Quyết định 930/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 930/QĐ-TTg

Quyết định 930/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:930/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Minh Khái
Ngày ban hành:14/06/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung 426.095 triệu cho 27 tỉnh thực hiện chính sách phát triển thủy sản

Ngày 14/6/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 930/QĐ-TTg về việc bổ sung kinh phí thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản.

Theo đó, Chính phủ bổ sung 426.095 triệu đồng từ ngân sách Trung ương cho 27 địa phương thực hiện chính sách phát triển thủy sản từ năm 2015 đến năm 2019, cụ thể như sau: Kinh phí bổ sung cho tỉnh Hải Phòng là 13.883 triệu đồng; Quảng Ninh 500 triệu đồng; Nam Định 17.329 triệu đồng; Ninh Bình 1.055 triệu đồng; Thái Bình 3.912 triệu đồng; Thanh Hóa 36.520 triệu đồng;…

Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung và số liệu báo cáo, đề xuất. Đồng thời, thông báo bổ sung kinh phí từ ngân sách Trung ương cho địa phương liên quan thực hiện theo quy định; việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 930/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_____________

Số: 930/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 6  năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về bổ sung kinh phí thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản

_______________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 4398/BTC-NSNN ngày 29 tháng 4 năm 2021 về việc kinh phí thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Đồng ý về cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng tháng 7 năm 2014 của Chính phủ (bao gồm: chi phí đào tạo, duy tu, sửa chữa định kỳ tàu cá vỏ thép; chính sách bảo hiểm và chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư đối với năm 2018, 2019, 2020) theo cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 4398/BTC-NSNN nêu trên.

Điều 2. Bổ sung 462.095 triệu đồng (Bốn trăm sáu mươi hai tỷ, không trăm chín mươi lăm triệu đồng) từ ngân sách trung ương cho 27 địa phương thực hiện chính sách phát triển thủy sản từ năm 2015 đến năm 2019 (nguồn kinh phí thực hiện chính sách phát triển thủy sản đã được Quốc hội cho phép sử dụng đến hết niên độ ngân sách năm 2021 tại Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021) như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 4398/BTC-NSNN nêu trên.

 (Phụ lục chi tiết đính kèm).

Điều 3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung và số liệu báo cáo, đề xuất. Bộ Tài chính thông báo bổ sung kinh phí từ ngân sách trung ương cho các địa phương liên quan thực hiện theo quy định. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- TTgCP, các PTTg;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,

Các Vụ: NN, TH;

- Lưu: VT, KTTH (3). M.G

KT.THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 [da

 

Lê Minh Khái

 

 

PHỤ LỤC

BỔ SUNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2021 của

 Thủ tướng Chính phủ)

 

Đơn vị: triệu đồng

STT

Đơn vị

Kinh phí bổ sung

 

Tổng kinh phí của các địa phương

462.095

1

Hải Phòng

13.883

2

Quảng Ninh

500

3

Nam Định

17.329

4

Ninh Bình

1.055

5

Thái Bình

3.912

6

Thanh Hóa

36.520

7

Nghệ An

22.508

8

Hà Tĩnh

106

9

Quảng Bình

26.988

10

Quảng Trị

7.207

11

Thừa Thiên Huế

31.835

12

Đà Nẵng

4.516

13

Quảng Nam

7.622

14

Quảng Ngãi

24.173

15

Bình Định

59.624

16

Phú Yên

1.836

17

Khánh Hòa

4.930

18

Ninh Thuận

2.145

19

Bình Thuận

17.923

15

20

Bà Rịa – Vũng Tàu

15.774

21

Tiền Giang

74.377

22

Bến Tre

25.871

23

Trà Vinh

1.382

24

Sóc Trăng

3.375

25

Kiên Giang

42.975

26

Bạc Liêu

12.852

27

Cà Mau

877

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 03/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Quyết định 03/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 211/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025

Quyết định 211/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025

Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi