sơ gửi về
Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận
giống cho sản xuất thử ( Phụ lục 5);
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm
(đối với các giống cây trồng chính phải có
kết quả khảo nghiệm DUS, VCU);
- Biên bản Hội đồng Khoa học
cơ sở.
3. Trong thời hạn 30 ngày, Cục Trồng
trọt thẩm định và nhận xét bằng văn
bản đối với kết quả khảo nghiệm,
trình Bộ thành lập Hội đồng khoa học chuyên
ngành đánh giá kết quả khảo nghiệm. Căn
cứ vào kết luận của Hội đồng khoa
học chuyên ngành Cục Trồng trọt trình Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho
phép sản xuất thử.
Điều 9. Trình tự
sản xuất thử
1. Ký hợp đồng sản xuất
thử;
Tổ chức, cá nhân có giống
được sản xuất thử phải ký hợp
đồng với người sản xuất và phải
đền bù thiệt hại nếu do giống gây ra.
2. Tổ chức, cá nhân có giống
được sản xuất thử phải:
a. Báo cáo Cục Trồng trọt, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất
thử về tên giống, địa điểm, diện
tích, thời gian sản xuất thử;
b. Báo cáo tiến độ, kết quả
sản xuất thử với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nơi tiến hành sản xuất thử.
3. Kết quả sản xuất thử
phải có ý kiến nhận xét, đánh giá của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất
thử.
Điều 10. Quy mô, thời
gian sản xuất thử
1. Giống đề nghị công nhận cho
vùng sinh thái nào phải tiến hành sản xuất thử
trên vùng sinh thái đó.
2. Giống đề nghị công nhận cho
01 vùng sinh thái tối thiểu phải có 03 điểm
đại diện cho vùng sinh thái đó. Giống đề
nghị công nhận cho nhiều vùng sinh thái phải có
tối thiểu 02 điểm cho mỗi vùng.
3. Quy mô diện tích sản xuất thử
không vượt quá quy định tại (Phụ lục 6)
của Quy định này.
4. Thời gian sản xuất thử:
a. Số vụ sản xuất thử: 03
vụ đối với cây ngắn ngày (trong đó ít
nhất có 02 vụ trùng tên); 02 vụ thu hoạch liên
tục đối với cây dài ngày.
b. Thời hạn từ khi được
sản xuất thử đến khi đề nghị công
nhận chính thức tối đa 05 năm đối
với cây ngắn ngày, 10 năm đối với cây dài
ngày; quá thời hạn trên kết quả sản xuất
thử không được công nhận.
MỤC 3: CÔNG
NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
Điều 11. Điều
kiện để giống cây trồng mới
được công nhận:
1. Giống đã qua sản xuất thử
đạt diện tích tối thiểu theo quy định
tại Phụ lục 5; được đánh giá khả
năng kháng rầy nâu, kháng bạc lá, kháng đạo
ôn ; được Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi sản xuất thử đề nghị
mở rộng sản xuất đại trà.
2. Giống mới có tên gọi phù hợp
với Quy định về đặt tên giống.
Điều 12. Thủ
tục công nhận giống cây trồng mới
1. Tổ chức, cá nhân có giống đề
nghị công nhận lập hồ sơ gửi về
Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận
giống cây trồng mới (theo mẫu phụ lục 7);
- Báo cáo kết quả sản xuất
thử;
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
của giống đề nghị công nhận;
- Văn bản đề xuất của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất
thử đối với giống đề nghị công
nhận;
- Biên bản của Hội đồng khoa
học cơ sở ;
- Biên bản hội nghị đầu
bờ đánh giá kết quả sản xuất thử;
- Ý kiến của tổ chức, cá nhân khác
(nếu có).
Đối với giống đề
nghị công nhận thuộc đề tài nghiên cứu khoa
học có sử dụng ngân sách nhà nước gửi thêm
01 bộ hồ sơ về Vụ Khoa học Công nghệ
để theo dõi.
2. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục
Trồng trọt thẩm định hồ sơ, có ý
kiến đánh giá bằng văn bản và trình Bộ thành
lập Hội đồng Khoa học chuyên ngành tổ
chức đánh giá kết quả sản xuất thử.
3. Hội đồng Khoa học chuyên ngành
thẩm định kết quả sản xuất thử
và đề xuất ý kiến về việc công nhận
giống cây trồng mới.
4. Căn cứ kết luận của
Hội đồng Khoa học chuyên ngành, Cục Trồng
trọt chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học
Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công nhận giống cây trồng
mới.
Điều 13. Công nhận
đặc cách giống cây trồng mới
1. Giống cây trồng mới có thể
được đề nghị công nhận đặc
cách nếu kết quả khảo nghiệm cho thấy giống
đặc biệt xuất sắc được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sản xuất
thử và sau khi sản xuất thử từ 01 đến
02 vụ thu hoạch có một trong các ưu điểm
nổi trội như sau:
- Năng suất cao hơn đối
chứng từ 15 % trở lên;
- Chất lượng (dinh dưỡng, cảm
quan, xuất khẩu, chế biến...) rất tốt so
với giống đối chứng;
- Có những đặc tính nông học
rất tốt, thời gian sinh trưởng phù hợp
với mục đích chọn tạo, kháng sâu bệnh, có
khả năng chống đổ, chống chịu với
điều kiện ngoại cảnh bất lợi
(hạn, úng, nóng, lạnh, phèn, mặn...).
2. Thủ tục công nhận đặc cách
giống cây trồng mới: ngoài các quy định tại
khoản 1 Điều 12 của Quy định này phải
có ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi sản xuất thử đề nghị công
nhận đặc cách.
MỤC 4: ĐẶT TÊN GIỐNG CÂY TRỒNG
MỚI
Điều 14. Nguyên tắc
đặt tên giống cây trồng mới
1. Mỗi giống cây trồng mới khi
đưa ra sản xuất chỉ có duy nhất một tên
gọi phù hợp theo quy định này;
2. Tên giống phải dễ dàng phân biệt
với tên của các giống cây trồng khác cùng loài;
3. Các kiểu đặt tên dưới
đây không được chấp nhận:
- Chỉ bao gồm bằng các chữ số;
- Vi phạm đạo đức xã hội;
- Dễ gây hiểu nhầm đối
với các đặc trưng của giống hoặc lai
lịch của tác giả;
- Trùng hoặc tương tự tới
mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hóa, tên
gọi xuất xứ đang được bảo hộ
cho sản phẩm.
Điều 15. Trình tự,
thủ tục đặt tên giống
1. Khi nộp hồ sơ đề nghị
công nhận, tổ chức, cá nhân đăng ký tên giống
chính thức với Cục Trồng trọt
2. Cục Trồng trọt thẩm
định và trình Bộ tên giống chính thức cùng
với hồ sơ công nhận giống mới.
3. Tên chính thức của giống cây
trồng mới là tên được ghi trong quyết
định công nhận giống đó.
MỤC 5: PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC
CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 16. Nhiệm
vụ của Cục Trồng trọt
1. Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về khảo nghiệm, sản xuất
thử, công nhận, đặt tên giống cây trồng
trong phạm vi cả nước, có nhiệm vụ:
- Trình Bộ trưởng kế hoạch xây
dựng quy trình, quy phạm, định mức kinh tế
kỹ thuật về khảo nghiệm giống cây
trồng;
- Thẩm định và trình Bộ công
nhận các cơ sở khảo nghiệm;
- Trình Bộ ban hành Danh mục giống cây
trồng chính phải khảo nghiệm quốc gia. Danh
mục giống cây trồng chính phải khảo nghiệm
DUS;
- Tiếp nhận và thẩm định
hồ sơ đề nghị cho phép sản xuất
thử, đề nghị công nhận giống cây trồng
mới, trình bộ thành lập Hội đồng khoa
học chuyên ngành đánh giá kết quả khảo
nghiệm, sản xuất thử; trình Bộ cho phép sản
xuất thử và công nhận giống cây trồng mới.
- Kiểm tra, giám sát, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khảo
nghiệm, sản xuất thử, công nhận và đặt
tên giống cây trồng mới.
2. Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống
cây trồng Trung ương là cơ quan giúp Cục Trồng
trọt:
- Thực hiện nhiệm vụ đầu
mối hướng dẫn, giám sát về mặt chuyên môn
đối với các cơ sở khảo nghiệm trên
phạm vi cả nước. Quản lý thống nhất
tên giống cây trồng trên phạm vi cả nước.
- Trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ khảo nghiệm đối với các loài cây
trồng theo chỉ định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 17. Nhiệm
vụ của Vụ Khoa học Công nghệ
1. Tổ chức xây dựng và trình Bộ ban
hành các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức
khảo nghiệm giống cây trồng theo kế hoạch
đã được phê duyệt.
2. Phối hợp với Cục Trồng
trọt giám sát, đánh giá kết quả khảo nghiệm,
sản xuất thử, để xuất công nhận
giống cây trồng nông nghiệp mới.
Điều 18. Nhiệm
vụ của Hội đồng Khoa học chuyên ngành
giống cây trồng
Hội đồng Khoa học chuyên ngành
đánh giá, tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công nhận
giống cây trồng nông nghiệp mới.
Điều 19. Nhiệm
vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
1. Theo dõi, giám sát việc sản xuất
thử giống cây trồng mới trên địa bàn
của tỉnh;
2. Nhận xét đánh giá kết quả
sản xuất thử và đề xuất việc sử
dụng giống cây trồng mới tại địa
phương.
3. Chỉ đạo việc giải
quyết tranh chấp giữa tổ chức, cá nhân có
giống sản xuất thử và người sản
xuất (nếu có) .
MỤC 6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Điều
khoản cuối cùng
Trong quá trình thực hiện, có vướng
mắc hoặc có phát sinh tổ chức, cá nhân phản ánh
bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để kịp thời xem xét giải
quyết.
4
Phụ lục 1
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do
- Hạnh phúc
..........., ngày.... tháng.... năm 200...
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
Kính gửi: (Tên cơ quan khảo nghiệm)
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
1. Tên cơ quan, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đăng ký
khảo nghiệm:
3. Nguồn
gốc của giống:
4. Hình thức
khảo nghiệm:
5. Địa
điểm khảo nghiệm:
6. Thời gian khảo nghiệm:
7. Đơn vị
thực hiện khảo nghiệm:
Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký
tên và đóng dấu)
Phụ lục 2
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do
- Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm 200.....
TỜ KHAI KỸ THUẬT
Kính gửi : Cục Trồng
trọt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ quan, cá nhân có giống đăng
ký khảo nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đăng ký
khảo nghiệm:
3. Nguồn gốc của giống:
4. Mô tả quá trình chọn tạo ra giống
cây trồng mới, các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật, quy trình sản xuất đối với cây
trồng chọn tạo trong nước.
Bản khai nguồn gốc tên giống, các
đặc điểm cơ bản của giống cây
trồng, Quy trình kỹ thuật canh tác và các tài liệu
cảu nước ngoài chứng minh các nội dung khác
đối với giống nhập nội.
5. Dự kiến địa điểm
khảo nghiệm, thời gian khảo nghiệm, đơn
vị thực hiện khảo nghiệm.
6. Đề xuất, kiến nghị.
Tổ
chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký
tên và đóng dấu)
Phụ lục 3
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do
- Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm 200.....
BÁO CÁO
KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
Kính gửi: Cục Trồng
trọt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ quan, cá nhân có giống đăng
ký khảo nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đăng ký
khảo nghiệm:
3. Hình thức khảo nghiệm:
4. Địa điểm khảo nghiệm:
5. Thời gian khảo nghiệm:
Tổ
chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký
tên và đóng dấu)
Phụ lục 4
Tổng diện tích khảo
nghiệm sản xuất tối đa
STT |
Loài cây trồng |
Diện tích (ha) |
1 |
Cây lương thực và cây thực phẩm - Lúa, ngô - Cây khác |
50 30 |
2 |
Cây công nghiệp ngắn ngày - Lạc, đậu tương, bông - Mía - Cây khác |
30 50 30 |
3 |
Cây công nghiệp dài ngày |
20 |
4 |
Cây ăn quả - Dứa, chuối - Cây khác |
20 30 |
5 |
Cây rau - Dưa các loại - Cây khác |
10 05 |
6 |
Cây hoa |
02 |
Phụ lục 5
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do
- Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm 200.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
GIỐNG CHO SẢN XUẤT THỬ
Kính
gửi: Cục Trồng trọt Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Tên cơ quan,
cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đề nghị
công nhận sản xuất thử:
3. Nguồn gốc của giống:
4. Tóm tắt kết quả khảo
nghiệm:
5. Đề xuất địa điểm,
quy mô, thời gian sản xuất thử:
Đề nghị Cục Trồng trọt
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn công nhận
giống cho sản xuất thử.
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 6
Tổng diện tích sản
xuất thử
STT |
Loài cây trồng |
Diện tích |
|
Tối thiểu (ha) |
Tối đa (ha) |
||
1 |
Cây lương thực và thực
phẩm - Lúa
thâm canh - Lúa
vùng khó khăn - Lúa
đặc sản - Ngô
thương phẩm - Ngô
nếp - Ngô
rau, ngô ngọt -
Khoai lang, sắn -
Khoai tây - Cây
khác |
500 150 150 500 50 30 50 50 20 |
2000 500 500 1000 200 100 100 100 50 |
2 |
Cây công nghiệp ngắn ngày - Lạc, đậu tương,
bông - Mía - Cây
khác |
50 50 15 |
200 150 50 |
3 |
Cây công nghiệp dài ngày - Chè, cà phê, cao su, tiêu,
điều, ca cao - Cây khác |
20 10 |
50 20 |
4 |
Cây ăn quả - D?a - Xoài, sâu riêng, nhãn, vải, cam,
bưởi - Cây khác |
50 10 10 |
100 50 30 |
5 |
Cây rau - Cà chua, dưa hấu - Dưa chuột, cải bắp… - Cây khác |
20 10 5 |
50 20 10 |
6 |
Cây hoa |
3 |
5 |
Phụ lục 7
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do
- Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm 200.....
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
Kính
gửi: Cục Trồng trọt Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
1. Tên cơ quan, cá nhân có giống đề
nghị công nhận :
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đề nghị
công nhận:
5. Địa điểm khảo nghiệm,
thời gian khảo nghiệm, đơn vị thực
hiện khảo nghiệm, kết quả khảo
nghiệm.
6. Địa điểm sản xuất
thử, quy mô, thời gian, kết quả sản xuất
thử:
7. Nhận xét, kết luận, đề
nghị
Tổ
chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký
tên và đóng dấu)