Quyết định 64/2003/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức sản xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 64/2003/QĐ-BNN

Quyết định 64/2003/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức sản xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:64/2003/QĐ-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Hồng Giang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/06/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 64/2003/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 64/2003/QĐ-BNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 64/2003/QĐ-BNN, NGÀY 02 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT BỘT SÉT DÙNG TRONG CÔNG TÁC
KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Căn cứ Nghị định số 52/1999 NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành Qui chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;

- Căn cứ văn bản thoả thuận số 1776/BXD-VKT ngày 7 tháng 11 năm 2002 của Bộ Xây dựng;

- Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục PCLB & QLĐĐ.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này tập "Định mức sản xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê".

 

Điều 2: Tập định mức này là căn cứ để tính đơn giá bột sét sử dụng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê.

 

Điều 3: Tập định mức này có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2003. Các ông Chánh văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Trong qúa trình thực hiện, các đơn vị tổ chức theo dõi tổng kết báo cáo Bộ làm căn cứ nghiên cứu hoàn chỉnh để áp dụng tiếp cho các năm sau.

 


ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT BỘT SÉT DÙNG TRONG CÔNG TÁC
KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ

(Ban hành kèm theo QĐ số 64/2003/QĐ-BNN, ngày 02 tháng 06 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

 

I. CĂN CỨ TÍNH TOÁN:

 

Định mức sản xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê được tính toán, xây dựng theo các căn cứ sau đây:

- Qui trình kỹ thuật sản xuất bột sét tại các đơn vị, các chỉ tiêu kỹ thuật của bột sét được sử dụng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê.

- Trang thiết bị, máy móc và tổ chức dây chuyền sản xuất hiện tại ở các đơn vị. Máy sản xuất bột sét là loại máy nghiền chạy bằng động cơ điện công suất động cơ 33 KW có năng suất 7,2 tấn/ca.

- Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất bột sét là đất sét ở trạng thái tự nhiên (chưa qua xử lý phơi hoặc sấy khô). Bao bì dùng để đóng gói bột sét sau khi chế biến là loại bao tiêu chuẩn có trọng lượng 50kg/bao.

 

II. ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT BỘT SÉT

 

Yêu cầu: Công tác sản xuất bột sét phải thực hiện đúng qui trình bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định của Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu

- Băm thái, đập nhỏ đất sét, phơi hoặc sấy khô

- Vận chuyển đất sét đã băm phơi vào máy nghiền

- Nghiền, sàng đất sét thành bột theo đúng yêu cầu kỹ thuật

- Đóng bao, vận chuyển vào kho thành phẩm

- Dọn dẹp vệ sinh sau ca sản xuất

(Định mức tính cho một tấn bột sét thành phẩm đóng bao bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định của Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều).

 

Đơn vị: 1 tấn bột sét

Mã hiệu

Khoản mục chi phí

Đơn vị

Định mức

 

+ Vật liệu

 

 

 

- Đất sét

m3

1,00

 

- Bao bì (vỏ bao loại trọng lượng tải 50kg/bao)

cái

21

01

+ Nhân công

 

 

 

- Công lao động (bậc 3/7 CN sản xuất VLXD)

công

1,85

 

+ Máy thi công, nhà xưởng kho bãi

 

 

 

- Máy nghiền bột sét

ca

0,14

 

- Nhà xưởng kho bãi

%

14,03

 

III. QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

 

1. Tập định mức sản xuất bột sét này là căn cứ để tính đơn giá bột sét sử dụng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê.

2. Khi lập dự toán sản xuất bột sét, giá mua đất sét tính theo giá địa phương (tính đến sân phơi của nơi sản xuất). Nếu đơn vị tự tổ chức khai thác thì tính theo định mức của nhà níc.

3. Kho bãi nhà xưởng và một số vật tư, thiết bị phụ khác: Tính theo tỷ lệ % so với chi phí máy nghiền bột st.

4. Tập định mức sản xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003.

 

 


PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ CA MÁY NGHIỀN BỘT SÉT

(Ban hành kèm theo QĐ số 64/2003/QĐ-BNN, ngày 02 tháng 06 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Mã hiệu

Loại máy và thiết bị

ĐM năng lượng

Thành phần thợ điều khiển

Giá ca máy (đồng)

 

 

 

 

Trong đó tiền lương

Tổng số

1

2

3

4

5

6

02

Máy nghiền đất sét

(loại chạy điện có công suất 33 kw)

166.32 kwh điện

1 x 4/7

25.001

176.436

 

1. Bảng giá ca máy nghiền bột sét được tính toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể là:

- Giá máy để tính khấu hao của các loại thiết bị tính theo mức giá bình quân quí IV năm 2001.

- Tỷ lệ khấu hao cơ bản tính theo qui định tại Quyết định 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính.

- Tiền lương công nhân tính theo các quy định hiện hành. Mức lương tối thiểu tính theo quy định tại Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ (mức lương tối thiểu là 210.000 đồng/tháng).

- Khi tính toán điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu theo Thông tư số 03/2002/TT-BLĐTBXH ngày 9/1/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thông tư số 04/2002/TT-BXD ngày 27/6/2002 của Bộ Xây dựng thì bảng giá ca máy trên được nhân với hệ số sau:

Địa bàn 1 = 1,028

Địa bàn 2 = 1,043

Địa bàn 3 = 1,057

(Địa bàn 1 có Kđc = 0,2; địa bàn 2 có Kđc = 0,3 và địa bàn 3 có Kđc = 0.4)

2. Các khoản mục chi phí đã tính trong giá ca máy bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên; chi phí tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; chi phí thợ điều khiển máy trong ca; chi phí quản lý máy; chi phí bảo hiểm; chi phí di chuyển máy và trực tiếp phí khác.

3. Nhiên liệu, năng lượng tính theo mặt bằng giá quí IV năm 2001.

4. Bảng giá ca máy và thiết bị trên chưa bao gồm thuế VAT và được tính toán trong điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, thì giá ca máy trong bảng giá này được nhân với hệ số 1,055.

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi