Nghị quyết 128/2020/QH14 dự toán ngân sách nhà nước năm 2021
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 128/2020/QH14
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 128/2020/QH14 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2021, tổng số thu ngân sách Nhà nước là 1.343.330 tỷ đồng
Ngày 12/11/2020, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 128/2020/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021.
Theo đó, dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 như sau: Tổng số thu ngân sách Nhà nước là 1.343.330 tỷ đồng; Tổng số chi ngân sách Nhà nước là 1.687.000 tỷ đồng; Mức bội chi ngân sách Nhà nước 343.670 tỷ đồng, tương đương 4% tổng sản phẩm trong nước; Tổng mức vay của ngân sách Nhà nước 608.569 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, tăng mức chi ngân sách trung ương 133.500 tỷ đồng để bảo đảm dự toán chi đầu tư phát triển năm 2020 Quốc hội đã quyết định. Giao Chính phủ phấn đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm chi để giảm bội chi ngân sách Nhà nước, thực hiện vay bù đắp bội chi phù hợp với tiến độ thu và dự kiến giải ngân ngân sách trung ương năm 2020.
Ngoài ra, trong năm 2020, không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung nguồn lực để phòng, chống dịch Covid 19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện chính sách an sinh xã hội đã ban hành, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Xem chi tiết Nghị quyết 128/2020/QH14 tại đây
tải Nghị quyết 128/2020/QH14
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 128/2020/QH14 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021
__________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Tờ trình số 573/TTr-CP ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2264/BC-UBTCNS14 ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 612/BC-UBTVQH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Bội chi ngân sách trung ương là 318.870 tỷ đồng (ba trăm mười tám nghìn, tám trăm bảy mươi tỷ đồng), tương đương 3,7%GDP;
Bội chi ngân sách địa phương là 24.800 tỷ đồng (hai mươi bốn nghìn, tám trăm tỷ đồng), tương đương 0,3% GDP.
(Kèm theo các phụ lục số I, II, III và IV)
- Thực hiện loại trừ một số; khoản thu theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khi tính số tăng thu ngân sách địa phương thực hiện năm 2020 và dự toán năm 2021 dành để cải cách tiền lương; đồng thời, loại trừ thêm khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Đối với những địa phương đã có cam kết đảm bảo nhu cầu cải cách tiền lương và chính sách an sinh xã hội đến hết năm 2020, trường hợp dự toán năm 2021 thiếu nguồn, sẽ được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện chính sách tiền lương và các chính sách an sinh xã hội theo các chế độ quy định.
Các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương, trường hợp xác định bảo đảm nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội cho cả lộ trình đến năm 2025, không đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ, thì được phép báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng nguồn làm lương còn dư để đầu tư các dự án đầu tư phát triển theo quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2020.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Phụ lục I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
A |
B |
1 |
A |
TỔNG THU NSNN |
1.343.330 |
1 |
Thu nội địa |
1.133.500 |
2 |
Thu từ dầu thô |
23.200 |
3 |
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
178.500 |
4 |
Thu viện trợ |
8.130 |
B |
TỔNG CHI NSNN |
1.687.000 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
477.300 |
2 |
Chi dự trữ quốc gia |
1.200 |
3 |
Chi trả nợ lãi |
110.065 |
4 |
Chi viện trợ |
1.600 |
5 |
Chi thường xuyên |
1.036.730 |
6 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
7 |
Dự phòng NSNN |
34.500 |
8 |
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế |
25.505 |
C |
BỘI CHI NSNN |
343.670 |
|
(Tỷ lệ bội chi so GDP) (1) |
4% |
1 |
Bội chi NSTW |
318.870 |
2 |
Bội chi NSĐP (2) |
24.800 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC |
264.899 |
1 |
Chi trả nợ gốc NSTW |
260.902 |
|
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
260.902 |
|
- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư |
|
2 |
Chi trả nợ gốc NSĐP |
3.997 |
|
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
3.383 |
|
- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư |
614 |
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN |
608.569 |
1 |
Vay để bù đắp bội chi (3) |
344.284 |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
264.285 |
Ghi chú:
(1) Năm 2021 tính theo quy mô GDP đánh giá lại.
