Quyết định 89/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế Quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 89/2005/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2005/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hứa Đức Nhị |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế Quản lý giống cây trồng lâm nghiệp - Theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định: Tổ chức, cá nhân muốn khai thác, sử dụng nguồn gen cây rừng ở Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn quốc gia phải được sự đồng ý của đơn vị có nguồn gen và được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây có trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính nhưng không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh thì không cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính... Tổ chức, cá nhân muốn nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp chưa có trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc trong các trường hợp đặc biệt khác phải được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn... Chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp phải lưu giữ các văn bản, chứng từ liên quan, lập sổ theo dõi cập nhật để chứng minh được cây con của đơn vị đưa vào sản xuất, kinh doanh và lưu thông đều có nguồn gốc rõ ràng, chính xác với số lượng và năm sản xuất cụ thể... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 89/2005/QĐ-BNN tại đây
tải Quyết định 89/2005/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 89/2005/QĐ-BNN,
ngày 29 tháng 12 năm 2005
Về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định việc khai thác, sử dụng nguồn gen; khảo nghiệm; đánh giá, công nhận; sản xuất, kinh doanh; quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp và giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính.
Tổ chức, cá nhân người Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
QUẢN LÝ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NGUỒN GEN CÂY RỪNG
KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Việc khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp mới được thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16 của Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Tiêu chuẩn ngành 04TCN-64-2003 ban hành kèm theo Quyết định số 188/2003/QĐ-BNN ngày 23/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp.
Việc công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới được thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Tiêu chuẩn ngành 04TCN-64-2003 ban hành kèm theo Quyết định số 188/2003/QĐ-BNN ngày 23/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp.
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Các loại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp sau đây phải đăng ký và được cấp chứng chỉ công nhận mới được phép đưa vào sản xuất, kinh doanh:
1. Lâm phần tuyển chọn
2. Rừng giống chuyển hóa;
3. Rừng giống trồng;
4. Vườn giống (Vườn giống hữu tính và vườn giống vô tính)
5. Cây mẹ (cây trội);
6. Cây đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom)
a/. Tổ chức bình tuyển và công nhận vườn giống hữu tính, vườn giống vô tính trong cả nước;
b/. Công bố quyết định, cấp và huỷ bỏ chứng chỉ công nhận vườn giống hữu tính, vườn giống vô tính;
c/. Tổ chức Hội đồng thẩm định vườn giống hữu tính, vườn giống vô tính khi có yêu cầu.
d/. Kiểm tra, giám sát hệ thống nguồn giống trong cả nước
a/. Tổ chức bình tuyển lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) trên địa bàn tỉnh;
b/. Công bố quyết định, cấp và huỷ bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống của tỉnh cho các lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) trên địa bàn tỉnh;
c/. Theo dõi, đánh giá, hướng dẫn sử dụng, khai thác hợp lý các loại vườn giống đã được Cục Lâm nghiệp công nhận trên địa bàn tỉnh;
d/. Quản lý việc sử dụng giống quốc gia và giống tiến bộ kỹ thuật cây trồng lâm nghiệp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận trên địa bàn tỉnh;
e/. Tổ chức Hội đồng thẩm định nguồn giống cây trồng lâm nghiệp cấp tỉnh khi có yêu cầu.
- Chủ nguồn giống làm đơn đăng ký theo mẫu biểu số 04 kèm theo báo cáo kỹ thuật về nguồn giống gửi tới Cục Lâm nghiệp để xin cấp chứng chỉ công nhận cho vườn giống hữu tính, vườn giống vô tính.
- Chủ nguồn giống làm đơn đăng ký theo mẫu biểu số 05 kèm theo báo cáo kỹ thuật về nguồn giống gửi tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại để xin cấp chứng chỉ công nhận cho lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom).
a/. Nội dung thẩm định:
- Sự phù hợp của nguồn giống xin công nhận với quy hoạch phát triển nguồn giống và nhu cầu giống cây trồng lâm nghiệp của quốc gia hoặc tỉnh;
- Sự phù hợp của nguồn giống với các quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng loại nguồn giống đã ban hành.
b/. Trình tự thẩm định:
- Cơ quan nhận đơn xem xét hồ sơ đăng ký công nhận nguồn giống theo các nội dung thẩm định nêu tại điểm a khoản 2 của điều này;
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, thông báo cho chủ đơn biết lý do bác đơn hoặc cần bổ sung các số liệu cần thiết vào hồ sơ;
- Cục Lâm nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công nhận các loại vườn giống trên phạm vi cả nước.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công nhận cho các lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) trên phạm vi tỉnh.
- Thành phần Hội đồng gồm một số nhà quản lý và nhà khoa học chuyên ngành được mời theo yêu cầu. Hội đồng thẩm định nguồn giống có trách nhiệm tư vấn cho lãnh đạo Cục Lâm nghiệp hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc quyết định công nhận hoặc huỷ bỏ công nhận các loại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
- Hội đồng thẩm định khảo sát hiện trường nguồn giống, kiểm tra chủ nguồn giống về các nội dung kỹ thuật liên quan và lập biên bản kết quả đánh giá, thẩm định.
Căn cứ vào biên bản của Hội đồng thẩm định nguồn giống, Cục Lâm nghiệp cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống theo mẫu biểu số 06 và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp theo mẫu biểu số 07. Trong chứng chỉ công nhận nguồn giống ghi rõ các tác nghiệp kỹ thuật cần thiết do Hội đồng thẩm định đề xuất mà chủ nguồn giống phải thực hiện.
a/. Chủ nguồn giống tự nguyện đề nghị huỷ bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống.
b/. Nguồn giống đã công nhận bị thoái hoá, suy giảm năng suất so với khi được công nhận đến mức phải thay thế.
c/. Nguồn giống đã công nhận bị phá hại (bị cháy hơn 40% diện tích, bị sâu bệnh nặng hơn 30%) không đạt tiêu chuẩn sản xuất.
d/. Nguồn giống đã công nhận không còn hiệu quả trong sản xuất.
SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
a/. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b/. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mặt hàng giống cây trồng lâm nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Pháp lệnh giống cây trồng;
- Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
- Quy phạm hoặc tiêu chuẩn pháp quy về chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
- Không còn đủ năng lực sản xuất, kinh doanh như đã quy định trong giấy chứng nhận;
- Đã được cấp giấy chứng nhận mà không hoạt động trong thời gian 2 năm liền.
- Thu hồi tạm thời hoặc vĩnh viễn giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính;
- Thông báo bằng văn bản các sai phạm của chủ cung ứng giống đến cơ quan đã cấp giấy đăng ký kinh doanh đề nghị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc vĩnh viễn.
Danh sách và các thông tin cơ bản về các chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp được ghi theo mẫu biểu số 11.
Hạt giống cây trồng lâm nghiệp để sản xuất, kinh doanh phải có nhãn trên bao bì. Cây con để sản xuất, kinh doanh phải có lý lịch giống. Nội dung ghi trên bao bì và lý lịch giống gồm:
- Tên và địa chỉ của chủ cung ứng giống
- Tên khoa học, tên Việt Nam và tên địa phương (nếu có) của giống
- Nguồn gốc của giống và chỉ tiêu chất lượng giống
- Ngày, tháng, năm sản xuất và thời hạn sử dụng giống
- Hướng dẫn bảo quản và sử dụng giống
XUẤT, NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp gồm:
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG GIỐNG THEO CHUỖI HÀNH TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
QUẢN LÝ VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
- Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
- Tên khoa học, tên Việt Nam và tên địa phương (nếu có) của vật liệu giống.
- Số lượng kèm mã số nguồn giống của từng lô hạt giống, từng dòng vô tính.
- Năm sản xuất.
a/. Đối với hạt giống:
- Khối lượng hạt thu hoạch được theo từng đợt tại hiện trường nguồn giống;
- Khối lượng hạt nhập kho sau khi đã phơi sấy và tinh chế.
b/. Đối với giống vô tính:
- Số hom hoặc số bình cấy (mô) của từng dòng đưa vào nhân giống;
- Số cây giống vô tính đã nhân thành công của từng dòng đang được nuôi dưỡng.
- Lập phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng theo mẫu của Bộ Tài chính, ghi rõ khối lượng của từng nguồn giống (đối với hạt giống), số hom, số bình mô hoặc số cây con của từng dòng kèm mã số của nguồn giống/dòng để giao cho khách hàng và lưu tại đơn vị;
- Bản sao chứng nhận nguồn gốc của lô giống bán cho khách hàng.
- Ghi chép cập nhật vào sổ theo dõi.
Bản lưu phiếu xuất kho, hoá đơn tài chính và sổ theo dõi là chứng từ giải trình trong các kỳ thanh tra, kiểm tra.
QUẢN LÝ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM
- Lập phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng theo mẫu của Bộ Tài chính, ghi rõ số lượng cây con của từng nguồn hạt giống/ từng dòng kèm mã số của nguồn hạt giống/dòng đó để giao cho khách hàng và lưu tại đơn vị;
- Giao bản sao chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con bán cho khách hàng.
- Ghi chép cập nhật vào sổ theo dõi.
Bản lưu phiếu xuất kho, hoá đơn tài chính và sổ theo dõi là chứng từ giải trình trong các kỳ thanh tra, kiểm tra.
a/- Thẩm định qua sổ sách: các số liệu ghi trong thông báo; sổ theo dõi vật liệu giống nhập, xuất kho và gieo ươm;
b/- Thẩm định tại cơ sở sản xuất (khi cần thiết): nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất kỹ thuật của lô cây con;
c/- Giấy chứng nhận được cấp khi kết quả thẩm định xác nhận lô cây con có nguồn gốc, mã số lô giống chính xác, phẩm chất đạt các tiêu chuẩn quy định;
d/- Giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Chi cục Lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) cấp theo mẫu biểu số 16.
QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH TRỒNG RỪNG
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
a/. Nguồn giống và loại vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp được dùng để sản xuất kinh doanh.
b/. Số lượng và chất lượng giống được sản xuất.
c/. Lịch trình và thời vụ sản xuất cây giống và hạt giống.
d/. Phương pháp sản xuất giống (chế biến, bảo quản hạt, kiểm nghiệm hạt và phương pháp nhân giống).
e/. Cơ sở vật chất và phương tiện để sản xuất giống.
g/. Phương thức và thiết bị vận chuyển giống.
h/. Nhãn giống cây trồng, mã số nguồn giống hoặc tài liệu giới thiệu giống cây trồng được công bố.
i/. Việc chấp hành các quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, và theo yêu cầu của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Tranh chấp về giống cây trồng lâm nghiệp và quyền tác giả giống cây trồng lâm nghiệp mới do Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1:
MẪU BIỂU SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TRAO ĐỔI NGUỒN GEN CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC KHAI THÁC/SỬ DỤNG/TRAO ĐỔI NGUỒN GEN CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Vụ Khoa học công nghệ
Để phục vụ mục đích nghiên cứu/sản xuất/trao đổi nguồn gen, chúng tôi làm đơn này đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và cấp phép khai thác/sử dụng/trao đổi những nguồn gen sau đây:
- Tên tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn:
- Địa chỉ: (kèm theo số Điện thoại, số Fax, E-mail nếu có)
- Tên nguồn gen xin khai thác/sử dụng/trao đổi:
- Số lượng xin khai thác / sử dụng / trao đổi:
- Thời hạn xin khai thác/ sử dụng / trao đổi:
- Tên đơn vị lưu giữ nguồn gen:
- Lý lịch nguồn gen:
- Địa điểm:
- Đặc điểm nguồn gen:
- Mức độ quý hiến theo quy định:
Ngày tháng năm
Người làm đơn ký tên (đóng dấu nếu có)
MẪU BIỂU SỐ 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và PTNT
Vụ Khoa học công nghệ
Căn cứ vào kết quả lai tạo, tuyển chọn và khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp, chúng tôi làm đơn này đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công nhận giống cây lâm nghiệp mới dưới đây để đưa vào sản xuất giống phục vụ trồng rừng
A - Phần dành cho người làm đơn |
||
Tên chủ sở hữu giống mới: (đơn vị, cá nhân) |
|
|
Địa chỉ: (kèm số Điện thoại/Fax/E-mail nếu có) |
|
|
Tên giống cây trồng lâm nghiệp mới |
1.Tên khoa học: 4.Tổ hợp lai: 2.Tên Việt Nam: 5.Xuất xứ: 3.Mã số thí nghiệm: 6.Giống đột biến: |
|
Lý lịch giống mới |
|
|
Tóm tắt quá trình chọn, tạo; khảo nghiệm (trong phòng, ngoài thực địa): |
- Địa điểm - Thời gian - Điều kiện lập địa - Quy mô diện tích - Số lần lặp |
|
Những đặc điểm ưu việt của giống mới so với giống hiện hành ở thời điểm đề nghị công nhận |
- Sinh trưởng - Năng suất - Chất lượng - Khả năng chống chịu |
|
|
Ngày … tháng … năm 200… Chữ ký của người làm đơn (Dấu của đơn vị nếu có) |
|
B - Phần dành cho Vụ Khoa học công nghệ |
||
Đơn nhận ngày … tháng … năm 200… |
||
Ngày kiểm tra hiện trường: |
||
Ngày họp Hội đồng thẩm định: |
||
|
Ngày … tháng … năm 200… Đại diện Vụ KHCN Ký tên |
MẪU BIỂU SỐ 03
MẪU CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------O0O----------- Hà Nội, ngày … tháng … năm 200… |
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Căn cứ Quyết định số............................ ngày ........tháng ........năm..........của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới,
Vụ Khoa học công nghệ, Bộ Nông nghiệp và PTNT cấp chứng chỉ công nhận giống cây sau đây là giống cây trồng lâm nghiệp mới được phép sử dụng tại những vùng theo quy định trong giấy công nhận này.
Mã số công nhận giống mới |
|
Tên giống mới |
1.Tên khoa học: 4.Tổ hợp lai: 2.Tên Việt Nam: 5.Xuất xứ: 3.Mã số thí nghiệm: 6.Giống đột biến: |
Tên và địa chỉ chủ sở hữu giống mới (cá nhân, đơn vị) |
|
Loại hình giống mới:
|
- Thuần loài - Lai tự nhiên - Lai nhân tạo |
Đặc điểm cơ bản của giống mới |
|
Vùng và điều kiện được sử dụng để trồng rừng |
|
|
Ngày … tháng … năm 200… TL. Bộ trưởng Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU BIỂU SỐ 04
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Lâm nghiệp thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho người làm đơn |
|||
Tên chủ nguồn giống (Đơn vị hoặc cá nhân)
|
|
||
Địa chỉ (Kèm số điện thoại/Fax/E-mail nếu có)
|
|
||
Loài cây |
|
||
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống |
Tỉnh: … Huyện: … Xã: … Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: Vĩ độ: Kinh độ: Độ cao trên mặt nước biển:
|
||
Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận:
|
|||
|
|||
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có): |
|||
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận:
|
|||
|
Ngày … tháng … năm 200… Chữ ký của người làm đơn (Con dấu của đơn vị nếu có)
|
||
B - Phần dành cho Cục Lâm nghiệp |
|||
Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… |
|||
Ngày kiểm tra hiện trường nguồn giống: Ngày họp hội đồng thẩm định: |
|||
|
Ngày … tháng … năm 200… Cục Lâm nghiệp Ký tên
|
MẪU BIỂU SỐ 05
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh . . …………….
Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ….......................thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho người làm đơn |
|||
Tên chủ nguồn giống (Đơn vị hoặc cá nhân) |
|
||
Địa chỉ (Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có) |
|
||
Loài cây |
1. Tên khoa học 2. Tên Việt Nam |
||
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống xin công nhận |
Tỉnh: … Huyện: … Xã: … Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: Vĩ độ: Kinh độ: Độ cao trên mặt nước biển: |
||
Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận: |
|||
|
|||
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có): |
|||
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận:
|
|||
|
Ngày … tháng … năm 200… Chữ ký của người làm đơn (Con dấu của đơn vị nếu có) |
||
B - Phần dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… |
|||
Ngày thẩm định tại hiện trường nguồn giống: Ngày họp Hội đồng thẩm định: |
|||
|
Ngày … tháng … năm 200… Chi Cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp hoặc Trưởng phòng Lâm nghiệp Sở (Ký tên) |
MẪU BIỂU SỐ 06
MẪU CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP QUỐC GIA
|
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỤC LÂM NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------O0O----------- Hà Nội, ngày … tháng … năm 200… |
|
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định nguồn giống, Cục Lâm nghiệp công nhận diện tích rừng dưới đây đạt tiêu chuẩn chất lượng nguồn giống có thể đưa vào sản xuất vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp.
Mã số nguồn giống: |
|
Loài cây |
|
Địa điểm |
Lô: Khoảnh: Tiểu khu: Lâm trường: Xã: Huyện: Tỉnh: |
Diện tích: |
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) |
|
Loại hình nguồn giống được công nhận: |
|
Phạm vi sử dụng nguồn giống làm vật liệu trồng rừng (vùng sinh thái cho phép sử dụng và các điều kiện lập địa không được sử dụng nếu xét thấy cần thiết). |
|
Các tác nghiệp kỹ thuật cần thực hiện trong thời gian quản lý, khai thác nguồn giống. |
|
Giấy công nhận này có giá trị đến ngày: |
Ngày … tháng … năm 200… Cục trưởng Cục Lâm nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU BIỂU SỐ 07
MẪU CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
|
|
UBND TỈNH . . . . . . . . . . . . . . SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------O0O----------- . . . . . . ., ngày … tháng … năm 200… |
CHỨNG CHỈ CÔNG NHẬN
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh …….. ................công nhận diện tích rừng dưới đây đạt tiêu chuẩn chất lượng nguồn giống có thể đưa vào sản xuất, kinh doanh vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp.
Mã số nguồn giống: |
|
Loài cây (và xuất xứ nếu có) |
1. Tên khoa học: 2. Tên Việt Nam: 3. Tên xuất xứ (nếu có): |
Địa điểm |
Lô: Khoảnh: Tiểu khu: Lâm trường: Xã: Huyện: Tỉnh: |
Diện tích: |
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có |
|
Loại hình nguồn giống được công nhận: |
|
Phạm vi sử dụng nguồn giống làm vật liệu trồng rừng (điều kiện sinh thái cho phép sử dụng; điều kiện lập địa hạn chế hoặc không được phép sử dụng nếu xét thấy cần thiết). |
|
Các tác nghiệp kỹ thuật cần thực hiện trong thời gian quản lý, khai thác nguồn giống. |
|
Giấy công nhận này có giá trị đến ngày: |
Ngày … tháng … năm 200… GĐ Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh … (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu biểu số 08
MẪU GHI DANH SÁCH CÁC NGUỒN GIỐNG ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN |
|
Bộ nông nghiệp và PTNT Cục Lâm nghiệp
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..............., ngày ... tháng ... năm 200... |
Danh sách các nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận
(Thông báo năm 200...)
T T |
Mã số công nhận |
Tên loài (Tên khoa học, tên Việt Nam) |
Loại hình nguồn giống |
Địa điểm hành chính (lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường, xã, huyện, tỉnh) |
Toạ độ địa lý - Vĩ độ - Kinh độ - Độ cao trên mặt biển |
Đặc điểm khí hậu: - T0 bq năm - T0 bq tháng nóng nhất - T0 bq tháng lạnh nhất - Tổng lượng mưa bq năm - Thời kỳ mưa.
|
Đặc điểm đất đai |
Diện tích (ha) |
Vùng và điều kiện trồng thích hợp |
Tên, địa chỉ kèm Tel/Fax và Email của chủ nguồn giống. |
A. Nguồn giống do Cục Lâm nghiệp công nhận |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Nguồn giống do các tỉnh công nhận (thứ tự tỉnh ghi theo trật tự vần A,B,C) |
||||||||||
Tỉnh An Giang |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách các nguồn giếng do Cục Lâm nghiệp và các tỉnh công nhận.
MẪU BIỂU SỐ 09
MẪU ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT/KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ………………..
Căn cứ vào quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; căn cứ năng lực hoạt động và cơ sở vật chất, kỹ thuật của đơn vị, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và chứng nhận cho đơn vị chúng tôi có đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính hoạt động tại tỉnh ……
1. Phần kê khai của người làm đơn: |
||
Tên đơn vị: |
||
Địa chỉ: Số điện thoại: Số Fax: |
||
Đề nghị được chứng nhận đủ điều kiện là (sử dụng loại hình đơn vị thích hợp sau đây):
|
||
Với tư cách pháp nhân là người trưởng đơn vị, tôi xin cam đoan:
|
||
Chúng tôi xin đính kèm theo đây các văn bản liên quan:
|
||
Năng lực sản xuất dự kiến của đơn vị:
|
||
|
Ngày … tháng … năm 200… Trưởng đơn vị(Chữ ký và con dấu nếu có)
|
|
2. Phần dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT : |
||
Ngày nhận đơn: |
||
Ngày họp tổ thẩm định: |
||
Ngày kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất, kinh doanh: |
||
|
Ngày … tháng … năm 200…Đại diện Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …(Ký tên) |
MẪU BIỂU SỐ 10
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƠN VỊ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP |
|
UBND TỈNH . . . . . . . . . . . . . . SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số: ……./200…/SNN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . . ., ngày … tháng … năm 200… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …....................... chứng nhận đơn vị có tên dưới đây đủ điều kiện tham gia sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính tại tỉnh…………..
1 |
Tên đơn vị |
|
2 |
Họ, tên trưởng đơn vị |
|
3 |
Địa chỉ: Số ĐT/Fax/E-mail: |
|
4 |
Lĩnh vực hoạt động được công nhận: |
|
5 |
Giấy chứng nhận có giá trị đến: |
Ngày … tháng … năm 200…GĐ Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 11
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG |
(Thời điểm thông báo: Ngày … tháng … năm …)
Cấp |
Giấy chứng nhận số |
Tên đơn vị |
Địa chỉ kèm số ĐT/Fax/E-mail |
Lĩnh vực đăng ký hoạt động |
Giống các loài cây trồng lâm nghiệp chính được sản xuất, kinh doanh |
A - Các đơn vị đang hoạt động |
|||||
(Trung ương) |
|
|
|
|
|
(Tỉnh) |
|
|
|
|
|
B - Các đơn vị đình chỉ hoạt động |
|||||
(Trung ương) |
|
|
|
|
|
(Tỉnh) |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bản danh sách này được công bố hàng năm trên trang web của Cục Lâm nghiệp và có thể được thay đổi, bổ sung đột xuất trong các trường hợp cần thiết.
Mẫu biểu số 12
Mẫu đơn xin xuất khẩu/nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
Tên Đơn vị cấp trên...... Tên tổ chức/ cá nhân đứng đơn:...... _________________ Số: /............ V/v: xin xuất khẩu/nhập khẩu giống LN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tên tỉnh, T/P, ngày tháng năm 200... |
Kính gửi : Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số…..ngày….. và Thông tư số 62/2001/TT-BNN ngày 5/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT “Hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005, …….(Tên tổ chức.../cá nhân).......... làm đơn đề nghị Cục Lâm nghiệp thẩm định và cho phép xuất khẩu/nhập khẩu giống cây lâm nghiệp sau đây:
1.Tên loài cây:
- Tên khoa học:
- Tên Việt Nam:
2. Số lượng:
- Hạt giống/lô giống: ........... kg
- Cây giống/dòng vô tính: .........số cây/dòng vô tính
3. Nguồn gốc, xuất xứ giống (kèm theo lý lịch nguồn giống):
4. Mục đích xuất khẩu/nhập khẩu giống:
5. Thời gian xuất khẩu/nhập khẩu giống: từ ngày .......tháng...... năm 200...
6. Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu giống: Cửa khẩu/sân bay/bưu điện.......
trưởng đơn vị/cá nhân
Nơi gửi: (chữ ký và con dấu nếu có)
- Như trên;
- Sở NN&PTNT tỉnh…. (để xác nhận, nếu là tổ chức cá nhân ở địa phương);
- Lưu.
