Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT

Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:30/2018/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hà Công Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/11/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục loài cây lâm nghiệp chính

Ngày 16/11/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT quy định danh mục loài cây trong lâm nghiệp chính; công nhân giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính.

Theo đó, loài cây lâm nghiệp chính gồm nhóm các loài cây lấy gỗ và nhóm cây lâm sản ngoài gỗ, cụ thể:

- Nhóm các loài cây lấy gỗ gồm:

+ Bạch đàn carnal, Bạch đàn lai, Bạch đàn urô;

+ Dầu rái;

+ Keo tai tượng, Keo lá tràm, Keo lai;

+ Mỡ; Sa mộc; Sao đen;

+ Thông mã vĩ, Thông ba lá;

+ Tràm lá dài, Tràm cừ.

Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ gồm: Hồi, Mắc ca, Quế, Sơn tra, Thông nhựa, Trám.

Ngoài ra, Thông tư còn quy định tiêu chí công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, gồm 02 tiêu chí: Đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống được công nhận và được Chi cục Kiểm lâm đề nghị công nhận.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.

Xem chi tiết Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT tại đây

tải Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 30/2018/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH; CÔNG NHẬN GIỐNG VÀ NGUỒN GIỐNG; QUẢN LÝ VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trng lâm nghiệp chính.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Loài cây trồng lâm nghiệp chính là những loài cây lấy gỗ và lâm sản ngoài gỗ đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Giống cây trồng lâm nghiệp chính là giống của các loài cây trồng lâm nghiệp chính.
3. Nguồn giống là nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội và vườn cây đầu dòng.
4. Lâm phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hoặc chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hóa.
5. Rừng giống chuyển hóa là rừng giống được chọn từ những lâm phần tốt nhất trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo quy định để lấy giống.
6. Rừng giống trồng là rừng giống được trồng bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội và trồng không theo sơ đồ.
7. Vườn giống là vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt của cây trội (vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận.
8. Cây trội (cây mẹ) là cây tốt nhất được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
9. Cây đầu dòng là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, có khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất lợi tốt hơn các cây khác trong quần thể một giống được công nhận qua khảo nghiệm dòng vô tính để cung cấp vật liệu nhân giống vô tính.
10. Vườn cây đầu dòng là vườn cây được trồng bằng cây giống vô tính nhân từ cây đầu dòng để cung cấp vật liệu sản xuất giống vô tính.
11. Vật liệu giống là cây giống để trồng rừng hoặc vật liệu nhân giống.
12. Vật liệu nhân giống là hạt giống, cây hoàn chỉnh hoặc bộ phận của chúng được sử dụng sản xuất ra cây giống.
13. Khảo nghiệm giống là quá trình theo dõi, đánh giá trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất lợi của giống.
14. Trồng sản xuất thử nghiệm là việc trồng thử trên một đơn vị diện tích và thời gian nhất định để đánh giá năng suất, chất lượng của giống trồng sản xuất thử nghiệm so với giống đối chứng.
15. Loài cây sinh trưởng nhanh là những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm từ 02 cm/năm trở lên hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt từ 10 m3/ha/năm trở lên.
16. Loài cây sinh trưởng chậm là những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm dưới 02 cm/năm hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh dưới 10 m3/ha/năm.
Chương II
LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Điều 4. Tiêu chí loài cây trồng lâm nghiệp chính
1. Có giống và nguồn giống đã được công nhận, đáp ứng nhu cầu và mục đích trồng rừng.
2. Có diện tích trồng rừng tập trung từ 02 vùng sinh thái trở lên.
Điều 5. Danh mục và sửa đổi, bổ sung Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính
1. Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này.
2. Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính được sửa đổi, bổ sung khi có loài đáp ứng tiêu chí để bổ sung vào Danh mục hoặc đưa ra khỏi Danh mục đối với loài không đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính.
Chương III
CÔNG NHẬN GIỐNG VÀ NGUỒN GIỐNG; QUẢN LÝ VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Mục 1. CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 6. Tiêu chí công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
1. Giống đã qua khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này.
2. Kết quả khảo nghiệm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về giống được công nhận hoặc kết quả trồng sản xuất thử nghiệm có năng suất, chất lượng tương đương trở lên so với giống cùng loài hoặc nhóm loài đã công nhận được trồng cùng vùng sinh thái.
3. Được Tổng cục Lâm nghiệp đề nghị công nhận.
Điều 7. Khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp
Điều 8. Trồng sản xuất thử nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp
1. Đối tượng trồng sản xuất thử nghiệm: giống cây bản địa, giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận, nhập khẩu lần đầu có năng suất, chất lượng cao tại nước xuất khẩu, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và phù hợp với điều kiện sinh thái nơi trồng sản xuất thử nghiệm.
2. Diện tích trồng sản xuất thử nghiệm từ 02 ha đến 05 ha.