(2) Chênh lệch giữa so bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP và số bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP.
(3) Gồm vay bù đắp bội chi của NSTW và vay bù đắp bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP.
Phụ lục II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG THU |
DỰ TOÁN |
A |
B |
1 |
|
TỔNG THU NSNN |
1.343.330 |
I |
Thu nội địa |
1.133.500 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước |
148.292 |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
199.161 |
3 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
237.554 |
4 |
Thuế thu nhập cá nhân |
107.796 |
5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
64.391 |
6 |
Các loại phí, lệ phí |
70.433 |
|
Trong đó: Lệ phí trước bạ |
33.871 |
7 |
Các khoản thu về nhà, đất |
138.556 |
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
4 |
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
1.770 |
|
- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
24.415 |
|
- Thu tiền sử dụng đất |
111.400 |
|
- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
967 |
8 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
33.700 |
9 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
3.887 |
10 |
Thu khác ngân sách |
22.483 |
11 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
847 |
12 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước |
106.400 |
II |
Thu từ dầu thô |
23.200 |
III |
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu |
178.500 |
1 |
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
315.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu |
230.000 |
|
- Thuế xuất khẩu |
6.222 |
|
- Thuế nhập khẩu |
55.023 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
21.925 |
|
- Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
1.830 |
2 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng |
-136.500 |
IV |
Thu viện trợ |
8.130 |
Phụ lục III
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
A |
B |
1 |
I |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
I |
Thu NSTW hưởng theo phân cấp |
739.401 |
1 |
Thu thuế, phí và các khoản thu khác |
731.271 |
2 |
Thu từ nguồn viện trợ |
8.130 |
II |
Tổng chi NSTW |
1.058.271 |
1 |
Chi NSTW theo phân cấp (không kể bổ sung cho NSĐP) |
707.467 |
2 |
Chi bổ sung cho NSĐP |
350.804 |
|
- Chi bổ sung cân đối |
230.721 |
|
- Chi bổ sung có mục tiêu |
120.083 |
III |
Bội chi NSTW |
318.870 |
B |
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
I |
Tổng thu NSĐP |
954.733 |
1 |
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp |
603.929 |
2 |
Thu bổ sung từ NSTW |
350.804 |
|
- Thu bổ sung cân đối |
230.721 |
|
- Thu bổ sung có mục tiêu |
120.083 |
II |
Tổng chi NSĐP |
979.533 |
1 |
Chi cân đối NSĐP theo phân cấp (không kể bổ sung có mục tiêu từ NSTW) |
859.450 |
2 |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW |
120.083 |
III |
Bội chi NSĐP (1) |
24.800 |
1 |
Bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP |
25.414 |
2 |
Bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP |
614 |
Ghi chú:
(1) Chênh lệch giữa số bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP và số bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP.
Phụ lục IV
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
NSNN |
CHIA RA |
|
NSTW |
NSĐP |
|||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
|
TỔNG CHI NSNN |
1.687.000 |
827.550 |
859.450 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
477.300 |
222.000 |
255.300 |
II |
Chi dự trữ quốc gia |
1.200 |
1.200 |
|
III |
Chi trả nợ lãi |
110.065 |
107.400 |
2.665 |
IV |
Chi viện trợ |
1.600 |
1.600 |
|
V |
Chi thường xuyên |
1.036.730 |
475.850 |
560.880 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
249.971 |
28.971 |
221.000 |
|
- Chi khoa học và công nghệ |
10.838 |
7.732 |
3.106 |
VI |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
|
100 |
VII |
Dự phòng NSNN |
34.500 |
17.500 |
17.000 |
VIII |
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế |
25.505 |
2.000 |
23.505 |