Mẫu biểu số 13
MẪU THÔNG BÁO THU HOẠCH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------O0O-----------
thông báo
thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
Kính gửi: - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …….
- Chi cục lâm nghiệp tỉnh
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi xin thông kế hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:
Phần 1: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp |
|||
Tên chủ nguồn giống |
|
||
Địa chỉ kèm theo Tel/Fax/Email của chủ nguồn giống |
|
||
Đơn vị thu hái vật liệu giống |
|
||
Tên và địa chỉ đơn vị SXKDGLN hợp đồng thu hái vật liệu giống với chủ nguồn giống |
|
||
Loài cây được thu hoạch giống |
|
||
Mã số nguồn giống |
|
||
Địa điểm nguồn giống được thu hái |
|
||
Loại hình nguồn giống (theo ch?ng ch? công nhận nguồn giống) |
|
cấp hom |
|
Thời gian dự kiến thu hoạch giống |
|
||
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
||
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch |
||
Phần 2: Kết quả thu hoạch giống vµ xin cấp chứng nhận lô giống thu hoạch được |
|||
Thời gian thu hoạch thực tế |
|
||
Lượng thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý |
|
||
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
||
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch giống |
||
Ghi chú: Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp t?nh sau khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay báo cáo để xin cấp giấy chứng nh?n lô giống đã thu hoạch.
Mẫu biểu số 14
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC |
|||
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH… CHI CỤC LÂM NGHIỆP Số: ……./200…/NGLG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . . ., ngày … tháng … năm 200… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp
Chi cục Lâm nghiệp tỉnh ................................. sau khi đã kiểm tra quá trình thực hiện và kết quả thu hoạch cuối cùng, cấp giấy chứng nhận nguồn gốc cho lô giống dưới đây:
Tên chủ nguồn giống |
|
Địa chỉ chủ nguồn giống |
|
Loài cây |
|
Loại nguồn giống |
|
Mã số nguồn giống |
|
Địa điểm nguồn giống |
|
Thông báo thu hoạch (liên 3) của chủ nguồn giống |
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Khối/số lượng được ch?ng nhận (điền vào hàng thích hợp) |
Khối lượng (kg) hạt giống đã tinh chế: Số lượng hom đã xử lý: Số lượng bình cấy mô: |
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tỉnh . . . (ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ nguồn giống khi bán vật liệu giống cho khách hàng phải có hoá đơn tài chính ghi rõ số lượng vật liệu giống được bán với mã số cụ thể và kèm bản sao giấy chứng nhận này.
Mẫu biểu số 15
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON LÂM NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------O0O-----------
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM CÂY LÂM NGHIỆP
Kính gửi: - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …
- Chi cục lâm nghiệp tỉnh
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính, chúng tôi xin thông báo kết quả sản xuất cây con của vụ/ năm...........................và đề nghị quý cơ quan thẩm định để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con sau đây:
Tên đơn vị SXKDGLN |
|
Địa chỉ của đơn vị SXKDGLN |
|
Loại cây con được sản xuất |
|
Mã số nguồn giống gốc được công nhận dùng để nhân giống |
|
Số lượng (kèm bản sao chứng nhận nguồn gốc lô giống và bản sao hoá đơn tài chính, phiếu xuất kho nếu mua vật liệu giống từ đơn vị khác)
|
|
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Trưởng đơn vị SXKDGLN (ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo này phải được gửi tới Chi cục lâm nghiệp sở tại chậm nhất là 10 ngày trước khi đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.
Mẫu biểu số 16
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC GIỐNG CÂY CON TRỒNG RỪNG |
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH.. CHI CỤC LÂM NGHIỆP Số: ……./200…/NGLC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . . ., ngày … tháng … năm 200… |
GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC GIỐNG CỦA LÔ CÂY CON
Chi cục Lâm nghiệp tỉnh . . . . . . .sau khi thẩm định kết quả sản xuất cây con theo thông báo của …………………, cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con xuất vườn sau đây:
Tên đơn vị SXKDGLN
|
|
Địa chỉ của đơn vị SXKDGLN
|
|
Loài cây:
|
Loại hình cây con trồng rừng:
|
Mã số nguồn giống và số lượng cây con đạt tiêu chuẩn xuất vườn |
|
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tỉnh . . . (ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Khi có yêu cầu của khách hàng, đơn vị SXKDGLN phải xuất hoá đơn tài chính kèm phiếu xuất kho ghi rõ số lượng kèm mã số nguồn giống của từng lô cây con trồng rừng và bản sao chứng chỉ này.
Mẫu biểu số 17
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ SỬ DỤNG GIỐNG ĐỂ TRỒNG RỪNG |
Báo cáo
tình hình và kết quả sử dụng cây con để trồng rừng
của chương trình/dự án/đơn vị ........................
Kính gửi: Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ vào kế hoạch năm 200... đã được phê duyệt, đơn vị chúng tôi đã thực hiện việc trồng rừng bằng nguồn giống lâm nghiệp được công nhận với kết quả như sau:
Tên chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng
|
|
Địa chỉ của chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng
|
|
Tổng diện tích đã trồng năm 200... là:
- Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. - Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. - Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:..............
- Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. - Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. - Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:..............
|
|
Bản sao các chứng từ đính kèm gồm: hoá đơn tài chính và phiếu xuất kho kèm chứng chỉ lô giống (hạt giống, hom, bình cấy mô, cây con xuất vườn) do đơn vị SXKDGLN xuất. |
|
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Trưởng chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng (ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các chứng từ đính kèm nói trên là dữ liệu cần thiết để đơn vị trồng rừng quyết toán hoặc giải trình trong các kỳ thanh/kiểm tra của cơ quan quản lý.
Mẫu biểu số 18
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ SỬ DỤNG GIỐNG ĐỂ TRỒNG RỪNG |
Báo cáo
tình hình và kết quả sử dụng CÂY CON để trồng rừng
của chương trình/dự án/đơn vị tỉnh..........................
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ….
Căn cứ vào kế hoạch trồng rừng năm 200...... được phê duyệt, đơn vị chúng tôi đã thực hiện việc trồng rừng bằng nguồn giống cây lâm nghiệp được công nhận với kết quả như sau:
Tên chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng:
|
|
Địa chỉ của chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng:
|
|
Tổng diện tích đã trồng năm 200... là:
- Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. - Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. - Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:..............
- Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. - Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. - Loài cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:.............. |
|
Bản sao các chứng từ đính kèm gồm: hoá đơn tài chính và phiếu xuất kho kèm chứng chỉ lô giống (hạt giống, hom, bình cấy mô, cây con xuất vườn) do đơn vị SXKDGLN xuất. |
|
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Trưởng chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng (ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các chứng từ đính kèm nói trên là dữ liệu cần thiết để đơn vị trồng rừng quyết toán hoặc giải trình trong các kỳ thanh/kiểm tra của cơ quan quản lý.
PHỤ LỤC 2:
A. Sơ đồ chuỗi hành trình giống hữu tính
Nguồn giống sản xuất
▼
Lô hạt giống thô
▼
Lô hạt giống tinh chế nhập và lưu giữ tại kho
▼
Lô hạt giống xuất kho và lưu thông
▼
Cây ươm thương mại
▼
Trồng rừng bằng cây con ươm từ hạt
B. Sơ đồ chuỗi hành trình giống sinh dưỡng
Cây đầu dòng
▼
Vật liệu giống sinh dưỡng cấp I
(lấy trực tiếp từ cây đầu dòng)
▼
Vật liệu giống sinh dưỡng cấp II
(nhân từ giống sinh dưỡng cấp I )
▼
Vật liệu giống sinh dưỡng nhân đại trà
▼
Cây con sinh dưỡng xuất vườn nhân từ mô/hom
▼
Trồng rừng bằng cây con sinh dưỡng
PHỤ LỤC 3:
A – Mã số công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1- Bảng quy định mã số các tỉnh:
TT |
Vùng, Tỉnh |
Mã số |
TT |
Vùng, Tỉnh |
Mã số |
I |
Vùng đông bắc |
|
vi |
Vùng nam trung bộ |
|
|
Cao Bằng |
01 |
|
Thành phố Đà Nẵng |
33 |
|
Bắc Cạn |
02 |
|
Quảng Nam |
34 |
|
Lạng Sơn |
03 |
|
Quảng Ngãi |
35 |
|
Bắc Giang |
04 |
|
Bình Định |
36 |
|
Bắc Ninh |
05 |
|
Phú Yên |
37 |
|
Quảng Ninh |
06 |
|
Khánh Hòa |
38 |
|
Thành phố Hải Phòng |
07 |
|
Ninh Thuận |