3. Thời gian đánh giá kết quả sản xuất thử nghiệm: cây sinh trưởng nhanh là 03 năm; cây sinh trưởng chậm là 06 năm; cây lâm sản ngoài gỗ có sản phẩm được thu hoạch trong 02 vụ kế tiếp.
Điều 9. Trình tự, thủ tục công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp:
a) Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống hoặc trồng sản xuất thử nghiệm theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hồ sơ, tài liệu đối với giống nhập khẩu gồm các thông tin về năng suất, chất lượng, điều kiện sinh thái nơi trồng hoặc nơi khảo nghiệm tại nước xuất khẩu.
3. Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công nhận giống cây trồng lâm nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Tổng cục Lâm nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định, tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hội đồng thẩm định gồm đại diện chuyên gia, nhà khoa học, cơ quan quản lý;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục II và Mục A Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không công nhận và nêu rõ lý do.
Điều 10. Hủy bỏ quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
1. Quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Giống bị thoái hóa, suy giảm về năng suất, chất lượng so với tiêu chuẩn quốc gia về giống được công nhận;
b) Giống không đáp ứng nhu cầu và mục đích trồng rừng.
2. Tổng cục Lâm nghiệp tổ chức đánh giá và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hủy bỏ quyết định công nhận giống cây lâm nghiệp; thông báo cho chủ sở hữu giống và các cơ quan liên quan.
Mục 2. CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 11. Tiêu chí công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống được công nhận.
2. Được Chi cục Kiểm lâm đề nghị công nhận.
Điều 12. Trình tự, thủ tục công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận nguồn giống.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận nguồn giống:
a) Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Chi cục Kiểm lâm. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường và lập báo cáo thẩm định trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hội đồng thẩm định gồm đại diện chuyên gia, nhà khoa học, cơ quan quản lý;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công nhận nguồn giống theo Mẫu số 06 Phụ lục II và Mục B Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không công nhận và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn của quyết định công nhận nguồn giống:
a) 15 năm đối với vườn giống;
b) 07 năm đối với rừng giống trồng;
c) 05 năm đối với rừng giống chuyển hóa, lâm phần tuyển chọn;
d) 10 năm đối với cây trội, vườn cây đầu dòng cung cấp vật liệu ghép;
đ) 03 năm đối với vườn cây đầu dòng cung cấp hom.
6. Sau thời hạn sử dụng quy định tại khoản 5 Điều này, các nguồn giống muốn tiếp tục sử dụng phải được đánh giá và công nhận lại theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này. Đối với vườn cây đầu dòng cung cấp hom không thực hiện công nhận lại.
Điều 13. Hủy bỏ quyết định công nhận nguồn giống
1. Quyết định công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Nguồn giống bị thoái hóa, suy giảm về năng suất, chất lượng so với tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống được công nhận;
b) Nguồn giống không đáp ứng nhu cầu và mục đích trồng rừng.
2. Chi cục Kiểm lâm tổ chức đánh giá và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hủy bỏ quyết định công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp; thông báo cho chủ sở hữu nguồn giống và các cơ quan liên quan.
Mục 3. QUẢN LÝ VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Điều 14. Yêu cầu đối với vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính
Điều 15. Hồ sơ vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính
Điều 16. Công bố tiêu chuẩn giống cây trồng lâm nghiệp chính
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính phải công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống do mình sản xuất, kinh doanh và không được thấp hơn tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 17. Quản lý sản xuất, kinh doanh vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục Lâm nghiệp:
a) Tổng hợp, công bố danh mục giống và nguồn giống được công nhận hoặc hủy bỏ quyết định công nhận, đơn vị sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Lâm nghiệp;
b) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Hướng dẫn quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn giống được công nhận;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn về giống cây trồng lâm nghiệp;
c) Thường xuyên cập nhật, công bố công khai danh mục nguồn giống được công nhận hoặc hủy bỏ quyết định công nhận, đơn vị sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thông báo cho Tổng cục Lâm nghiệp về việc công nhận hoặc hủy bỏ quyết định công nhận nguồn giống ngay sau khi ban hành quyết định;
d) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp về tình hình sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn;
đ) Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân:
a) Thực hiện các yêu cầu về đảm bảo chất lượng giống trong quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Chấp hành việc kiểm tra và xử lý của cơ quan nhà nước chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn sử dụng theo quyết định đã công nhận.
2. Các trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị công nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được công nhận, thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các tiêu chuẩn viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế bởi văn bản khác thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các t
nh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VP, TCLN (300 b
n).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

