Quyết định 890/QĐ-TTg bổ sung kinh phí bảo vệ và phát triển rừng năm 2021
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 890/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 890/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung gần 430 tỷ đồng cho bảo vệ và phát triển rừng năm 2021
Ngày 07/6/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 890/QĐ-TTg về việc bổ sung kinh phí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 (phần nhiệm vụ chi thường xuyên bố trí trong Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020).
Theo đó, Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung 426,668 tỷ đồng từ nguồn chi các hoạt động kinh tế của ngân sách trung ương năm 2021 để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 theo đề nghị của Bộ Tài chính. Bao gồm bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 71,768 tỷ đồng và bổ sung kinh phí có mục tiêu cho các địa phương là 354,9 tỷ đồng.
Cụ thể, kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương được phân bổ như sau: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 53,868 tỷ đồng; Bộ Quốc phòng 16,9 tỷ đồng; Bộ Công an 01 tỷ đồng. Kinh phí bổ sung cho các địa phương được phân bổ như sau: Hà Giang 30,1 tỷ đồng; Tuyên Quang 18 tỷ đồng; Cao Bằng 8,4 tỷ đồng; Lạng Sơn 4,6 tỷ đồng; Lào Cai 5,3 tỷ đồng; Yên Bái 7 tỷ đồng; Phú Thọ 3,1 tỷ đồng; Sơn La 19,4 tỷ đồng…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 890/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 890/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 890/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2021 (PHẦN NHIỆM VỤ CHI THƯỜNG XUYÊN BỐ TRÍ TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020)
_____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
Thực hiện Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 4532/BTC-HCSN ngày 05 tháng 5 năm 2021 về việc bố trí kinh phí sự nghiệp năm 2021 cho các nội dung của Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 426.668 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi sáu tỷ, sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng) từ nguồn chi các hoạt động kinh tế của ngân sách trung ương năm 2021 để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 (phần nhiệm vụ thường xuyên bố trí trong Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020) cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên, cụ thể:
- Kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 71.768 triệu đồng.
- Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 354.900 triệu đồng.
(Phụ lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin và số liệu báo cáo. Bộ Tài chính thông báo bổ sung dự toán năm 2021 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương căn cứ kinh phí được bổ sung nêu trên để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2021. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương nêu tại Điều 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 890/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Đơn vị | Kinh phí bổ sung |
A | Kinh phí của các Bộ, cơ quan Trung ương | 71.768 |
1 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 53.868 |
2 | Bộ Quốc phòng | 16.900 |
3 | Bộ Công an | 1.000 |
B | Kinh phí của các địa phương | 354.900 |
1 | Hà Giang | 30.100 |
2 | Tuyên Quang | 18.000 |
3 | Cao Bằng | 8.400 |
4 | Lạng Sơn | 4.600 |
5 | Lào Cai | 5.300 |
6 | Yên Bái | 7.000 |
7 | Thái Nguyên | 3.400 |
8 | Bắc Kạn | 10.300 |
9 | Phú Thọ | 3.100 |
10 | Bắc Giang | 1.700 |
11 | Hòa Bình | 4.800 |
12 | Sơn La | 19.400 |
13 | Lai Châu | 11.600 |
14 | Điện Biên | 7.800 |
15 | Quảng Ninh | 4.500 |
16 | Hải Dương | 600 |
17 | Hà Nam | 900 |
18 | Nam Định | 800 |
19 | Ninh Bình | 2.300 |
20 | Thái Bình | 400 |
21 | Thanh Hóa | 11.200 |
22 | Nghệ An | 33.700 |
23 | Hà Tĩnh | 14.600 |
24 | Quảng Bình | 19.700 |
25 | Quảng Trị | 9.400 |
26 | Thừa Thiên Huế | 3.400 |
27 | Quảng Nam | 14.200 |
28 | Quảng Ngãi | 4.000 |
29 | Bình Định | 6.600 |
30 | Phú Yên | 3.400 |
31 | Khánh Hòa | 2.300 |
32 | Ninh Thuận | 9.100 |
33 | Bình Thuận | 18.100 |
34 | Đắk Lắc | 6.400 |
35 | Đắk Nông | 4.900 |
36 | Gia Lai | 6.200 |
37 | Kon Tum | 12.400 |
38 | Lâm Đồng | 5.500 |
39 | Bình Phước | 5.800 |
40 | Tây Ninh | 5.900 |
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.000 |
42 | Long An | 600 |
43 | Tiền Giang | 500 |
44 | Bến Tre | 200 |
45 | Trà Vinh | 300 |
46 | Hậu Giang | 500 |
47 | Sóc Trăng | 1.700 |
48 | An Giang | 400 |
49 | Đồng Tháp | 500 |
50 | Kiên Giang | 3.500 |
51 | Bạc Liêu | 800 |
52 | Cà Mau | 3.100 |
| TỔNG SỐ A + B | 426.668 |