39 |
II |
Vùng trung tâm |
|
|
Bình Thuận |
40 |
|
Hà Giang |
08 |
vii |
Vùng tây nguyên |
|
|
Lào Cai |
09 |
|
Kon Tum |
41 |
|
Tuyên Quang |
10 |
|
Gia Lai |
42 |
|
Yên Bái |
11 |
|
Đắc Nông |
43 |
|
Thái Nguyên |
12 |
|
Đắc Lắc |
44 |
|
Phú Thọ |
13 |
|
Lâm Đồng |
45 |
|
Vĩnh Phúc |
14 |
viii |
Vùng đông nam bộ |
|
III |
Vùng tây bắc |
|
|
Bình Phước |
46 |
|
Điện Biên |
15 |
|
Tây Ninh |
47 |
|
Lai Châu |
16 |
|
Bình Dương |
48 |
|
Sơn La |
17 |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
49 |
|
Hòa Bình |
18 |
|
Bà Rịa – Vũng Tầu |
50 |
iv |
Vùng đb sông hồng |
|
|
Đồng Nai |
51 |
|
Thành phố Hà Nôi |
19 |
|
|
|
|
Hải Dương |
20 |
ix |
Vùng tây nam bộ |
|
|
Hà Tây |
21 |
|
Long An |
52 |
|
Hưng Yên |
22 |
|
An Giang |
53 |
|
Hà Nam |
23 |
|
Đồng Tháp |
54 |
|
Nam Định |
24 |
|
Tiền Giang |
55 |
|
Ninh Bình |
25 |
|
Vĩnh Long |
56 |
|
Thái Bình |
26 |
|
Kiên Giang |
57 |
v |
Vùng bắc trung bộ |
|
|
Hậu Giang |
58 |
|
Thanh Hóa |
27 |
|
Cần Thơ |
59 |
|
Nghệ An |
28 |
|
Bến Tre |
60 |
|
Hà Tĩnh |
29 |
|
Trà Vinh |
61 |
|
Quảng Bình |
30 |
|
Sóc Trăng |
62 |
|
Quảng Trị |
31 |
|
Bạc Liêu |
63 |
|
Thừa Thiên – Huế |
32 |
|
Cà Mau |
64 |
2- Bảng quy định mã số loại hình nguồn giống:
Loại hình |
Mã số |
Loại hình |
Mã số |
Lâm phần tuyển chọn |
T |
Vườn giống hữu tính |
H |
Rừng giống chuyển hoá từ rừng tự nhiên |
N |
Vườn giống vô tính |
V |
Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng |
C |
Cây mẹ (cây trội) |
M |
Rừng giống trồng |
R |
Cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) |
D |
3- Quy định cách lập mã số nguồn giống:
Hệ thống mã số nguồn giống trong cả nước được lập theo qui định sau:
Mã số gồm 2 chữ cái và 4 chữ số
- Chữ cái B biểu thị nguồn giống do Cục Lâm nghiệp-Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận,
- Chữ cái S biểu thị nguồn giống do Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận.
- 1 chữ cái tiếp theo biểu thị loại hình nguồn giống (8 loại hình). Mã số loại hình nguồn giống được ghi theo mục 2 của phần A phụ lục 3.
- 2 số tiếp theo biểu thị tên tỉnh nơi có nguồn giống phân bố. Việc đánh số thứ tự các tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc chung: từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, căn cứ vào vị trí phân bố trên bản đồ. Mã số của các tỉnh được ghi theo mục 1 của phần A phụ lục 3.
- 2 chữ số cuối cùng biểu thị nguồn giống cụ thể được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1. Vườn giống vô tính loài cây Sở tại Lâm trường Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là nguồn giống thứ 19 được Cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định, công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
BV.28.19
2. Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng loài cây Trám trắng của Lâm trường Thạch Thành tỉnh Thanh Hoá là nguồn giống thứ 5 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hoá thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
SC.27.05
3. Vườn cung cấp hom giống cây Keo lai BV10 của Trung tâm giống nông lâm nghiệp tỉnh Bình Định là nguồn giống thứ 2 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định tổ chức thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
SD.36.02
B. Mã số công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
Mã số giống cây trồng lâm nghiệp mới được công nhận có 4 thành phần:
1. Thành phần thứ nhất:
Gồm các chữ cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt (Ví dụ: Bạch Đàn là BĐ; Keo lá tràm là KLT…). Trường hợp là cây lai khác loài thì lấy chữ cái đầu là tên loài và chữ cái thứ hai là L (lai).
2. Thành phần thứ hai:
Gồm 2 chữ cái viết in hoa biểu thị chữ cái đầu của tên xã hoặc thôn, nơi đã thử nghiệm thành công lần đầu giống cây trồng lâm nghiệp mới được công nhận.
3. Thành phần thứ ba:
Gồm 2 chữ số cuối của năm công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
4. Thành phần thứ tư:
Gồm 2 chữ số, là số thứ tự của giống mới được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
KTT.BV.02.01
TL.LĐ.03.04