PHỤ LỤC I

DANH MỤC LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

I. Nhóm các loài cây lấy gỗ

1. Bạch đàn carnal (Eucalyptus camaldulensis)

2. Bạch đàn lai (Eucalyptus hybrid)

3. Bạch đàn urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake)

4. Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb)

5. Keo tai tượng (Acacia mangium Willd)

6. Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth)

7. Keo lai (Acacia hybrid)

8. Mỡ (Mangletia conifera Dandy)

9. Sa mộc (Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook)

10. Sao đen (Hopea odorata Roxb)

11. Thông mã vĩ (Pinus massoniana Lamb)

12. Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon)

13. Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L)

14. Tràm cừ (Melaleuca cajuputi Powell)

II. Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ

15. Hồi (Illicium verum Hook.f)

16. Mắc ca (Macadamia integrifolia Maid. Et Betche)

17. Quế (Cinamomum cassia Presl)

18. Sơn tra (Docynia indica (Wall) Dec)

19. Thông nhựa (Pinus merkusii Junght. et de Vries)

20. Trám (Sterculia foetida L )

PHỤ LỤC II

CÁC BIỂU MẪU CÔNG NHẬN GIỐNG, NGUỒN GIỐNG VÀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU GIỐNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Mu số 01. Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp.

Mu số 02. Báo cáo kết quả khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp.

Mu số 03. Quyết định công nhận giống.

Mẫu số 04. Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.

Mu số 05. Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.

Mu số 06. Quyết định công nhận nguồn giống.

Mu số 07. Bảng kê vật liệu giống đối với hạt giống

Mu số 08. Bảng kê vật liệu giống đối với cây trong bình mô

Mu số 09. Bảng kê vật liệu giống đối với cây giống

Mẫu số 01: Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /......
V/v cônnhận giống cây trồng lâm nghiệp

…..., ngày ... tháng ... năm 20...

 

Kính gi: Tổng cục Lâm nghiệp

 

Căn cứ kết quả khảo nghiệm giống (hoặc trồng sản xuất thử nghiệm giống) cây trồng lâm nghiệp, chúng tôi làm đơn này đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp như sau:

Tên chủ sở hữu giống:

(tổ chức, cá nhân)

 

Địa chỉ:

(kèm số Điện thoại/Fax/E- mail nếu có)

 

Tên giống cây trồng lâm nghiệp

1 .Tên khoa học:

2. Tên Việt Nam:

3. Mã số thí nghiệm:

4.Tổ hợp lai:

5. Xuất xứ:

6.Giống đột biến:

Lý lịch giống

□ Giống nhập nội

□ Giống tuyển chọn

□ Giống lai tạo và công thức lai

□ Cây đầu dòng chọn từ:

- Rừng tự nhiên

- Rừng trồng

- Tổ hợp lai nhân tạo

- Lai tự nhiên.

Tóm tt tóm trình chọn, tạo; khảo nghiệm (trong phòng, ngoài thực địa):

- Địa điểm

- Thời gian

- Điều kiện lập địa

- Qumô diện tích

- Số lần lặp

Những đặc điểm ưu việt của giống so với giống hiện hành ở thời điểm đề nghị công nhận

- Sinh trưởng

- Năng suất

- Chất lượng

- Khả năng chống chịu

 


Nơi nhận:
-

Tổ chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 02: Báo cáo kết quả khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /......

