Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 02/2021/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2021/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2021/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hoàng Hiệp |
Ngày ban hành: | 07/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn xây dựng KH phòng, chống thiên tai các cấp
Ngày 07/6/2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 02/2021/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương.
Theo đó, việc xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương được thực hiện theo các bước như sau: Rà soát, thu thập tài liệu; điều tra, khảo sát số liệu cơ bản; Xác định, đánh giá rủi ro và đề xuất giải pháp; Xây dựng dự thảo kế hoạch phòng, chống thiên tai; lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan; tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo; Ban hành kế hoạch phòng, chống thiên tai: Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt, ban hành kế hoạch phòng, chống thiên tai của cấp mình.
Trong đó, kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp tỉnh phải bao gồm các nội dung chính sau: Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch; Mục đích, yêu cầu phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, chiến lược...; Các đặc điểm về tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng; Đánh giá hiện trạng công tác phòng, chống thiên tai; Xác định, đánh giá rủi ro thiên tai gồm: xác định loại hình thiên tai thường gặp; phạm vi, phương pháp, nội dung đánh giá…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/7/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 04/2013/TT-BVHTTDL
Xem chi tiết Thông tư 02/2021/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 02/2021/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN _________ Số: 02/2021/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng, chống thiên tai;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương theo quy định tại Điều 15 Luật Phòng, chống thiên tai đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương.
KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG
KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP TỈNH
Thống kê, đánh giá chung về cơ sở hạ tầng chủ yếu trong phạm vi quản lý, bao gồm: Hệ thống giao thông, thủy lợi, phòng, chống thiên tai; mạng lưới điện, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình; hệ thống tiêu thoát nước, cấp nước sạch, xử lý môi trường; hệ thống trường học, bệnh viện, khu công nghiệp; đường cứu hộ, cứu nạn và cơ sở hạ tầng khác. Nội dung thống kê, đánh giá chung toàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đối với khu vực trọng điểm xảy ra thiên tai của địa phương cần chi tiết đến cấp huyện.
Đánh giá chung về nhận thức, kỹ năng ứng phó thiên tai của cộng đồng và công tác tập huấn phòng, chống thiên tai tại địa phương.
Phạm vi không gian là đánh giá rủi ro thiên tai theo đơn vị hành chính của địa phương; phạm vi thời gian là đánh giá rủi ro thiên tai trong tương lai do tác động của biến đổi khí hậu (theo kịch bản biến đổi khí hậu mới nhất được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố), chuỗi số liệu thu thập về cường độ của thiên tai và thiệt hại trong quá khứ trong vòng 05 đến 10 năm gần nhất và thống kê các thiên tai lịch sử, thiên tai lớn đã xảy ra trước đó;
Đánh giá cường độ của từng loại hình thiên tai điển hình tại địa phương dựa vào quy định về cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành, dựa vào số liệu đo đạc thực tế, kết quả tính toán để đánh giá cường độ của từng loại hình thiên tai điển hình ở địa phương; đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương của từng đối tượng chịu tác động như: con người, nhà ở, một số ngành kinh tế chính (nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp, thương mại, du lịch), cơ sở hạ tầng (giao thông, xây dựng, điện lực, viễn thông, thủy lợi, phòng, chống thiên tai, y tế, giáo dục, văn hoá); đánh giá tổng hợp mức độ rủi ro của từng loại hình thiên tai tác động lên từng đối tượng do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến hoạt động kinh tế - xã hội trong phạm vi quản lý.
Xác định nội dung các nhiệm vụ cụ thể và phân công trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp tỉnh.
KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP HUYỆN
Thống kê, đánh giá chung về cơ sở hạ tầng chủ yếu trong phạm vi quản lý, bao gồm: Hệ thống giao thông, thủy lợi; mạng lưới điện, hệ thống thông tin, truyền thông; hệ thống tiêu thoát nước, cấp nước sạch, xử lý môi trường; hệ thống trường học, bệnh viện, trung tâm y tế và cơ sở hạ tầng khác.
Đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin, truyền thông, cảnh báo thiên tai chung và riêng biệt tại địa phương; các phương thức thông tin, tuyên truyền về công tác phòng, chống thiên tai.
Đánh giá chung về nhận thức, kỹ năng của người dân, cộng đồng và công tác tập huấn phòng, chống thiên tai tại địa phương.
Xác định nội dung các nhiệm vụ cụ thể và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện, kiểm tra theo dõi việc thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp huyện.
KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP XÃ
Đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin, truyền thông, cảnh báo thiên tai chung và riêng biệt tại địa phương; các phương thức thông tin, tuyên truyền về công tác phòng, chống thiên tai.
Đánh giá chung về nhận thức, kỹ năng của người dân, cộng đồng và công tác tập huấn phòng, chống thiên tai tại địa phương.
Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai bao gồm: phát bản tin về phòng, chống thiên tai; phổ biến tài liệu tới người dân và cộng đồng; phát bản tin cảnh báo, bản tin hướng dẫn kỹ năng phòng, chống thiên tai tại địa bàn quản lý.
Tổ chức trực ban phòng, chống thiên tai thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác định nội dung các nhiệm vụ cụ thể để tổ chức thực hiện kế hoạch phòng chống thiên tai; tổ chức rà soát và điều chỉnh kế hoạch phòng, chống thiên tai 05 năm; lập kế hoạch thực hiện hằng năm để thực hiện các mục tiêu đề ra của kế hoạch 05 năm; xác định trách nhiệm cụ thể của các thành viên Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã, các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp xã.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo kế hoạch đã duyệt và hằng năm được đánh giá, cập nhật bổ sung các nội dung theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c); - Website Bộ NN&PTNT; - Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Lưu VT, PCTT (200). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp |
Phụ lục I
ĐÁNH GIÁ CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 1. Phân vùng thiên tai điển hình
STT |
Vùng |
Các loại hình thiên tai điển hình |
1 |
Miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ. |
Lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối, mưa lớn, lốc, mưa đá, cháy rừng do tự nhiên. |
2 |
Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ |
Lũ, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại, nắng nóng, lốc, sét, mưa đá, cháy rừng do tự nhiên. |
3 |
Duyên hải miền Trung |
Lũ, ngập lụt, bão, áp thấp nhiệt đới, nước dâng, hạn hán, nắng nóng, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bờ biển, mưa lớn, cháy rừng do tự nhiên. |
4 |
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ |
Nắng nóng, hạn hán, lũ, lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt, mưa đá, lốc, sét, cháy rừng do tự nhiên. |
5 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, ngập lụt, triều cường, nước dâng do bão, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển, lốc, sét, cháy rừng do tự nhiên. |
6 |
Các đô thị lớn |
Ngập úng do mưa lớn, lũ, triều cường, bão, lốc. |
7 |
Trên biển và hải đảo |
Áp thấp nhiệt đới, bão, gió mạnh, nước dâng. |
Các địa phương có thể tham khảo các loại hình thiên tai điển hình theo vùng (Bảng 1) để đánh giá rủi ro đối với từng đối tượng đánh giá. Đối với các loại hình thiên tai khác không phải là điển hình tại địa phương nhưng vẫn được liệt kê đầy đủ trong kế hoạch để có giải pháp chủ động phòng, chống thiên tai.
Căn cứ vào quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành1 và một số các văn bản liên quan khác để xác định chi tiết (cường độ) thiên tai phù hợp với tình hình thực tế của địa phương áp dụng cho các loại hình thiên tai, cụ thể:
(1) Đối với áp thấp nhiệt đới, bão: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 2.
(2) Đối với nước dâng: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 3.
(3) Đối với mưa lớn: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 4.
(4) Đối với lũ, ngập lụt: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 5.
(5) Đối với lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 6.
(6) Đối với nắng nóng: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 7.
(7) Đối với hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 8.
(8) Đối với xâm nhập mặn: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 9.
(9) Đối với gió mạnh trên biển: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 10.
(10) Đối với sương mù: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 11.
(11) Đối với lốc, sét, mưa đá: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 12.
(12) Đối với rét hại, sương muối: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 13.
(13) Đối với cháy rừng do tự nhiên: Kết quả đánh giá chi tiết cập nhật theo Bảng 14.
(14) Đối với các loại hình thiên tai khác:
Tương tự các loại hình thiên tai liệt kê ở trên, căn cứ vào tình hình thiên tai xuất hiện tại địa phương để bổ sung các Bảng thu thập thông tin.
----------------------
1 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai.
Bảng 2. Đánh giá cấp độ rủi ro do bão, áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Cấp ATNĐ, bão |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
1 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 4 |
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 5 |
|
|
|
|
Bảng 3. Đánh giá cấp độ rủi ro do nước dâng và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều (tính từ mực nước biển trung bình) (m) |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
4 |
Cấp độ 4 |
|
|
|
|
5 |
Cấp độ 5 |
|
|
|
|
Bảng 4. Đánh giá cấp độ rủi ro do mưa lớn và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Chi tiết về lượng mưa |
Mức độ dễ bị tổn thương |
|||
Lượng mưa trong 24 giờ (hoặc trong 12 giờ) (mm) |
Thời gian kéo dài (ngày) |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
|
4 |
Cấp độ 4 |
|
|
|
|
|
Bảng 5. Đánh giá cấp độ rủi ro do lũ, ngập lụt và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Lưu vực\ Cấp độ rủi ro |
Sông A |
Sông ... |
||||||
Mực nước lũ (theo cấp báo động) |
Mức độ dễ bị tổn thương |
Mực nước lũ (theo cấp báo động) |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
||||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cấp độ 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cấp độ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6. Đánh giá cấp độ rủi ro do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Tổng lượng mưa trong 24 giờ (mm) |
Thời gian mưa trước đó (ngày) |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
||||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
|
Bảng 7. Đánh giá cấp độ rủi ro do nắng nóng và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Chi tiết về mức độ nắng nóng |
Mức độ dễ bị tổn thương |
|||
Nhiệt độ cao nhất (0c) |
Thời gian kéo dài (ngày) |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
|
4 |
Cấp độ 4 |
|
|
|
|
|
Bảng 8. Đánh giá cấp độ rủi ro do hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Chi tiết lượng nước thiếu hụt |
Mức độ dễ bị tổn thương |
|||
Khoảng thời gian lượng mưa tháng thiếu hụt trên 50% trong khu vực (tháng) |
Thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực (%) |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
|
4 |
Cấp độ 4 |
|
|
|
|
|
Bảng 9. Đánh giá cấp độ rủi ro do xâm nhập mặn và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Chi tiết về mức độ xâm nhập mặn |
Mức độ dễ bị tổn thương |
|||
Độ mặn (%o) |
Khoảng cách xâm nhập sâu trong sông (km) |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
|
4 |
Cấp độ 4 |
|
|
|
|
|
Bảng 10. Đánh giá cấp độ rủi ro do gió mạnh trên biển và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Cấp độ gió mạnh |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
1 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