…...., ngày ... tháng ... năm 20...

 

BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRNG KHẢO NGHIỆM HOẶC TRNG SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM

 

I. ĐẶT VẤN Đ

II. VẬT LIỆU, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIM VÀ PHƯƠNG PHÁP

1. Vật liệu trồng khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm

2. Thời gian trồng khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm

3. Địa điểm và điều kiện khí hậu, đất đai nơi trồng khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm.

3.1. Địa điểm khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm

3.2. Điều kiện khí hậu và đất đai khu vực khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Thiết kế khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm

4.2. Các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm.

4.3. Thu thập và xử lý số liệu

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

4.1. Kết luận

4.2. Đề nghị

 


Nơi nhận:
-

Tổ chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 03. Quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /QĐ-BNN-TCLN

Hà Nội, ngày     tháng     năm .....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận ging cây trng lâm nghiệp

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Thông tư số     /2018/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; qun lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tng cục Lâm nghiệp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công nhận giống cây trồng lâm nghiệp do ....... nghiên cứu chọn tạo.

- Tên giống cây trồng lâm nghiệp; mã s ging:

- Tác giả:

- Những thông tin cơ bản của khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm:

- Điều kiện tự nhiên nơi khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm: Đặc điểm địa lý, khí hậu, đất đai:

- Biện pháp kỹ thuật lâm sinh cơ bản áp dụng cho khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm

- Năng suất, chất lượng:

- Vùng áp dụng đối với giống được công nhận:

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện sau công nhận giống:

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Giám đốc Trung tâm Khuyến Nông quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TCLN.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký tên, đóng dấu)
Họ và tên

 

 

Mẫu số 04. Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /......
V/v công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

....., ngày ... tháng ... năm 20...

 

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Căn cứ kết quả xây dựng nguồn giống và tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công nhận nguồn giống sau đây:

Tên chủ nguồn giống

(tổ chức, cá nhân)

 

Địa chỉ

(Kèm số điện thoại/Fax/E-mail nếu có)

 

Loài cây

1. Tên khoa học

2. Tên Việt Nam

Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống

- Tỉnh:... Huyện:... Xã:...

- Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường, công ty, tổ chức khác:

- Vĩ đ.... Kinh đ.....

- Độ cao trên mặt nước biển:

Các Thông tin chi tiết về nguồn giống đề nghị công nhận:

1. Năm trồng:

2. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính):

3. Sơ đồ bố trí cây trồng:

1. Diện tích:

2. Chiều cao trung bình (m):

3. Đường kính trung bình ở vị trí 1.3m (m):

4. Đường kính tán cây trung bình (m):

5. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện tại (số cây/ha):

6. Tình hình ra hoa, kết quả (hạt):

7. Năng suất, chất lượng:

8. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có):

Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có):

Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận:

□ Vườn ging hữu tính

□ Vườn giống vô tính

□ Lâm phần tuyển chọn

□ Rừng ging chuyển hóa

□ Rừng giống trng

□ Cây mẹ (cây trội)

□ Vườn cây đầu dòng

 


Nơi nhận:

Tổ chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 05: Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /.......

....., ngày ... tháng ... năm 20...

 

BÁO CÁO
KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GING

 

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                Fax:                              E-mail:

2. Thông tin về nguồn giống:

+ Nguồn gốc.

+ Tuổi trung bình hoc năm trồng.

+ Nguồn vật liệu giống ban đầu.

+ Sơ đồ bố trí nguồn giống

Diện tích trồng.

+ Các chỉ tiêu sinh trưng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.

+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.

+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt.

+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...

3. Kết lun và đề ngh:

 


Nơi nhận:

Tổ chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 06. Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /QĐ-......

Hà Nội, ngày     tháng    năm ......

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ .....;

Căn cứ Thông tư số    /2018/TT-BNNPTNT ngày   tháng   năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính;

Theo đề nghị của .......

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận nguồn giống (chi tiết loài cây, diện tích, loại, nguồn giống, mã số nguồn ging, địa điểm, thời hạn sử dụng, số lượng tối đa vật liệu ging có thể cung cấp trong 1 năm và chủ nguồn ging).

Điều 2. Trách nhiệm của chủ nguồn giống.

Điều 3. Chánh Văn phòng cơ quan thực hiện công nhận nguồn giống, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ nguồn giống chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

 

Mẫu số 07. Bảng kê vật liệu giống đối với lô hạt giống

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢNG KÊ VẬT LIỆU GING
(Đối với lô hạt ging)

Tên chủ vật liệu giống ............................................................................................................

Địa chỉ ............................................................  Điện thoại: ...................................................

Quyết định công nhận nguồn giống: .......................................................................................

Mã số nguồn ging................................................................................................................

Số TT

Tên loài cây

Khi lượng hạging thu hái

Khối lượng hạt giống xuất bán

Ghi chú

Tháng, năm

Khối lưng (kg)

Tên khách hàng

Địa chỉ

Khối lưng (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......., ngày.... tháng ....năm....
Tổ chức, cá nhân lập bảng kê vật liệu giống (ký tên và đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đi với cá nhân)

 

Mẫu số 08. Bảng kê vật liệu giống đối với cây giống trong bình mô

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢNG KÊ VẬT LIỆU GING
(Đối với cây giống trong bình mô)

Tên chủ vật liệu giống ............................................................................................................

Địa chỉ ............................................................  Điện thoại: ...................................................

Quyết định công nhận giống: .................................................................................................

Mã số giống được công nhận ................................................................................................

Số TT

Tên giống

Số lượng cây trong bình mô sản xuất

Số lượng cây trong bình mô xuất bán

Ghi chú

Tháng, năm

Số lượng

Tên khách hàng

Địa chỉ

Số lượng

 

Bình

Cây

 

Bình

Cây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày .... tháng ....năm....
Tổ chức, cá nhân lập bảng kê vật liệu giống (ký tên và đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)

 

Mẫu số 09. Bảng kê vật liệu giống đối với cây giống

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢNG KÊ VẬT LIỆU GING
(Đối với lô cây giống)

Tên chủ vật liệu giống ............................................................................................................

Địa chỉ ............................................................  Điện thoại: ...................................................

Quyết định công nhận giống hoặc nguồn giống: .....................................................................

Mã số giống hoặc nguồn giống được công nhận ....................................................................

ố TT

Tên loài cây/ tên giống

Số lượng cây giống sản xuất

Số lượng cây ging xuất bán

Ghi chú

Tháng, năm

Số lượng (cây)

Tên khách hàng

Địa chỉ

Số lượng (cây)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày .... tháng ....năm....
Tổ chức, cá nhân lập bảng kê vật liệu giống (ký tên và đóng dấu đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)


 

PHỤ LỤC III

QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP VÀ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP ĐƯỢC CÔNG NHẬN
Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

A. Mã số giống câtrồng lâm nghiệp được công nhận

Mã số giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận có 4 thành phần:

1. Thành phần thứ nhất:

Gồm các chữ cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt (Ví dụ: Bạch đàn là BĐ; Keo lá tràm là KLT...). Trường hợp là cây lai thì lấy chữ cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt và chữ cái tiếp theo là L (Ví dụ: Keo lai là KL; Bạch đàn lai là BĐL).

2. Thành phần thứ hai:

Gồm 2 chữ cái viết in hoa biểu thị chữ cái đầu của tên địa danh cấp xã, nơi đã trồng khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm thành công giống cây trồng lâm nghiệp.

3. Thành phần thứ ba:

Gồm 2 chữ số cuối của năm công nhận giống cây trồng lâm nghiệp.

4. Thành phần thứ tư:

Gồm 2 chữ số, là số thứ tự của giống được công nhận theo trình tự thời gian.