Bảng 11. Đánh giá cấp độ rủi ro do sương mù và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Tầm nhìn xa (m) |
Phạm vi ảnh hưởng |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
||||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
Bảng 12. Đánh giá cấp độ rủi ro do lốc, sét, mưa đá và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Phạm vi và khu vực ảnh hưởng |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
Bảng 13. Đánh giá cấp độ rủi ro do rét hại, sương muối và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Nhiệt độ trung bình ngày (oC) |
Thời gian kéo dài (ngày) |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
||||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
|
Bảng 14. Đánh giá cấp độ rủi ro do cháy rừng do tự nhiên và mức độ dễ bị tổn thương
STT |
Cấp độ rủi ro |
Yếu tố thời tiết |
Thời gian kéo dài (ngày) |
Mức độ dễ bị tổn thương |
||||
Nhiệt độ cao nhất ngày (0c) |
Độ ẩm không khí trung bình ngày (%) |
Tốc độ gió cao nhất ngày (km/h) |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
1 |
Cấp độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cấp độ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cấp độ 4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cấp độ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỤ THỂ VỚI LOẠI HÌNH THIÊN TAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Loại hình thiên tai |
Một số biện pháp phi công trình |
Một số biện pháp công trình |
1 |
Đối với lũ, ngập lụt, nước dâng |
- Rà soát, vận hành hồ chứa xả lũ theo quy trình đảm bảo an toàn cho hạ du và công trình; - Xây dựng bản đồ rủi ro lũ lụt hạ du các hồ chứa, vùng trũng, vùng ven sông, ven biển tương ứng với các kịch bản lũ lụt khác nhau; - Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo sớm cho khu vực nguy hiểm; - Đối với khu vực dân cư tăng cường khả năng tiêu thoát nước của hệ thống bằng cách nâng tần suất tính toán mưa tiêu thiết kế; tính toán năng lực tiêu của hệ thống tiêu hiện tại khi mở rộng thành phố hay giảm diện tích hồ điều hòa, san lấp các khu vực ngập nước; - Quản lý khôi phục rừng đầu nguồn, các hồ chứa thượng nguồn không làm mất cân bằng bùn cát trong quá trình thi công và vận hành; - Rà soát, thống kê, lập phương án sơ tán, di dời dân khỏi vùng có nguy cơ cao xảy ra lũ, ngập lụt, nước dâng. |
- Bố trí các khu vực phân lũ, chậm lũ, chủ động làm giảm cường độ lũ xuống hạ du; - Nâng cao cốt nền xây dựng: Dựa vào trận lũ lịch sử đã xảy ra trong khu vực để tính toán chiều cao của cốt nền xây dựng; - Khơi thông dòng chảy đảm bảo thoát lũ: Tham khảo phương án trong quy hoạch phòng chống lũ để xác định vị trí sẽ phải nạo vét nhằm tăng mặt cắt thoát lũ, giảm thiểu ngập lụt; - Làm các công trình cầu quy mô nhỏ, cầu tạm để qua các suối, khu vực ngập sâu, thay thế các tràn, ... - Xây dựng hệ thống kiểm tra, đo đạc, giám sát an toàn hồ chứa; - Đầu tư tu bổ, nâng cấp các công trình đê điều, hồ đập đảm bảo tần suất chống lũ thiết kế và vận hành an toàn. |
2 |
Đối với bão |
- Xây dựng bản đồ phân vùng rủi ro bão và ngập lụt do bão mạnh, siêu bão gây ra để có các phướng án ứng phó kịp thời; - Tăng cường khả năng cảnh báo sớm để ngư dân có thời gian chuẩn bị ứng phó, đặc biệt dự báo bão khi vào gần bờ, trên đất liền; - Rà soát, thống kê, lập phương án sơ tán dân khỏi vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của bão, nhất là khu vực ven biển; - Trồng, quản lý, bảo vệ các rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển. |
- Xây dựng nhà ở an toàn chống gió lớn, gió giật; - Xây dựng các nhà tránh trú, cộng đồng an toàn; - Rà soát, bổ sung các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão; - Đầu tư xây dựng hệ thống đê, kè biển đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế. |
3 |
Sạt lở đất, lũ quét |
- Sử dụng các kết quả bản đồ đánh giá rủi ro để xác định các vị trí có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất; - Tăng cường công tác dự báo mưa: Bổ sung các trạm đo mưa, tăng độ chính xác của bản tin dự báo mưa; sử dụng các công nghệ tiên tiến cảnh báo sớm; - Công tác thông tin, truyền tin, cảnh báo sớm đến người dân; tổ chức cắm các biển hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm; - Tiến hành quy hoạch sử dụng đất để phục vụ công tác di dời người dân, trồng rừng, phát triển nông nghiệp, bố trí dân cư an toàn gắn với sinh kế bền vững; - Tăng cường nâng cao nhận thức, kiến thức cho người dân để phòng tránh, giảm thiểu; - Rà soát, thống kê, lập phương án sơ tán, di dời dân khỏi vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở đất, lũ quét. |
- Đối với các khu có mật độ dân cư cao, các công trình lịch sử, hạ tầng cơ sở quan trọng có thể được bảo vệ bằng hệ thống tường kè bao kết hợp các rãnh thoát nước; - Lắp đặt các hệ thống cảnh báo, đo đạc, ống thu nước ngầm tại các khu vực có nguy cơ cao về lũ quét, sạt lở đất; Các biện pháp trên cần được kết hợp. Tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của từng địa phương và nguồn kinh phí được bố trí để lựa chọn phù hợp. |
4 |
Hạn hán, xâm nhập mặn |
- Tăng cường công tác dự báo dài hạn để có các phương án phòng tránh: có biện pháp an toàn cho người và vật nuôi; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. - Công tác thông tin, truyền thông xuống cộng đồng để người dân chuẩn bị trữ nước sinh hoạt. |
- Các biện pháp dự trữ nước ngọt: xây dựng bể trữ, giếng,... hoặc phương án khai thác nguồn nước khác như xây dựng đập tạm, nạo vét hệ thống kênh mương. - Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống công trình thủy lợi cấp, giữ ngọt, các cống ngăn triều, xâm nhập mặn. - Xây dựng hệ thống tưới tự động, tưới tiết kiệm nước |
5 |
Lốc, sét, mưa đá |
Hướng dẫn người dân tăng cường nhận thức, kiến thức để phòng tránh, để lựa chọn mô hình, vật liệu nhà an toàn |
- Hệ thống quan trắc, cảnh báo - Hệ thống thu sét - Xây dựng các công trình nhà ở an toàn chống lốc, sét, mưa đá. |
6 |
Cháy rừng do tự nhiên |
Tăng cường dự báo, cảnh báo nguy cơ cháy rừng; hệ thống phát hiện điểm cháy rừng |
- Đường băng cản lửa, kênh, mương ngăn lửa; - Chòi quan sát phát hiện cháy rừng; tháp quan trắc lửa rừng; - Hệ thống biển cấm, biển báo hiệu cấp dự báo cháy rừng, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy rừng; |
7 |
Một số biện pháp chung khác |
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng: Thay đổi loại cây trồng phù hợp để giảm thiểu thiệt hại; điều chỉnh lịch thời vụ hoặc điều chỉnh khu vực canh tác có khả năng bị tác động bởi thiên tai. - Nghiên cứu loại cây chống chịu với thiên tai: Nghiên cứu loại cây trồng có khả năng chịu ngập nước dài, hạn hán, rét hại, chịu mặn cao, ... - Các biện pháp kỹ thuật khác: Quy hoạch nhà kính, nhà lưới., áp dụng các biện pháp nông nghiệp xanh, sạch để giảm thiểu thiệt hại. - Lựa chọn loại cây phù hợp với đặc thù thiên tai từng vùng miền. - Triển khai các biện pháp tưới tiết kiệm nước. |
|
Phụ lục III
BIỆN PHÁP CƠ BẢN PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu:
a) Biện pháp công trình:
- Xây dựng, nâng cấp công trình phòng, chống thiên tai, công trình thủy lợi;
- Xây dựng, nâng cấp công trình xây dựng có xem xét đến phòng, chống thiên tai;
- Xây dựng, nâng cấp công trình giao thông kết hợp phòng, chống thiên tai;
- Xây dựng, nâng cấp công trình hạ tầng cấp, thoát nước; công trình neo đậu tàu thuyền tránh trú bão (đối với khu vực ven biển, hải đảo);
- Xây dựng công trình phòng cháy, chữa cháy rừng;
- Xây dựng công trình đo đạc, giám sát, cảnh báo sớm.
- Lồng ghép các nội dung phòng, chống thiên tai trong các chương trình, dự án tại địa phương;
b) Biện pháp phi công trình:
- Xây dựng cơ chế chính sách; kiện toàn tổ chức, bộ máy và tăng cường năng lực;
- Lập, rà soát và thực hiện các kế hoạch, quy hoạch về phòng, chống thiên tai;
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo cấp tỉnh;
- Nâng cao nhận thức, kiến thức cho cộng đồng;
- Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai ở quy mô cấp huyện ứng với một số kịch bản và cấp độ rủi ro thiên tai cụ thể;
- Thực hiện chương trình trồng, quản lý và bảo vệ rừng.
2. Biện pháp ứng phó:
Xây dựng phương án ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai; phân giao trách nhiệm ứng phó với từng cấp độ rủi ro thiên tai của Ủy ban nhân dân các cấp. Xây dựng các phương án ứng phó với các loại hình thiên tai thường gặp xảy ra, trong đó chủ yếu tập trung các loại hình thiên tai chính: Đối với bão, mưa, lũ lớn, ngập lụt; sạt lở đất lũ quét; lốc, sét; hạn hán; rét hại; một số biện pháp chung trong ứng phó như sau:
- Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình về dự báo, cảnh báo thời gian có khả năng xuất hiện thiên tai, thời tiết nguy hiểm;
- Đôn đốc nhân dân chằng chống nhà cửa, chuồng trại (đối với bão), sơ tán các hộ có nguy cơ cao ảnh hưởng thiên tai đến nơi ở an toàn theo phương án đã xây dựng; cắt tỉa cành cây, bảo vệ đàn gia súc, gia cầm, lồng bè nuôi trồng thủy sản;
- Chỉ đạo nhân dân thu hoạch sớm hoa màu, lúa, thủy sản để giảm thiểu thiệt hại;
- Chỉ đạo việc giám sát, hướng dẫn và chủ động thực hiện việc hạn chế hoặc cấm người, phương tiện đi vào các tuyến đường bị ngập sâu, các cống ngầm qua đường; khu vực có nguy cơ cao sạt lở đất và các khu vực nguy hiểm khác;
- Chỉ đạo thực hiện chuyển đổi, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ phù hợp với khả năng nguồn nước;
- Chỉ đạo việc kiểm tra các công trình thủy lợi, nạo vét kênh mương, khơi thông dòng chảy, hoàn thiện hệ thống kênh phục vụ tưới tiêu, quản lý phân phối nước tưới luân phiên, tiết kiệm nước, thực hiện bơm chống hạn ở những vùng có điều kiện đảm bảo nguồn nước chống hạn;
- Chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương rà soát, đánh giá, xác định nguồn lực phục vụ ứng phó thiên tai;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả, tái thiết:
a) Triển khai công tác tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, hỗ trợ lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nhu yếu phẩm thiết yếu gồm:
- Lực lượng cứu hộ, cứu nạn, y tế tổ chức cấp cứu kịp thời người gặp nguy hiểm về tính mạng, tìm kiếm người, phương tiện bị mất tích, ưu tiên các đối tượng dễ bị tổn thương;
- Lập các trạm cấp cứu lưu động hoặc phối hợp với địa phương trưng dụng các cơ quan, trường học cơ sở y tế tại các khu vực xảy ra thiên tai để tiếp nhận và sơ, cấp cứu người bị nạn;
- Xác định đối tượng, xây dựng biện pháp cứu trợ, hỗ trợ;
- Xây dựng các lán trại tạm thời cho người bị mất nhà cửa, tiến hành cấp phát lương thực, thực phẩm, nước uống cho người dân.
b) Thống kê, đánh giá thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ gồm:
- Tổ chức thống kê, đánh giá mức độ thiệt hại do thiên tai gây ra, xác định nhu cầu hỗ trợ, đề xuất phương án khắc phục hậu quả kịp thời;
- Đề xuất kiến nghị hỗ trợ lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, giống cây trồng, vật nuôi để kịp thời ổn định đời sống người dân, khôi phục sản xuất;
- Vệ sinh môi trường, phòng, chống dịch bệnh tại các khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai;
- Huy động lực lượng, đề xuất giải pháp khôi phục, sửa chữa, nâng cấp công trình phòng, chống thiên tai, công trình công cộng.
c) Xây dựng tái thiết gồm:
- Hỗ trợ người dân bị thiệt hại về người, dân sinh, sản xuất theo quy định;
- Phân bổ kinh phí hỗ trợ từ Trung ương và nguồn kinh phí dự phòng của địa phương để đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng bị thiệt hại sau thiên tai theo thứ tự ưu tiên;
- Tổ chức rà soát lại cấp độ rủi ro của loại hình thiên tai vừa xảy ra so với kết quả đánh giá, điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp;
- Tổ chức thực hiện các dự án, chương trình theo kế hoạch cập nhật mới, trong đó có dự án bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
Phụ lục IV
BIỆN PHÁP CƠ BẢN PHÒNG/ CHỐNG THIÊN TAI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu:
a) Biện pháp công trình:
- Xây dựng các công trình phòng, chống thiên tai theo phân cấp;
- Xây dựng các công trình cầu giao thông thay thế dần các ngầm tràn, đặc biệt là những nơi có nhiều người qua lại;
- Xử lý các trọng điểm, xung yếu có nguy cơ bị ảnh hưởng, gây nguy hại cho người dân khi thiên tai xảy ra;
- Lồng ghép các nội dung phòng, chống thiên tai trong các chương trình, dự án tại địa phương (chương trình nông thôn mới, chương trình 30A...);.
b) Biện pháp phi công trình:
- In ấn các tài liệu, áp phích, tranh ảnh, tổ chức sinh hoạt văn hóa, diễn kịch, truyền thanh, nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai;
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống truyền thanh, mua sắm loa cầm tay, máy phát điện đảm bảo hệ thống thông tin cảnh báo được thông suốt, đảm bảo phần lớn người dân được nhận thông tin về cảnh báo thiên tai;
- Tổ chức xác định các khu vực nguy hiểm do các loại hình thiên tai gây ra trên địa bàn, xây dựng bản đồ rủi ro thiên tai để phục vụ công tác chỉ huy phòng, chống thiên tai và cảnh báo người dân;
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác phòng, chống thiên tai; tổ chức hoặc lồng ghép tập huấn trong các chương trình, dự án của địa phương về nâng cao kiến thức và kỹ năng phòng, chống thiên tai cho người dân;
- Hằng năm tổ chức các đợt diễn tập ở quy mô cấp xã ứng phó với một tình huống và cấp độ rủi ro thiên tai cụ thể.
2. Biện pháp ứng phó:
Xây dựng các phương án ứng phó với các loại hình thiên tai thường gặp xảy ra, trong đó chủ yếu tập trung các loại hình thiên tai chính: Đối với bão, mưa, lũ lớn, ngập lụt; sạt lở đất lũ quét; lốc, sét; hạn hán; rét hại; một số biện pháp chung trong ứng phó như sau:
- Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện truyền thanh về dự báo, cảnh báo thời gian có khả năng xuất hiện thiên tai, thời tiết nguy hiểm;
- Đôn đốc nhân dân chằng chống nhà cửa, chuồng trại (đối với bão), sơ tán các hộ có nguy cơ cao ảnh hưởng thiên tai đến nơi ở an toàn theo phương án đã xây dựng; cắt tỉa cành cây, bảo vệ đàn gia súc, gia cầm, lồng bè nuôi trồng thủy sản;
- Chỉ đạo nhân dân thu hoạch sớm hoa màu, lúa, thủy sản để giảm thiểu thiệt hại;
- Giám sát, hướng dẫn và chủ động thực hiện việc hạn chế hoặc cấm người, phương tiện đi vào các tuyến đường bị ngập sâu, các cống ngầm qua đường; khu vực có nguy cơ cao sạt lở đất và các khu vực nguy hiểm khác;
- Chuyển đổi, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ phù hợp với khả năng nguồn nước;
- Thường xuyên kiểm tra các công trình thủy lợi, nạo vét kênh mương, khơi thông dòng chảy, hoàn thiện hệ thống kênh mương nội đồng phục vụ tưới tiêu, quản lý phân phối nước tưới luân phiên, tiết kiệm nước, thực hiện bơm chống hạn ở những vùng có điều kiện đảm bảo nguồn nước chống hạn.
3. Biện pháp khắc phục:
- Tiếp tục di dời dân ra khỏi nơi nguy hiểm, ưu tiên đối tượng dễ bị tổn thương;
- Tổng hợp, thống kê tình hình thiệt hại, lập báo cáo gửi cấp trên;
- Xác định đối tượng cần được cứu trợ: Người bị thương, hộ gia đình có người bị chết; hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, không có lương thực, nước uống và nhu yếu phẩm khác có nguy cơ ảnh hưởng tới tính mạng và sức khỏe. Cấp phát lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nước sạch và nhu yếu phẩm;
- Thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra, nhu cầu cứu trợ, hỗ trợ và đề xuất phương án án khắc phục;
- Kiến nghị hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi, vật tư, trang thiết bị, nhiên liệu để phục hồi sản xuất;
- Thực hiện các hoạt động tiêu độc khử trùng, vệ sinh môi trường sau thiên tai;
- Lập kế hoạch và đề xuất sửa chữa, khôi phục, nâng cấp các công trình phòng, chống thiên tai, các công trình cơ sở hạ tầng bị thiệt hại.
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TẠI KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Danh mục nhiệm vụ/dự án về phòng, chống thiên tai đã thực hiện trong năm...(năm báo cáo)
- Trong năm............. , trên địa bàn cấp tỉnh/huyện/xã đã triển khai cơ bản các nội dung tại Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày ..../... /.... của UBND ......... kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn ........ - ........ tỉnh/huyện/xã ................ năm ........... (năm thực hiện báo cáo) với tổng số kinh phí theo kế hoạch là ................ triệu đồng; kinh phí được cấp là ......................... triệu đồng, chi tiết theo bảng sau (có thể lập phụ lục kèm theo):
Bảng 1: Danh mục nhiệm vụ/dự án phòng, chống thiên tai thực hiện trong năm...
TT |
Danh mục nhiệm vụ/ dự án |
Kinh phí (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
Kết quả thực hiện (%) |
||
Theo kế hoạch |
Đã Được phân bổ |
Dự kiến phân bổ năm tiếp theo |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
2. Đánh giá kết quả thực hiện
- Theo đánh giá sơ bộ,về tổng thể cơ bản đã hoàn thành ........% kế hoạch đề ra, .......... % các nhiệm vụ kéo dài sang năm tiếp, do... (nêu nguyên nhân, lý do).
- Đánh giá những thuận lợi:
- Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện:
- Đề xuất kiến nghị:
3. Dự kiến Danh mục nhiệm vụ/dự án về phòng, chống thiên tai thực hiện trong năm ... (năm tiếp theo)
Trong năm ... , Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/xã ... dự kiến triển khai một số nội dung theo bảng sau:
Bảng 2: Danh mục nhiệm vụ/dự án về phòng chống thiên tai dự kiến triển khai thực hiện trong năm...
TT |
Danh mục nhiệm vụ/ dự án |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
Tổng số kinh phí dự kiến là .......... triệu đồng trong đó:
- Ngân sách trung ương: .............. triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: ............ triệu đồng;
- Quỹ Phòng, chống thiên tai: ........... triệu đồng;
- Nguồn hợp pháp khác: ........... triệu đồng.