Ví d:

1. Một giống Keo tai tượng đã được khảo nghiệm thành công tại Ba Vì (Hà Nội), được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá và công nhận đầu tiên vào năm 2018 sẽ có mã số như sau:

KTT.BV.18.01

2. Một cá thể cây lai giữa Tràm cừ và Tràm lá dài được tạo ra do lai giống nhân tạo giữa hai loài này, được trồng khảo nghiệm hoặc trồng sản xuất thử nghiệm thành công lần đầu tại xã Long Đất (Long An) và được Bộ Nông nghiệp và PTNT đánh giá, công nhận vào năm 2018 và theo thứ tự công nhận là thứ 4 sẽ có mã số như sau:

TL.LĐ.18.04

B - Mã số nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận

1- Bảng quy định mã số các tỉnh:

TT

Vùng, Tỉnh

Mã số

TT

Vùng, Tỉnh

Mã số

I

VÙNG ĐÔNG BẮC

 

VI

VÙNG NAM TRUNG B

 

 

Cao Bằng

01

 

Thành phố Đà Nng

33

 

Bắc Kạn

02

 

Quảng Nam

34

 

Lạng Sơn

03

 

Quảng Ngãi

35

 

Bc Giang

04

 

Bình Định

36

 

Bắc Ninh

05

 

Phú Yên

37

 

Quảng Ninh

06

 

Khánh Hòa

38

 

Thành phố Hải Phòng

07

 

Ninh Thuận

39

II

VÙNG TRUNG TÂM

 

 

Bình Thuận

40

 

Hà Giang

08

VII

VÙNG TÂY NGUYÊN

 

 

Lào Cai

09

 

Kon Tum

41

 

Tuyên Quang

10

 

Gia Lai

42

 

Yên Bái

11

 

Đk Nông

43

 

Thái Nguyên

12

 

Đk Lắk

44

 

Phú Thọ

13

 

Lâm Đồng

45

 

Vĩnh Phúc

14

VIII

VÙNG ĐÔNG NAM B

 

III

VÙNG TÂY BC

 

 

Bình Phước

46

 

Điện Biên

15

 

Tây Ninh

47

 

Lai Châu

16

 

Bình Dương

48

 

Sơn La

17

 

Thành phố Hồ Chí Minh

49

 

Hòa Bình

18

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

50

IV

VÙNG ĐB SÔNG HỒNG

 

 

Đồng Nai

51

 

Thành phố Hà Nội

19

IX

VÙNG TÂY NAM B

 

 

Hải Dương

20

 

Long An

52

 

Hưng Yên

22

 

An Giang

53

 

Hà Nam

23

 

Đồng Tháp

54

 

Nam Đnh

24

 

Tiền Giang

55

 

Ninh Bình

25

 

Vĩnh Long

56

 

Thái Bình

26

 

Kiên Giang

57

V

VÙNG BC TRUNG BỘ

 

 

Hu Giang

58

 

Thanh Hóa

27

 

Cn Thơ

59

 

Ngh An

28

 

Bến Tre

60

 

Hà Tĩnh

29

 

Trà Vinh

61

 

Quảng Bình

30

 

Sóc Trăng

62

 

Quảng Tr

31

 

Bạc Liêu

63

 

Thừa Thiên - Huế

32

 

Cà Mau

64

2- Bảng quy định mã số loại hình nguồn giống:

Loi hình

Mã số

Loi hình

Mã số

Lâm phn tuyn chọn

T

Vườn ging hữu tính

H

Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên

N

Vườn ging vô tính

V

Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng

C

Cây mẹ (cây trội)

M

Rừng giống trồng

R

Vườn cây đầu dòng

D

3- Quy định cách lập mã số nguồn giống:

Mã số nguồn giống trong cả nước được lập theo quy định sau:

Mã số gồm 1 chữ cái và 4 chữ s

- Chữ cái biểu thị loại hình nguồn giống (8 loại hình). Mã số loại hình nguồn giống được ghi theo khoản 2 mục B phụ lục này.

- 2 số tiếp theo biểu thị mã số tỉnh nơi có nguồn giống. Mã số của tỉnh được ghi theo khoản 1 mục B phụ lục này.

- 2 chữ số cuối cùng biểu thị số thứ tự nguồn giống được công nhận theo trình tự thời gian.

Ví dụ:

1. Vườn giống vô tính loài cây Sở tại Lâm trường Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là nguồn giống thứ 18 được Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, công nhận sẽ được cấp mã số như sau:

V.28.18

2. Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng loài cây Trám trắng của Lâm trường Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa là nguồn giống thứ 5 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã s như sau:

C.27.05

3. Vườn cung cấp hom giống cây Keo lai BV10 của Trung tâm giống Nông lâm nghiệp tnh Bình Định là nguồn giống thứ 2 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định tổ chức thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã s như sau:

D.36.02

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi