Quyết định 52/QĐ-BNN-KH 2018 Kế hoạch hành động Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2018

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 52/QĐ-BNN-KH

Quyết định 52/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:52/QĐ-BNN-KHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/01/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 52/QĐ-BNN-KH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 52_QD-BNN-KH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 52_QD-BNN-KH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_______________

Số: 52/QĐ-BNN-KH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT

thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ

__________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 431-NQ/BCS ngày 08/01/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP  ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018. 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3
;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh
đạo Bộ NN&PTNT;
-
Đảng y Bộ NN&PTNT;
-
Đảng ủy Khối CS Bộ tại TP. HCM;
- VP BCS
Đảng Bộ;
- C
ông đoàn Ngành NN&PTNT;
-
Đoàn TNCS HCM Bộ NN& PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
-
Lưu: VT, KH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Cường

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

 

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/QĐ-BNN-KH ngày 08 tháng 01 năm 2018

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

______________________

 

Ngày 01 tháng 01 năm 2018, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết s01/NQ-CP về nhng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chđạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018. Đthực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa và tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:

I. BỐI CẢNH TÌNH HÌNH

Năm 2017, ngành nông nghiệp triển khai kế hoạch trong bối cảnh rất nhiều khó khăn, thách thức; nhưng nhsự lãnh đạo của Đảng, chỉ đạo điều hành sâu sát của Chính phủ, giám sát của Quốc hội, sự phối hợp chặt chcủa các bộ, ban, ngành và địa phương, sự chung sức, vượt khó, sáng tạo của cộng đồng doanh nghiệp, bà con nông dân trên cả nước, nên đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, toàn diện, đã hoàn thành Kế hoạch nhiệm vụ đề ra; trong đó, có một số chỉ tiêu hoàn thành xuất sắc như kim ngạch xuất khu (đạt 36,37 t USD, tăng 13% so với năm 2016), xây dựng nông thôn mới (2.884 xã, tương đương 32,3% và 43 đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới), xây dựng th chế và thu hút doanh nghiệp đầu tư vào ngành, chất lượng tăng trưởng ngày càng được ci thiện. GDP khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,9%, giá trị sn xuất ngành tăng 3,16% so với năm 2016, là mức tăng cao nhất trong 3 năm qua.

Năm 2018 là năm bn lề, có ý nghĩa quyết định để thực hiện Kế hoạch phát triển 5 năm (2016 - 2020) ngành nông nghiệp và PTNT và các Nghị quyết của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đng, Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của cả nước và của ngành. Năm 2018 ngành nông nghiệp sẽ có nhiều hội, thuận li và khó khăn, thách thức đan xen đến từ những yếu kém nội tại của một nền sản xuất nhỏ, trình độ thấp; biến đi khí hậu gây nên nhiu hình thái thời tiết cực đoan, dị thường (bão, , lụt, hạn hán, xâm nhập mặn...); thị trường nông sn thế gii và trong nước cạnh tranh ngày càng gay gt, dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi tiềm n nhiu ri ro, khó lường... Những yếu t trên sẽ tác động mạnh đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, đòi hỏi toàn ngành phi nlực phấn đấu, tập trung nguồn lực, tận dụng thời , vượt qua khó khăn, thách thức để thực hiện hiệu qucác nhiệm vụ, giải pháp ca Nghị quyết s01/NQ-CP và hoàn thành thắng li mục tiêu kế hoạch của ngành đ ra.

II. MỤC TIÊU

Mục tiêu của kế hoạch ngành năm 2018 là: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Quốc hội. Chính phủ về kế hoạch phát trin đất nước, kế hoạch phát triển ngành nhằm xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh và tổ chức lại sản xuất; áp dụng khoa học công nghệ để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vng chc an ninh lương thực quốc gia ctrước mắt và lâu dài, đáp ứng nhu cầu đa dạng trong nước và xuất khu; tăng thu nhập và cải thiện đời sống của dân cư nông thôn; qun lý và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bo vệ môi trường. Các ch tiêu chính là:

- Tc độ tăng GDP toàn ngành đạt tối thiểu là 3,0%;

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản đạt 3,3 - 3,5 %;

- Kim ngạch xuất khẩu khoảng 41 tUSD, trong đó các sản phẩm trng trọt trên 22 tỷ USD, thủy sản khoảng 10 tỷ USD, lâm sản khoảng 9 tỷ USD.

- Tlệ che phrừng đạt 41,6%;

- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới tối thiểu là 37%.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHÍNH

1. Thực hiện hiệu quả ba đột phá chiến lược trong phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.1 Tập trung cải cách, hoàn thiện thể chế để phát triển kinh tế thị trường định hướng Xã hội chnghĩa trong nông nghiệp

Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, luật pháp đnâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả qun lý Nhà nước tạo động lực mới cho phát triển nông nghiệp, hỗ trợ thực hiện cơ cấu lại ngành, thúc đy xây dựng nông thôn mới. Trin khai xây dựng và hoàn thiện các Luật, Pháp lệnh và các Nghị định, Quyết định, Thông tư theo đúng chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ và Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2018 (theo Kế hoạch riêng của Bộ). Tập trung xây dựng và trình Quốc hội khóa XIV xem xét thông qua Luật Trồng trọt, Luật Chăn nuôi. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là Luật Thủy lợi, Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản (sửa đổi) và các luật, pháp lệnh, nghị quyết có liên quan. Hoàn thành tt các văn bản quy phạm pháp luật được giao.

Hình thành đồng bộ và phát triển các loại thị trường trong nông nghiệp. Chđộng phối hợp đề xuất Chính phủ trình Quốc hội xem xét sa đổi Luật Đất đai, theo hướng khuyến khích và tạo điều kiện tích tụ đất nông nghiệp, tháo g nút tht hạn điền”, phát triển mạnh thị trường quyền sử dụng đất nông nghiệp.

1.2 Xây dựng hệ thống kết cu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn đồng bộ, hiện đại

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của BCH Trung ương Đảng (khóa XI) và chương trình hành động của Bộ về phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn.

Tp trung triển khai thực hiện Đề án tái cơ cu lĩnh vực thủy lợi và Đề án nâng cao hiệu ququản lý khai thác công trình thủy lợi; tiến hành rà soát để điều chỉnh phù hợp hơn với tình hình mới. Tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi, hoàn thành xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật đầu tư xây dựng và khai thác công trình thủy lợi; hoàn thiện Chiến lược phát triển thủy li Việt Nam; xây dựng các Đề án: (i) Tổ chức qun lý, khai thác công trình thủy li, (ii) Nâng cao chất lượng công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi, (iii) Phát triển thủy lợi nhỏ, thy li nội đồng và (iv) Huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; rà soát Đề án tái cấu lĩnh vực thủy lợi và Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi để điều chỉnh phù hợp với Kế hoạch cấu lại ngành.

ng cường công tác quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn hchứa, công trình thủy lợi, đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp và nhu cầu ngày càng tăng về cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ. Tăng cường quản lý chất lượng, đầu tư xây dựng công trình thủy lợi và áp dụng khoa học công nghệ đ năng lực lưới của hệ thống thy lợi tăng thêm 20 ngàn ha (tăng 11% so với năm 2017), năng lực tiêu tăng thêm 20 ngàn ha (tăng 25% so với năm 2017).

Nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng sản xuất nông, lâm, thủy sản, ưu tiên các công trình, dự án phục vụ cơ cấu lại ngành. Tiếp tục thực hiện các dự án đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới sở hạ tầng thủy sn, bao gồm các nội dung đầu tư Khu neo đậu tránh trú bo. Đy nhanh tiến độ các dự án kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp, các dự án, công trình cung cấp dịch vụ công và tăng cường năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước, năng lực cho lực lượng kim lâm, kim ngư.

1.3 Đi mới căn bn, toàn diện giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh đào tạo nghề cho nông dân, nâng cao cht lượng nguồn nhân lực của ngành

Thực hiện đi mới cơ chế quản lý, tổ chức sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII, chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015. Triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; thực hiện đông bộ c3 nội dung về quy hoạch mạng lưới, t chđại học và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Triển khai Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược tổng thphát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020; thực hiện các giải pháp để phát triển nhanh các ngành dịch vụ phục vụ sn xuất, chế biến, kinh doanh nông nghiệp hàng hóa.

Tiếp tục thực hiện quy hoạch nguồn nhân lực và Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành đã được phê duyệt. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động giảng dạy, nghiên cứu đnâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực. Nâng cao hiệu quả đầu tư cho các Trường; ưu tiên đầu tư các trường đào tạo nghề chất lượng cao, nâng cao chất lượng đào tạo một số nghề tiếp cận trình độ các nước phát triển trong ASEAN và thế giới. Huy động sự tham gia của xã hội đtăng nguồn đầu tư cơ sở vật chất và hỗ trợ hoạt động của các Trường.

Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nông dân theo các Quyết định của Thtướng Chính phủ: số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009, số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015. Chuyn mạnh sang đào tạo theo nhu cầu ca lao động, doanh nghiệp và thị trường để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn. Gắn đào tạo nghề với thúc đy chuyển giao công nghệ mới và quy trình sản xuất mới cho nông dân.

2. Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của ngành, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế cả nước

Tổ chức triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT (phê duyệt tại Quyết định số 654/QĐ-BNN-KH ngày 08/3/2017) thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ 4 BCH Trung ương Đng Khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020.

Tập trung triển khai mạnh mẽ thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017; rà soát, điều chỉnh các Đán, Kế hoạch, chương trình hành động tái cơ cấu các ngành, lĩnh vực và của các đơn vị đã được phê duyệt đtạo chuyn biến rõ rệt về năng suất, chất lượng và hiệu quả, thúc đy tăng trưng và phát triển bn vững.

Định hướng nhiệm vụ và giải pháp cụ thể sau:

2.1 Điều chnh i cơ cấu sản xuất

(1) Trng trọt: Phấn đấu đạt tốc độ tăng giá trị sản xuất trồng trọt từ 2,2 - 2,3%, giá trị tăng thêm tối thiểu đạt 2,2%, kim ngạch xuất khẩu trên 22 tUSD. Tiếp tục chuyển đi cơ cấu cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đi khí hậu. Chuyển đi diện tích lúa kém hiệu qusang các cây trồng khác có thị trường và hiệu quả hơn (ngô, rau màu, cây ăn trái) và sang nuôi trồng thủy sản, nhất là ở các địa phương khó khăn về nguồn nước như miền núi phía Bắc, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Các tnh Đồng bng sông Cửu long chuyn cơ cấu sản xuất từ Lúa - Trái cây - Thy sản sang Thủy sản - Trái cây - Lúa; phát triển mạnh cây ăn quả, các loại rau, hoa theo hướng công nghệ cao. Tăng cường ứng dng khoa học công nghệ, sử dụng ging mới, năng suất và chất lượng cao, thực hiện các giải pháp quy trình kthuật tiên tiến, ứng dụng giới hóa và phát triển mạnh công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch.

Cây lương thực: Tập trung nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản xuất lúa gạo thông qua tăng cường sử dụng giống lúa chất lượng và giá trị thương mại cao bng các biện pháp thâm canh đồng bộ. Tng diện tích gieo trng lúa khoảng 7,65 triệu ha, sản lượng đạt 42,98 triệu tấn. Duy trì diện tích ngô 1,1 triệu ha, sn lượng 5,2 triệu tấn; diện tích sắn 540 ngàn ha, sản lượng 10,5 triệu tn.

Cây công nghiệp: Đối với cà phê: Giảm dần diện tích, đặc biệt những vùng khó khăn về nước tưới đổn định diện tích 645 ngàn ha; tái canh, ghép ci tạo khoảng 15 ngàn ha. Đối với cao su: Tiếp tục giảm dn diện tích tại những vùng đất không phù hợp và duy trì diện tích khoảng 950 ngàn ha. Đi với chè: Giổn định diện tích 132 ngàn ha, năng suất lên 88 tấn/ha, sản lượng trên 1 triệu tấn; đy nhanh tiến độ trồng thay thế các diện tích chè trồng hạt sang các giống chè mới theo hướng chế biến chè xanh chất lượng cao. Đối với cây điều: n định diện tích khoảng 300 ngàn ha; tiếp tục trồng tái canh và ghép cải tạo đối với diện tích điều già ci, sâu bệnh nhiều, giống không đạt yêu cầu. Đối với cây hồ tiêu: Giám sát và quản lý phát triển sản xuất; các địa phương điều chnh diện tích phù hợp, bn vng.

Cây ăn qu và rau, hoa: Nâng diện tích cây ăn quả lên khoảng 930 ngàn ha, tăng 6,1 ngàn ha so với năm 2017; nâng cao năng sut, chất lượng để tăng sn lượng và giá trị; mỗi địa phương la chọn phát triển cây ăn quả li thế thành vùng hàng hóa quy mô lớn và đẩy mạnh sản xuất theo hướng GAP, bảo đảm an toàn thực phẩm và thực hiện rải vụ thu hoạch trái cây. Phát triển sn xuất rau, hoa công nghệ cao, quy mô lớn tập trung các vùng ven đô, các thành phố lớn.

(2) Chăn nuôi: Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đạt từ 3,5 - 4%, giá trị tăng thêm khoảng 2,8 - 3%; sn lượng thịt hơi các loại 5,39 triệu tn; sản xuất 21,25 triệu tấn thức ăn gia súc, gia cầm công nghiệp quy đổi. Tiếp tục chuyn chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát trin chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, gia trại; nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo hướng áp dụng kỹ thuật tiên tiến, có kiểm soát theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 (tlệ gia súc được chăn nuôi theo hình thức trang trại, công nghiệp đạt 38 - 40%, gia cầm đạt 50,5%; gà được nuôi theo quy tnh VietGAP đạt 18%, lợn đạt 2%). Cải tạo giống, nâng cao năng sut, chất lượng đàn vật nuôi; phát triển ging chất lượng cao; ưu tiên nhập khu ging tốt, chọn tạo đàn giống thích hợp cho mỗi vùng sinh thái; tập trung chỉ đạo các biện pháp giám sát, chủ động phòng chng dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng các điều kiện tiếp cận thị trường.

(3) Thủy sản: Phn đu tốc độ tăng giá trị sản xuất thủy sản đạt 5,3 - 5,8%; sn lượng đạt khoảng 7,5 triệu tấn (nuôi trồng đạt 4 - 4,5 triệu tấn), giá trị gia tăng đạt khoảng 5,5%, kim ngạch xuất khu đạt khoảng 10 tỷ USD. Tổ chức thực hiện tốt Luật Thy sản (sửa đổi) và hoàn thành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Xây dựng kế hoạch phát triển ngành tôm nhằm đạt mục tiêu 10 tỷ USD vào năm 2025. Phát triển đồng bộ khai thác và nuôi trồng thủy sản.

Khuyến khích nuôi thâm canh, công nghiệp, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến và nuôi theo các tiêu chun chứng nhận (GAPs). Triển khai có hiệu qucác nhiệm vụ nghiên cứu phát triển 2 sản phẩm quốc gia (tôm và cá da trơn). n định diện tích nuôi tôm sú khoảng 600 ngàn ha, sản lượng 270 ngàn tn; phát huy lợi thế của nuôi tôm thẻ chân trắng ở các vùng có điều kiện phù hợp và duy trì diện tích khoảng 100 ngàn ha, sản lượng 450 ngàn tấn; tập trung nâng cao chất lượng giống cá tra và mở rộng thị trường tiêu thụ cá tra; phát triển nuôi cá rô phi thâm canh trong ao ở Đồng bằng Bắc Bộ, nuôi lồng bè ở Nam Bộ; nuôi nhuyễn th, rong biển, cá bin và các loại thủy sản khác phù hợp với từng vùng, min và thị trường.

Giảm dn sản lượng khai thác ven bờ, đẩy mạnh khai thác xa bgắn với bảo vệ nguồn lợi và góp phần bảo vệ chủ quyền bin đảo; thực hiện nghiêm quy định về đánh bt và truy xuất nguồn gốc thủy sản, sớm giải quyết vấn đề áp “th vàngcủa EU; đng thời hài hòa hóa các quy định về kiểm soát thủy sản theo thông lệ quốc tế tập trung phát triển chiến lược nuôi biển gn với nhiệm vụ bảo vệ chquyền bin đảo thực hiện Chiến lược bin Việt Nam. Phát huy và cng cvai trò của các mô hình đồng quản lý nông lâm thủy sn, các hiệp hội ngành hàng, các làng nghề ngư nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.

(4) Lâm nghiệp: Phn đấu đạt tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp khoảng 6,2 - 6,5%, giá trị gia tăng đạt tối thiểu 6%, kim ngạch xuất khu khoảng 9 tỷ USD. Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn và tổ chức thực hiện Luật Lâm nghiệp năm 2017. Quản lý, sử dụng bền vững, hiệu quả diện tích rừng tự nhiên, thhiện nghiêm chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên; tăng tlệ rừng kinh tế trong tng diện tích rừng; bảo vệ phát triển quỹ đất được quy hoạch cho phát trin lâm nghiệp để tăng độ che phủ rừng lên 41,6%. Khôi phục hệ thống rừng ven bin, quản lý chặt chẽ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn. Nghiêm túc: thực hiện kế hoạch trồng rừng thay thế đối với diện tích rừng bị chuyển đổi làm thy điện và mục đích khác.

Nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị từng loại rừng; nâng cao hiệu qukinh tế rừng trng theo hướng đa chức năng, trồng rừng gỗ lớn, gỗ quý và lâm sn ngoài gỗ; nâng cao mức đảm bảo cung gnguyên liệu cho công nghiệp chế biến đáp ứng u cầu tiêu dùng trong nước và xuất khu; tạo cơ chế ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế, khai thông thị trường. Tăng cường công tác bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rng; ngăn chặn và xử lý kịp thời, có hiệu quả các vi phạm.

(5) Diêm nghiệp: Triển khai các giải pháp cải tạo nâng cấp và hiện đại hóa các đồng muối, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật đtăng sản lượng muối công nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành, cải thiện thu nhập cho diêm dân. Diện tích sản xuất đạt 14.500 ha, sản lượng khoảng 1,43 triệu tấn. Đẩy mạnh sản xuất muối cung cấp cho công nghiệp hóa chất, chế biến muối iốt; thông qua chế biến để tiêu thụ muối thô tạo điều kiện nâng cao đời sống diêm dân.

(6) Phát triển công nghiệp chế biến NLTS: Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cơ cấu lại lĩnh vực công nghiệp chế biến, bảo quản và gim tn tht sau thu hoạch; khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến sâu, chế biến tinh, chế biến sản phẩm ăn liền để nâng cao giá trị gia tăng; đẩy mạnh cơ gii hóa trong nông nghiệp; nhân rộng các mô hình cơ giới hóa đng bộ (phn đu tỷ lệ cơ gii hóa khâu làm đất cây hàng năm đạt 95%, khâu gieo trồng lúa đạt 45% và khâu thu hoạch lúa đạt 55%). Phát triển công nghiệp phụ trợ, tận dụng triệt để các phế phụ phẩm nông nghiệp tạo sn phm có giá trị gia tăng cao, giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất; phát triển công nghiệp hỗ trợ đnâng cao hiệu quả sản xuất.

2.2 Rà soát, sửa đổi bổ sung quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp

Đề xuất các giải pháp tổng th, đồng bộ về quy hoạch, kế hoạch, cơ cấu sn xuất cây trồng, vật nuôi... thích ứng với tình hình biến đi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn, nhất là ở vùng đồng bằng sông Cu Long và phù hợp với Luật Quy hoạch. Trình Thủ tướng Chính phủ điều chnh quy hoạch tổng thphát triển sn xuất ngành nông nghiệp theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 để phục vụ cấu lại ngành, gắn vi xây dựng nông thôn mới và phù hợp với Luật Quy hoạch.

Tăng cường các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện kế hoạch sản xuất gắn với lợi thế và nhu cầu thị trường, kết hợp phát triển ngành, vùng vi phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị đxây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch đầu tư. Phối hợp kiểm tra việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo quy định.

2.3 Thúc đy nghiên cu, chuyn giao, ứng dụng khoa học công nghệ

Nâng cao hiệu quả công tác nghiên cứu, chuyn giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm cải thiện chất lượng và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông, lâm, thủy sản theo chui giá trị. Đưa khoa học công nghệ vào phục vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nn nông nghiệp công nghệ cao, tập trung vào các sn phm chủ lực xuất khu; nghiên cứu, chuyn giao và sản xuất các loại giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, có khnăng chống bệnh và thích ứng với biến đi khí hậu; tập trung hoàn thiện công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch. Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ. Phát triển mạnh mẽ và đồng bộ thị trường khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp; phân cấp hoạt động khuyến nông cho các tổ chức của nông dân và doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp, nông dân ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.

Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đtận dng ti đa cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, đặc biệt là các lĩnh vực nông nghiệp Việt Nam có tiềm năng và lợi thế như nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu, công nghệ sinh học... Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong phòng chng thiên tai; ứng dụng công nghệ 4.0 trong phòng, chống, qun lý rủi ro thiên tai.

Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn quốc gia phục vụ qun lý chất lượng vật tư nông nghiệp, chất lượng và an toàn thc phẩm; hài hòa hóa tiêu chuẩn khu vực, quốc tế để thúc đẩy mở rộng thị trường xuất khu.

2.4 Tiếp tục tổ chc lại sn xuất, kinh doanh trong nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể từng vùng, miền, sn phẩm, ngành hàng. Đi mới và nhân rộng các mô hình sn xuất hiệu quả

Về công tác qun lý doanh nghiệp, công ty nông, lâm nghiệp: Đxuất Chính phủ hoàn thiện cơ chế, chính sách đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước trong nông, lâm nghiệp nhằm phát huy hiệu quả sử dụng đất, rừng và các tài sản nhà nước đã đầu tư. Cơ cấu lại các doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017; thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước và hoàn thành thoái vốn tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nm gi, tham gia góp vốn theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 và văn bản số 911/TTg-ĐMDN ngày 10/7/2017.ng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ; kiên quyết xử lý doanh nghiệp nhà nước thua l; nâng cao chất lượng quản trị, hiệu quả của doanh nghiệp theo nguyên tắc thị trường và phù hợp với thông lệ quốc tế.

Tiếp tục chtrì triển khai thực hiện và phối hợp kiểm tra, đôn đốc, giám sát các địa phương triển khai thực hiện; cơ bản hoàn thành sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp trên cơ sở phê duyệt ca Thủ tướng Chính phủ theo Nghị quyết số 30-NQ/TW và Nghị định số 118/2014/NĐ-CP.

Về đẩy mạnh thực hiện các hình thức hợp tác, liên kết sn xuất, tiêu thụ nông sn: Đổi mới và phát triển các hình thức tchức sản xuất phù hợp; nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất mới, hiệu quả đã được kim chứng; phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản theo chui giá trị; chuyn mạnh từ sản xuất theo hộ gia đình riêng lẻ sang mô hình sn xuất hợp tác, liên kết, tập trung, quy mô lớn. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả giai đoạn 2017 - 2020...

2.5 Qun và sdụng hiệu quả vốn đầu tư công; đẩy nhanh tiến độ thực hiện, nhất là các dự án hoàn thành trong năm 2018

Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, cơ cấu lại đầu tư công để tập trung vn đầu tư công cho các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách. Tổ chức thực hiện nghiêm, hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư công được giao. Tập trung chỉ đạo, triển khai khởi công mới các dự án đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ cho các công trình thủy lợi lớn của ngành. Đẩy mạnh thực hiện, bảo đm hoàn thành các dự án ODA theo đúng tiến độ hiệp định đã ký kết. Tăng cường thu hút vn đầu tư xã hội vào nông nghiệp, nông thôn.

2.6 Đẩy mạnh phát triển thương mại, thúc đy tiêu thụ sn phẩm và tăng cường xuất khu

Đẩy mạnh thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời k2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. Tăng cường năng lực nghiên cứu, dự báo và thông tin thị trường đkịp thời định hướng tổ chức sản xuất, tiêu thụ nông sn... Triển khai các biện pháp phòng vệ thương mại, các rào cản kỹ thuật phù hợp với cam kết quốc tế, đàm phán và ký kết các thỏa thuận công nhận lẫn nhau trong kim dịch, bảo vệ thực vật, vệ sinh an toàn thực phẩm. Hỗ trợ doanh nghiệp và pháp lý trong tranh chp thương mại, giảm thiu rủi ro trong hội nhập quốc tế.

Xây dựng, hoàn thiện và triển khai các chương trình, đề án nhằm mục tiêu đa dạng hóa, phát triển thị trường tiêu thụ nông sản. Xây dựng một số thương hiệu nông sản chủ lực (tôm, cá tra, cà phê...). Triển khai Đề án phát trin thương hiệu gạo Việt Nam. Hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp xây dựng phát triển thương hiệu, gắn với chỉ dẫn địa lý, quảng bá sản phẩm; phát triển kinh doanh thương mại điện tử, các kênh phân phối, đẩy mạnh kết nối giữa nhà phân phi và nông dân tại các vùng sản xuất nông sản; đa dạng hóa thị trường tiêu thụ nông sn.

Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại nội địa và khuyến khích tiêu dùng nội địa; xây dựng hình ảnh sản phẩm thông qua chất lượng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. Xử lý nghiêm và công khai các hành vi gian lận thương mại, vi phạm quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, cạnh tranh không lành mạnh làm mất uy tín nông sản Việt Nam.

3. Tập trung phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới

3.1 Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 theo các Quyết định: s1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017

Triển khai Kế hoạch năm 2018 thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan Chtrương trình và nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Nông nghiệp và PTNT. Tiếp tục đy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng thực hiện các nhiệm vụ của chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới nhằm đạt mục tiêu cui năm 2018 cnước có 37% xã và 52 huyện đạt tiêu chí nông thôn mới. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện chương trình, nht là về chất lượng công tác thẩm định, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cũng như vấn đnợ đọng xây dựng cơ bản. Thực hiện đúng kế hoạch, lộ trình để xlý dứt điểm nợ đọng của chương trình trước năm 2019.

3.2 Quy hoạch và điều chỉnh dân cư

Triển khai thực hiện các giải pháp chính sách đặc thù về di dân, tái định các dự án thủy lợi, thủy điện theo Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014. Tiếp tục thực hiện chương trình btrí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng đến năm 2020 (Năm 2018 bố trí sắp xếp n định dân cư với 15.500 hộ). Tiếp tục rà soát, đxuất bổ sung chính sách và giải pháp ổn định dân di cư tự do theo Chthị s39/2004/CT-TTg ngày 12/11/2004. Tập trung ổn định đi sống, sản xuất của người dân các cụm, tuyến dân cư vượt lũ, vùng chịu nh hưởng của thiên tai.

3.3 Phát triển ngành nghề nông thôn

Trên sở các mô hình điểm về xử lý môi trường các cơ scông nghiệp chế biến, các làng nghề, triển khai kế hoạch về giải quyết môi trường các cơ sở này theo từng địa phương, vùng và cả nước, ưu tiên xử lý ô nhiễm môi trường các làng nghề gần khu dân cư tập trung. Tiếp tục nghiên cứu, triển khai thực hiện các mô hình mỗi làng một nghề. Phối hợp hỗ trợ các làng nghề, hộ gia đình, hợp tác xã và doanh nghiệp xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất các sản phẩm thủ công truyền thống theo hướng hiện đại có sức cạnh tranh cao.

3.4 Thực hiện tốt các chính sách xã hội, giảm nghèo và nâng cao đời sống của nông dân

Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững theo chun nghèo đa chiều quy định tại Nghị quyết số 76/2014/QH13. Tham gia thực hiện chương trình MTQG gim nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 và các chương trình mục tiêu về an sinh xã hội. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho nông dân, nhất là tại các xã nghèo, huyện nghèo; thực hiện cơ chế, chính sách bảo vệ và phát trin rừng gn với giảm nghèo nhanh, bn vng và htrợ đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015.

Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan, các địa phương thực hiện có kết qu, hiệu quả các tiêu chí về văn hóa, xã hội, thdục, thể thao, y tế, giáo dục, đào tạo, lao động, việc làm, môi trường, thông tin, truyền thông...

4. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và vệ sinh an toàn thực phẩm

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 và tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Đy mạnh xây dựng các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn, nhất là cho các đô thị lớn; tổ chức sản xuất theo hướng tập trung đm bo an toàn thực phẩm, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (GAP, GMP, HACCP, ISO 22000...); tăng cường sử dụng vật tư nông nghiệp theo hướng hữu cơ. Đy mạnh tuyên truyền, ph biến chính sách, pháp luật và quản chất lượng, an toàn thực phm; giải quyết tốt hơn những bức xúc của xã hội, bảo vệ sn xuất và người tiêu dùng. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, thanh tra đkịp thời phát hiện, xlý nghiêm và công bố công khai các hành vi sử dụng chất không đúng quy định.

5. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

Tổ chức thực thi Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê điều...; hoàn thành Chiến lược Phòng chống thiên tai, Kế hoạch phòng chng thiên tai cấp quốc gia; điều chỉnh, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật để nâng cao năng lực cơ quan phòng chống thiên tai, huy động sự tham gia của cộng đồng, phi kết hợp giữa các Bộ, ngành địa phương. Nâng cao năng lực dự báo, cnh báo; xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo chuyên dùng phục vụ phòng chống thiên tai; đẩy mạnh hội hóa cung cấp dịch vụ công về quan trc, dự báo khí tượng thủy văn.

Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực phòng chng thiên tai, ứng phó với biến đi khí hậu; tham gia thực hiện hiệu quả chương trình mục tiêu ứng phó với biến đi khí hậu và tăng trưởng xanh; tăng cường đổi mới và sử dụng công nghệ tiên tiến tiết kiệm tài nguyên, chi phí đầu vào cho sản xuất; tăng cường tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về công tác bảo vệ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lợi, tài nguyên. Kiên quyết không chấp thuận đầu tư, cấp phép, triển khai các dự án không đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.

Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bn. Tập trung đầu tư các chương trình đã được phê duyệt (hệ thống đê sông, đê bin, hồ đập xung yếu, khu neo đậu tàu thuyn trú tránh bão, công trình chng ngập úng đô thị lớn, chống sạt l b sông, bờ bin, trạm quan trắc, cảnh báo thiên tai; trung tâm ch huy, điều hành phòng chng thiên tai...). Khn trương n định dân cư vùng thiên tai, nhất là các hộ dân phi di dời. Sửa chữa khn cấp công trình đê điều, hồ đập bị sự cố và xử lý cp bách các trọng điểm về sạt l bsông, xói lở bờ bin.

Tăng cường kiểm tra việc sử dụng đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa; nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp về sử dụng đất đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt. Sử dụng tiết kiệm, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất; canh tác đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ để nâng cao hiệu qu, ci tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất, bảo vệ môi trường sinh thái.

Tăng diện tích trồng rừng mới, đẩy mạnh khôi phục rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven bin; bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bn vng diện tích rừng và quỹ đất được quy hoạch; phát huy có hiệu quả các chức năng phòng hộ, bo vệ môi trường sinh thái và tính đa dạng sinh học của rừng. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết s112/2015/NQ-QH13 về tăng cường qun lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng.

Tổ chức thực hiện quy hoạch khai thác hải sản cho từng vùng bin ven b, từng nghề; phát triển các mô hình đồng quản lý nghề cá; xây dựng các mô hình chuyn đi ngh, tạo sinh kế thay thế cho các nghề khai thác hải sản nh hưng đến nguồn lợi và môi trường. Hình thành hệ thống các khu bảo tồn biển, bo tồn vùng nước nội địa nhằm bảo vệ, phục hồi, tái tạo nguồn lợi, nhất là các loài thủy sn quý hiếm, có giá trị kinh tế và khoa học cao, bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.

Phối hợp quản lý tốt nguồn nước của các lưu vực sông và hệ thống thủy lợi bo đảm các quá trình khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, phục vụ có hiệu qu sphát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài. Quản lý chặt ch, sử dụng hiệu quả các hồ cha, tiết kiệm nước, chủ động xây dựng phương án phòng chng thiên tai. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong qun lý, khai thác, sử dụng bền vững nguồn nước, bảo đảm cân bằng sinh thái, giữ gìn đa dạng sinh học các vùng nước nội địa ở mức độ cao. Nghiên cu giải pháp về lâu dài để hạn chế, khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tnh miền Trung và Tây Ngun.

Tiếp tục thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; tạo điều kiện thuận lợi đcác tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đầu tư trồng rừng sản xuất và chế biến lâm sản, phát triển du lịch sinh thái rừng. Thực hiện Đán tổng thbảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

6. Thúc đẩy mạnh mẽ cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; siết chặt kỷ luật, kỷ cương; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả

6.1 Đẩy mạnh ci cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy

V ci cách hành chính, hiện đại hóa công sở: Đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thcải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2016 - 2020. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015; tiếp tục rà soát, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp. Thực hiện Chính phủ điện tử theo chđạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 và Kế hoạch tổng thtriển khai cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế một cửa quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14/11/2016. Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đm bo tính kịp thời, công khai, minh bạch, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp.

Về củng cvà hoàn thiện hệ thng tổ chức qun ngành: Hoàn thiện, đổi mới, sp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước của Bộ, ngành tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương Đng (khóa XII) và chương trình hành động của Chính phủ.

Quản lý chặt chẽ số lượng biên chế công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị hành chính thuộc Bộ trên cơ svị trí việc làm, số lượng người làm việc, tiêu chuẩn ngạch bậc công chức, chức danh nghề nghiệp và chức danh lãnh đạo, qun lý. Dng việc giao bổ sung biên chế; năm 2018 phấn đấu giảm 2,5% biên chế công chức, viên chức so với năm 2017; kiên quyết cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức, giảm số người phục vụ trong từng đơn vị, tổ chức, nhất là khối văn phòng. Kiên quyết hợp nhất, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập đthu gọn đầu mối, tinh giảm biên chế; giảm tối đa các Ban quản lý d án.

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức. Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đnăng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Đcao trách nhiệm cá nhân trong công tác lãnh đạo, quản lý điều hành; tăng cường trách nhiệm trong phối hợp công tác. Đổi mới công tác tuyển dụng, đào tạo, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức. Thực hiện nghiêm kỹ luật, kỷ cương hành chính theo Chthị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016.

6.2 Ci thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát trin doanh nghiệp

Triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ, gii pháp thực hiện các chương trình/Kế hoạch hành động của Bộ thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ: số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (phê duyệt tại Quyết định số 2484/QĐ-BNN-QLDN ngày 20/6/2016); số 19/NQ-CP về thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính; tiếp tục rà soát, bãi bỏ, ct giảm 50% thủ tục hành chính và các điều kiện kinh doanh cụ thể, tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

Triển khai thực hiện Chiến lược thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp và ngư nghiệp, Nghị đnh thay thế Nghị định số 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và các chính sách liên quan để tăng cường thu hút đầu tư tư nhân ctrong và ngoài nước vào nông nghiệp, nông thôn. Thúc đy các hình thức đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong nông nghiệp theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Thông tư của Bộ. Khuyến khích hình thành doanh nghiệp lớn, thương hiệu mạnh, có năng lực cạnh tranh cao, tham gia mạng sản xuất, kinh doanh và chui giá trị nông sản toàn cầu, nhất là nhóm các sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng

Triển khai đồng bộ các giải pháp tại Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/02/1014 về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 21-KL/TW về công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Triển khai Kế hoạch thực hiện Luật Phòng chng tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chng lãng phí năm 2018; xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết s126/NQ-CP ngày 29/11/2017 về chương trình hành động ca Chính phủ thực hiện công tác phòng chống tham nhũng đến năm 2020. Tổ chức thực hiện nghiêm việc kê khai tài sản theo Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 3/01/2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định của pháp luật; thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Trung ương 4 (khóa XII) và chương trình hành động của Chính phủ về tăng cường xây dựng, chnh đn Đảng; ngăn chặn, đy lùi sự suy thoái v tư tưng chính trị, đạo đức, li sống, những biu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyn hóa”.

Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014, Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012 và các chỉ đạo của Cnh ph, Thủ tướng Chính phủ về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

8. Kết hợp phát triển nông nghiệp, nông thôn với bảo đảm quốc phòng, an ninh; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế

Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/W của BCH Trung ương Đảng (khóa XI) về Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hành mới. Tổ chức triển khai Kế hoạch hành động của Bộ (ban hành kèm theo Quyết định 2779/QĐ-BNN-KH ngày 06/7/2016) về thực hiện Quyết định số 1022/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 1059/NQ-UBTVQH ngày 09/11/2015 ca Ủy ban Thường vQuốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an ninh trong quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành.

Lồng ghép thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất với chính sách hỗ trợ hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi; hỗ trợ các xã, thôn, bản vùng bãi ngang, ven bin, hải đảo, vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng; kết hợp chính sách phát triển kinh tế - xã hội với đảm bo quốc phòng an ninh khu vực biên giới, bin đảo.

Thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh, an toàn thông tin nht là thông tin mạng; thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ vcông tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch hành động của Bộ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của BCH Trung ương Đảng (khóa XII) và chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, givững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Tchức phổ biến các FTAs đã ký kết, tạo điều kiện đ các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả tại các thị trường đã có FTA. Tăng cường đàm phán mcửa thị trường, cập nhật các thông tin về chính sách thương mại của các đối tác, các quốc gia khác đhướng dẫn các doanh nghiệp có phản ứng phù hợp, kịp thời. Chđộng triển khai những giải pháp tăng cường quản lý, kiểm soát hàng rào kỹ thuật, bo đm nhu cầu và bảo hộ hợp lý sản xuất theo quy định của pháp luật và phù hợp với cam kết quốc tế.

9. Thực hiện tốt và đổi mới công tác dự báo thống kê; thông tin tuyên truyền, thi đua, khen thưởng

- Tăng cường năng lực công tác thống kê, dự báo và truyền thông đáp ứng nhu cầu quản lý, điều hành và phục vụ sản xuất, kinh doanh của ngành. Tổ chức tt việc thực hiện hợp tác, phối hợp về công tác thống kê và chia sẻ thông tin với Tng cục Thống kê theo Quy chế đã ký năm 2016. Đi mới và cập nhật được giá trị gia tăng theo các chuỗi ngành hàng nông, lâm, thủy sản. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, bao gồm quản lý hành chính, quản lý sn xuất, quản lý chiến lược - kế hoạch, quản lý tài chính, quản lý nhân sự và tài nguyên; khai thác hội của cách mạng 4.0. Xây dựng hệ thống thông tin thị trường có hiệu quả để hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh và hoạch định chính sách. Thực hiện Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 về phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020.

Tăng cường công khai, minh bạch và cung cấp thông tin về các vấn đề của ngành được xã hội quan tâm đtạo sự đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2018. Kịp thời đánh giá, tng kết và phản ánh trung thực hoạt động của ngành; phát hiện, phê phán và ngăn chặn những hiện tượng tiêu cực, sách nhiễu và tuyên dương những gương người tốt, nhng việc làm hay đnhân rộng trong toàn ngành.

- Thực hiện tốt phong trào thi đua thực hiện Đề án, Kế hoạch cơ cấu lại ngành, gn với xây dựng nông thôn mới và Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong toàn ngành. Xây dựng kế hoạch truyền thông về xây dựng nông thôn mới năm 2018; phối hợp xây dựng kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.

- Tăng cường công tác phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, các đoàn th, các địa phương trong kiểm tra, theo dõi, giám sát nhằm nâng cao hiệu quả, kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các nội dung có liên quan tại Nghị quyết của Chính phủ và chương trình hành động của Bộ. Phối hợp rà soát kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch phối hợp công tác đã ký kết giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT với các cơ quan liên quan, các địa phương đđiều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình mới; đồng thời đánh giá, rút kinh nghiệm đmở rộng ký kết chương trình hợp tác với các cơ quan khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tng giám đốc các Tng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Kế hoạch hành động này đxây dựng, trình duyệt, kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.

2. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm các đơn vị tiến hành rà soát, báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch) kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành và nguyên nhân. Báo cáo gửi qua đường công văn và qua thư điện tử: [email protected] trước ngày 25 hàng tháng đ tng hp báo cáo Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ.

3. Giao Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị tại cuộc họp giao ban thường kỳ của Bộ.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)./. 

 

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện

Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch

phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018

(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/QĐ-BNN-KH ngày 08/01/2018)

______________________

 

TT

NỘI DUNG NHIỆM VỤ

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CƠ QUAN PHỐI HỢP

SẢN PHẨM

THỜI GIAN HOÀN THÀNH

1. Thực hiện hiệu quả ba đột phá chiến lược trong phát triển ngành

1. Hoàn thiện thể chế, chính sách

1.

Hoàn thành Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL của Bộ năm 2018. Trong đó, tập trung xây dựng và trình Quốc hi thông qua: Luật Trồng trọt, Luật Chăn nuôi

Vụ Pháp chế; các Cục: Trồng trt, Chăn nuôi; Tng cục PCTT

Các đơn vị liên quan

Các Luật và các Nghị định, Quyết định, Thông tư

Theo Kế hoạch riêng được phê duyệt

2.

Phối hp đxuất sửa đi Luật Đất đai theo hướng khuyến khích tích tụ đất NN, gắn với cấu lại NN, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn; giải quyết đất ở và đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số

Vụ Pháp chế

Viện CS và CL phát triển NN, NT; VKế hoạch. Bộ Tài nguyên và MT

Báo cáo Dự án Luật sửa đổi Luật Đất đai năm 2013

Theo Kế hoạch của Chính ph

3.

y dựng và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP (theo Kế hoạch năm 2018)

Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Các Quyết định phê duyệt, công bố của Bộ

2018

4.

Hoàn thiện chính sách Khuyến nông

Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường

Trung tâm Khuyến nông quốc gia

Nghị định sửa đi Nghị định số 02/2010/NĐ-CP

Quý II/2018

2. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn đồng bộ, hiện đại

5.

Xây dựng kết cu hạ tng thủy lợi đồng bộ, hiện đại

Các Tổng cục Thủy lợi, Phòng chống thiên tai

Cục QLXDCT; Vụ Kế hoạch; các Sở NN và PTNT

Các dự án theo Kế hoạch đầu tư công năm 2018

Theo tiến độ KH đầu tư công năm 2018

6.

Đu tư hạ tầng công trình cấp nước sch, nâng cao hiu ququản lý, khai thác công trình cp nước sạch nông thôn

Tổng cục Thủy lợi

Các đơn vị liên quan

Báo cáo Bộ trưởng

2018

7.

Huy động các ngun lực đphát trin hạ tng nông nghiệp, nông thôn

Các Tng cục, Cục: Văn phòng ĐP NTM TW

Cục QLXDCT: Vụ Kế hoạch; các Sở NN và PTNT

Báo cáo của đơn vị trình Bộ trưng

2018 và các năm tiếp theo

3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

8.

Nâng cao chất lượng và hiệu quđào tạo nghề cho nông dân, gắn với gii quyết việc làm, phục vụ cơ cấu lại ngành và xây dựng nông thôn mới

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Trung tâm Khuyến nông QG; các Viện, trường

Báo cáo của Bộ trình TTgCP

Theo QĐ s971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015

9.

Phát triển nguồn nhân lực phục vụ tái cơ cấu ngành và xây dng nông thôn mới (Theo Quyết định 1291/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/6/2014)

Vụ Tchức cán bộ

Các Sở Nông nghiệp và PTNT

Báo cáo kết qu năm 2018

Theo Đề án của Bộ được duyệt

II. Cơ cấu lại nông nghiệp, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của ngành

1. Tổ chức đánh giá và sơ kết các Đề án, Kế hoạch về tái cơ cấu ngành, lĩnh vực

10.

Hoàn thành các nhiệm vụ, Đán Chính phủ giao cho Bộ năm 2018 tại Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/20161 và Nghị quyết s 64/NQ-CP ngày 22/7/20162 và các Kế hoạch hành động của Bộ

Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, Đ án

Các đơn vị liên quan; các Sở Nông nghiệp và PTNT

Báo cáo Bộ kết quả thực hiện các nhiệm vụ, Đ án

2018

11.

Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện tái cơ cu từng ngành, lĩnh vực

Các đơn vị chủ trì Đề án/KH

Vụ Kế hoạch: các đơn vị liên quan

Báo cáo Bộ kết quả thực hiện

Quý II/2018

12.

Tchức sơ kết 5 năm thực hiện Đ án tái cơ cu ngành, lng ghép với triển khai Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020

Vụ Kế hoạch

Các đơn vị liên quan; các địa phương

Các Hội nghị theo vùng KT- XH

Quý II/2018

13.

Rà soát các Đ án/Kế hoạch TCC các chuyên ngành, lĩnh vực để điều chnh, bsung cho phù hợp với thực tin và theo định hướng chung Kế hoạch toàn ngành theo QĐ số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017

Các đơn vị chủ trì Đ án/Kế hoạch

Vụ Kế hoạch; Các Sở Nông nghiệp và PTNT

Các QĐ của Bộ ; ban hành KH cơ cấu lại từng lĩnh vực (2018-2020)

2018

14.

Tiếp tục xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại sản xuất và các gii pháp nâng cao kh năng cạnh tranh đối với những nông sản chlực quốc gia (sản phẩm có kim ngạch XK từ 1,0 tỷ USD trlên và thịt lợn, gia cm)

Các Tng cục: LN, TS; các Cục: TT, CN, CB và PTTTNS

Vụ KH: các Cục: KTHT và PTNT, QLCL NLS và TS: các SNN&PTNT

Quyết định ca Bộ phê duyệt Kế hoạch

2017-2018

15.

Tiếp tục thực hiện chuyn đổi cơ cấu cây trồng, sản phm phù hp với lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đi khí hậu; tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật; áp dụng các quy trình sản xuất tốt

Cc Trồng trt

Các Vụ: Kế hoạch, KHCN và MT; các đơn vị liên quan

Báo cáo trình Bộ trưởng

2018-2020

16.

Tăng cường công tác bảo vệ thực vật, giám sát, dự báo và thực hiện tốt các biện pháp phòng trừ sâu bệnh; quản lý tt việc sản xuất, lưu thông và sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật

Cục Trng trọt, Các Sở Nông nghiệp và PTNT

Báo cáo trình Bộ trưởng

2018-2020

17.

Rà soát lại chiến lược phát triển chăn nuôi; điều chỉnh quy mô các loại vật nuôi theo nhu cầu thị trường đnâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển bền vng; xây dựng các điều kiện tiếp cận thị trường, tiến tới xuất khẩu một số sản phm chăn nuôi có tiềm năng

Cục Chăn nuôi

Cục Thú y; các đơn vị liên quan

Báo cáo kết quả trình Bộ trưởng

2018

18.

Giám sát và kim soát phòng trừ dịch bệnh; quy định và giám sát chặt chẽ việc QL và sử dụng thuốc thú y, ATTP

Cục Thú y

Cục Chăn nuôi; các đơn vị liên quan

Báo cáo kết quả trình Bộ trưởng

2018

19.

Phát triển đồng bộ, hiệu quả khai thác và nuôi trồng thủy sn; khuyến khích nuôi thâm canh, công nghiệp, áp dụng KHCN tiên tiến và nuôi theo tiêu chuẩn GAPs; tổ chức liên kết chuỗi từ nuôi, chế biến đến xuất khẩu cá tra

Tng cục Thủy sản

Vụ KHCN và MT. Cục KTHT và PTNT; các đơn vị liên quan

Kế hoạch trình Bộ trưởng

2018-2020

20.

Trình phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia phát triển ngành tôm Vit Nam đến năm 2025 (nhằm đạt mục tiêu 10 tỷ USD vào năm 2025)

Tng cục Thủy sản

Các đơn vị liên quan

QĐ của TTgCP phê duyệt KH

2018

21.

Bo vệ, phát trin, sdụng hiệu quả, bền vng diện tích rừng hiện có và quỹ đất QH cho phát triển LN; khôi phục hệ thng rừng ven bin, kiểm soát chặt ch chuyển mục đích sử dụng rng và phát triển DVMTR. Thực hiện nghiêm chtrương đóng cửa rừng tự nhiên

Tng cục Lâm nghiệp

Các đơn vị liên quan; các Sở Nông nghiệp và PTNT

Báo cáo kết quthực hiện hàng năm trình TTgCP

2018-2020

2. Về công tác quy hoạch

22.

Nghiên cu quy định của Luật QH, rà soát các QH đang thực hiện, khẩn trương trình Bộ chuyển đi sang Đề án/chương trình phù hợp vi Luật Quy hoạch

Các đơn vị chủ trì các QH ngành, lĩnh vực, sn phm

Vụ Kế hoạch

Quyết định của Bộ phê duyệt Đ án/chương trình

2018

23.

Hoàn thành rà soát, đxuất điều chnh quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp theo Quyết đnh số 124/2012/QĐ-TTg ngày 02/2/2012

Vụ Kế hoạch

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Quyết định của TTgCP phê duyệt quy hoạch

Quý II/2018

24.

Rà soát, điều chỉnh, bsung các quy hoạch liên quan đến kết cu hạ tng của ngành đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Các Tổng cục

Vụ KH, Cục Quản lý XDCT; các đơn vị liên quan

Các Quyết định điều chỉnh, bsung quy hoạch

2018 -2019

25.

Rà soát quy hoạch và đề xuất cơ chế, chính sách phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hu cơ

Vụ Kế hoạch, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trưng

Vụ Pháp chế, Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản

Báo cáo tng hợp trình Bộ trưởng

Quý II/2018

3. Về đổi mới, tổ chức lại sản xuất

26.

Thực hiện chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết TW 5 (khóa XII) về sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu qucủa DNNN

Vụ Quản lý doanh nghiệp

Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan

Theo Quyết định của Bộ ban hành KHHĐ

2018

27.

Sp xếp, đi mới doanh nghiệp nhà nưc và hoàn thành thoái vn tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cn nm giữ, tham gia góp vốn

Vụ Quản lý doanh nghiệp

Doanh nghiệp thuộc bộ

Quyết định của Bộ phê duyt Kế hoạch trin khai

Theo QĐ số 58/2016/QĐ-TTg

28.

Cơ bn hoàn thành sp xếp, đổi mới các công ty nông lâm nghiệp

Vụ Qun lý doanh nghiệp

Các Công ty nông, lâm nghiệp

Quyết định ca TTgCP

Pơng án TTgCP duyệt

29.

Đẩy mạnh liên kết sn xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

NĐ thay thế QĐ số 62/2013/QĐ-TTg

2018

30.

Đề án phát trin 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả giai đoạn 2017 - 2020

Cục Kinh tế hp tác và PTNT

Các Tng cục, các Cục; Vụ Kế hoạch

Quyết định của TTgCP phê duyệt Đ án

2018

31.

Tchức thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 theo định hướng cơ cu lại ngành

Vụ Kế hoạch

Cục QL XDCT; các TC, Cục, Vụ

BC giao ban tháng, họp CP

KH đầu tư công năm 2018

4. Đẩy mạnh phát triển thương mại, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và tăng cường xuất khẩu

32.

Chủ động tchức quảng bá, xúc tiến thương mại; tăng cường kiểm soát rào cản kỹ thuật, tháo gỡ rào cản thương mi nhm m rng th trường, đẩy mạnh xuất khẩu NLTS

Các Cục: CB và PT TTNS, QLCL NLS&TS

Trung tâm XTTM nông nghiệp; các SNN và PTNT

Báo cáo kết qunăm 2018 của Bộ năm 2018

Theo kế hoạch năm 2018

33.

Nghiên cứu, xây dựng phương pháp nhằm đổi mới và nâng cao chất lượng dự báo về sản lượng và tiêu thụ sản phẩm NN; cải tiến công tác thông tin, dự báo thị trường nông sản

Viện Chính sách vả CL phát triển NN, NT

Cục CB và PTTTNS; TT. TH và TK; Vụ KH

Báo cáo trình Bộ trưởng

Quý II/2018

34.

Xây dựng, trin khai các chương trình, đề án nhằm mục tiêu đa dạng hóa, phát triển thị trường tiêu thụ nông sản

Cục Chế biến và PT TT nông sản

TT XTTM NN; các sở NN và PTNT

Các QĐ phê duyệt CT/ĐA

2018

35.

Đề án “Phát trin Trung tâm cung ứng hàng nông sản VN hiện đạigiai đoạn 2018 - 2020 định hưng đến năm 2030

Văn phòng điều phi NTM TW

Cục Chế biến và PTTTNS

Quyết định của TTgCP

Quý IV/2018

III. Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới

1. Đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng thực hiện các nhiệm vụ của chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

36.

Hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch năm của Bộ thực hiện CT MTQG xây dựng NTM 2016 - 2020 và theo chỉ đạo của TTgCP. Trưng BCĐ các CT MTQG

Văn phòng điều phối nông thôn mới Trung ương

Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện; các địa phương

Các Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện

Theo Kế hoạch năm 2018 của Bộ

37.

Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng thực hiện các nhiệm vụ của chương trình MTQG vxây dựng nông thôn mi nhằm đạt mục tiêu cuối năm 2018, cnước có 37% xã và 52 huyện đạt tiêu chí nông thôn mới

Văn phòng điều phối nông thôn mới Trung ương

Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện; các Sở Nông nghiệp và PTNT

Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ

2018

38.

Hoàn thành xây dựng, trình TTgCP ban hành Đề án phát trin “Mi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030

Văn phòng ĐP NTM Trung ương

Các Cục: Chế biến, NLTS và NM, KTHT và PTNT

Quyết định ca TTgCP phê duyệt Đ án

2018

39.

Thúc đy thực hiện xã hội hóa, đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn

Văn phòng điều phối NTM TW

Tng cục TL; các đơn vị liên quan

Các văn bản chỉ đạo thực hiện

2018-2020

2. Thực hiện tốt các chính sách xã hội, giảm nghèo và nâng cao đời sống của nông dân

40.

Nhân rộng các mô hình giảm nghèo bn vững; htrợ phát triển sản xuất trong CT MTQG giảm nghèo bn vững

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các Sng nghiệp và PTNT

Báo cáo dự án

Theo tiến độ các dự án

41.

Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, thanh tra chất lượng, vATTP đối với sản phẩm NTTS, thực hiện kiểm tra tận gốc hàng NLTS nhập khẩu tạo thuận lợi cho việc thông quan tại cửa khẩu và giảm tỷ lệ các lô hàng nhập khu phải kiểm tra trong giai đoạn thông quan

Các Cục: QL chất lượng NLS và TS, BVTV, Thú y

Tng cục Thủy sản; các Cục; Sở Nông nghiệp và PTNT

Báo cáo kết quả tháng, quý, 6 tháng, năm 2018

Năm 2018 và theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016

42.

Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý chất lượng VTNN, ATTP và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; trong đó tập trung vào hoạt động công vụ, chất cấm, sdụng hóa chất CN, bơm tạp chất vào tôm, tiêm thuốc an thần vào heo

Thanh tra Bộ; các Tổng cc, Cục chuyên ngành

Bộ Công an; Thanh tra các Sở Nông nghiệp và PTNT

Báo cáo sơ kết, tổng kết kết quả thanh tra, kiểm tra

31/12/2018 và theo Kế hoạch thanh tra, kim tra

IV. Ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

43.

Hoàn thiện tchức, bộ máy cơ quan phòng chng thiên tai các cấp

Tổng cục Phòng chống thiên tai

Vụ TCCB; các Sở Nông nghiệp PTNT

KH của Bộ thực hiện ĐA nâng cao năng lực QG về PCTT

2018

44.

Tăng cường năng lực phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sng dân cư, trong đó trọng tâm là di dân khẩn cấp, phòng chống lũ ng, lũ quét, sạt lở đất vùng thiên tai; bảo đảm an toàn hồ chứa hệ thống đê sông, đê biển

Tng cục Phòng chống thiên tai

Tng cục Thủy lợi; BTài nguyên và Môi trường

Kế hoạch ca Bộ thực hiện Đán nâng cao năng lực QG v PCTT

Quý I/2018

45.

Xây dựng mô hình thí điểm cấp xã đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cu quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ trong xây dựng nông thôn mới

Tổng cục Phòng chng thiên tai

Văn phòng điều phối NTM TW; Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các mô hình được Bộ phê duyệt

2018

46.

Sẵn sàng ứng phó kịp thời, hiệu quả các sự cố, thiên tai và cu hộ, cứu nạn

Tổng cục Phòng chng thiên tai

Tng cục Thủy lợi; Các Bộ, ngành, các địa phương

Theo Kế hoạch riêng

Theo Kế hoạch riêng

47.

Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi; nâng cấp cơ shạ tầng NLTS

Tổng cục Thủy lợi

Cục Quản lý xây dựng công trình; các Tng cục, Cục chuyên ngành

Báo cáo của Bộ trình TTgCP

Theo các chương trình, Đán, Dự án

48.

Theo dõi, đánh giá, dự báo ngun nước, xâm nhập mặn và xây dựng kế hoạch sử dụng nước phục vụ chỉ đạo điều hành cấp nước sản xuất nông nghiệp các lưu vực sông

Tổng cục Thủy lợi

Các Bộ, ngành và các địa phương liên quan

Các Bản tin dự báo về nguồn nước và KH sử dụng nước

Định kỳ

49.

Triển khai thực hiện nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 ca Chính phủ về phát triển bn vững ĐBSCL thích ng với biến đi khí hậu và KH hành động của Bộ

Vụ Kế hoạch

Các TC: PCTT, TL; Viện CS và CL PT NN, NT

Theo Nghị quyết của BCS và KHHĐ của Bộ

2018

50.

Quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quc doanh do công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, BQL rng và các tchức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng

Vụ Quản lý doanh nghiệp: Tng cục LN

Các địa phương có liên quan

Báo cáo của Bộ gửi CP để trình Quốc hội

Theo NQ số 112/2015/NQ-QH

51.

Nâng cao hiệu quả, nhân rộng thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

Tng cục Lâm nghiệp

Các đơn vị liên quan; các SNông nghiệp và PTNT

Báo cáo của Bộ trình TTgCP

2018

52.

Đề án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng NTM tại các xã khó khăn, biên giới, hi đo theo định hướng xã hội hóa

Văn phòng điều phi nông thôn mới Trung ương

Vụ KHCN và MT, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

BC theo QĐ số 712/QĐ-TTg, ngày 26/5/2017

Quý IV/2018

V. Thúc đẩy mạnh mẽ cải cách hành chính; siết chặt kỷ luật, kỷ cương; xây dựng Chính phủ điện tử

53.

Hoàn thiện, đi mới, sắp xếp tchức bộ máy hành chính nhà nước của Bộ, ngành tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị thuộc Bộ; các Sở Nông nghiệp và PTNT

KHHĐ thực hiện CTHĐ của CP và NQTW 6

Quý I/2018

54.

Kiện toàn, sắp xếp tchức bộ máy hành chính nhà nước; thu gọn đu mi bên trong Bộ, Tng cục. Sp xếp, tinh gọn tchức bộ máy, tinh giản biên chế gn với cải cách công vụ, công chức

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ

Kế hoạch của Bộ gửi Bộ Nội vụ

Năm 2018 và theo chỉ đạo của Chính phủ

55.

Tiếp tục trin khai có hiệu quả các chính sách về tinh giản biên chế; rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tchức của các cơ quan, đơn vị bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu qu và gn kết với chính sách tinh giản biên chế

Vụ Tchức cán b

Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ

Kế hoạch của Bộ gửi Bộ Nội vụ

2018

56.

Chm dứt việc tự phê duyệt và giao biên chế vượt quá số đã được cp có thẩm quyền giao. Xây dựng KH và giải pháp giải quyết dứt điểm sbiên chế vượt quá số được giao. Năm 2018 phấn đấu giảm 2,5% biên chế công chức, viên chức so với năm 2017; giảm 2,5% số đơn vị sự nghiệp công lập và 2,5% biên chế SN hưng lương từ NSNN

Vụ Tổ chức cán b

Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ

Xây dựng KH đầu năm (QĐ giao biên chế) và Báo cáo kết quả năm 2018 gửi Bộ Nội vụ

2018

57.

Đi mới phương thức, lề lối làm việc: giảm hội họp, đơn gin hóa chế độ báo cáo; y dựng nn hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xlý dứt điểm và công khai kết quxử lý các phn ánh, kiến nghị của người dân, DN về cơ chế, chính sách, TTHC

Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Nông nghiệp và PTNT

Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Trung tâm Tin học và Thống kê

Báo cáo của Bộ hàng năm gửi Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ

2018 và các năm tiếp theo

58.

Thực hiện nghiêm kỷ luật, kcương trong các cơ quan hành chính nhà nước theo Chthị s 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 và Chthị số 8362/CT-BNN-TCCB ngày 04/10/2016

Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Nông nghiệp và PTNT

Vụ Tchức cán bộ

Theo Chthị s 26/CT-TTg ngày 05/9/2016

Thưng xuyên

59.

Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011, Nghị quyết 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/2/2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017. Tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến cải cách hành chính

Vụ Tchức cán bộ, Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ, Văn phòng CP, Bộ Nội Vụ

Báo cáo ca Bộ gửi Bộ Nội vụ: VP Chính phủ

Theo Kế hoạch ci cách hành chính năm 2018

60.

Tập trung cải cách th tục hành chính, tháo gỡ các cơ chế chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, nông nghiệp nông thôn, ng dng công nghệ thông tin...

Văn phòng Bộ, Vụ Tchức cán bộ, Vụ Tài chính

TT TH và TK, các đơn vị thuộc Bộ; VPCP, Bộ NV; các đơn vị liên quan

Báo cáo của Bộ gửi Bộ Nội vụ, VP Chính phủ

Theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018

61.

Xây dng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ pduyệt; kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ

Trung tâm Tin học và Thống kê, Vụ KHCN và MT

Vụ Tổ chức cán bộ, VP Bộ, VPCP, BNội Vụ; các đơn vị liên quan

Báo cáo của Bộ gi Bộ Nội vụ, VP Chính phủ

2018-2019

62.

Tchức trin khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

Văn phòng Bộ, Vụ Tchức cán bộ

Trung tâm TH và TK, VP Chính phủ, Bộ Nội vụ

Báo cáo của Bộ gi Bộ Nội vụ; VP Chính phủ

2018 và các năm tiếp theo

63.

Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định pháp luật về tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm thực hiện được mục tiêu Quốc hội giao

Các đơn vị thuộc Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ

Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội Vụ, các đơn vị liên quan

Báo cáo của Bộ gửi Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ

2018

64.

Tập hợp s hóa cập nhật vào các cơ s dliệu quốc gia, cơ sở dliệu chuyên ngành để tích hp, chia sdữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đng bộ và thông suốt

Trung tâm Tin hc và Thng kê, Vụ KHCN và Môi trường

Vụ Tổ chức, cán bộ; Văn phòng Bộ, VP Chính phủ, Bộ Nội Vụ, các đơn vị liên quan

Báo cáo của Bộ gửi Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ

2018 -2019

65.

Đề xuất sửa đi, b sung Danh mục điều kiện đu tư kinh doanh đối vi các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện lĩnh vực Bộ qun

Vụ Pháp chế

Vụ Quản lý doanh nghiệp, các đơn vị liên quan

NĐ sửa đổi một số NĐ về điều kiện ĐTKD trong NN

Quý II/2018

66.

Nâng cao hiệu quả kim tra chuyên ngành đi với với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Tiếp tục rà soát, bãi bỏ, ct giảm 50% thủ tc hành chính và các điều kiện kinh doanh cụ th, tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp

Các Tổng cục, Cục chuyên ngành

Vụ Pháp chế, Vụ TCCB, Văn phòng Bộ, Tổng cục Hải quan (Bộ TC)

Báo cáo trình Bộ trưởng

Quý III/2018

67.

Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ: số 19-2018/NQ-CP và số 35/NQ-CP3 ngày 16/5/2016

Vụ Quản doanh nghiệp

Các Tổng cục, Cục, Vụ được phân công

Các báo cáo của Bộ để Bộ báo cáo Chính phủ

Theo Kế hoạch hành động của Bộ

68.

Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyn giao cho doanh nghiệp, các tchức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện; đi mới phương pháp, cách thức giải quyết TTHC trên cơ s nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện, phục vụ theo nhu cu của người dân và doanh nghiệp

Các Vụ: Tchức cán bộ, Quản doanh nghiệp

Các đơn vị liên quan

Quyết định của Bộ trưng phê duyệt Đ án

Quý III/2018

69.

Thực hiện chương trình thỏa thuận hợp tác giữa Bộ và VCCI giai đoạn 2016 - 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp đu tư vào NN, NT

Các Vụ: Quản lý doanh nghiệp, Kế hoạch

Vụ TCCB, Cục CB và PTTTNS, Viện CSCL PT NN, NT

Theo Quyết định ca Bộ phê duyệt Kế hoạch

2018

70.

Thực hiện Nghị quyết TW 5 (khóa XII) về tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân

Vụ Quản lý doanh nghiệp

Các Vụ: Kế hoạch, HTQT; các đơn vị liên quan

Quyết định của Bộ ban hành KHHĐ

Quyết định ca Bộ ban hành KHHĐ

VI. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng

71.

Đy mạnh phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chng lãng phí

Thanh tra Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Nông nghiệp và PTNT

Báo cáo năm 2018 gửi TTgCP

Theo Kế hoạch của Bộ năm 2018

72.

Phối hp để trao đổi cung cấp thông tin về tham nhũng. Đẩy mạnh thanh tra trách nhiệm thực thi công vụ; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng. Xử lý kiên  quyết, kịp thời các hành vi tham nhũng, thu hồi triệt để tài sản của Nhà nước bị chiếm đoạt, thất thoát

Thanh tra Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ, Thanh tra Chính phủ

Báo cáo kết quthực hiện năm 2018 gửi Thanh tra Chính phủ

2018

73.

Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của BCT, BCH Trung ương về phòng phòng chống tham nhũng. Tăng cường phòng chng, phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng

Thanh tra Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ, Thanh tra Chính phủ

Báo cáo kết quthực hiện năm 2018 gửi Thanh tra Chính phủ

2018

74.

Nâng cao chất lượng công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Báo cáo gửi Thanh tra CP

Theo Kế hoạch năm 2018

VII. Tăng cường quốc phòng, an ninh; kết hợp phát triển nông nghiệp, nông thôn với bảo đảm quốc phòng, an ninh; hội nhập quốc tế

75.

Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động của Bộ thực hiện Nghị quyết số 1059/NQ-UBTVQH ngày 09/11 /2015 về thực hiện chính sách, pháp luật kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh

Các Tổng cục, Cục; các Sở Nông nghiệp và PTNT

Vụ Kế hoạch

Báo cáo của Bộ gửi Bộ Quốc phòng, VPCP và UBTVQH

Theo Quyết định 2779/QĐ-BNN-KH ngày 06/7/2016

76.

Kết hợp kinh tế với bảo  đảm QP, AN trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành

Vụ Kế hoạch: các TC, Cc, V

Các S NN và PTNT, các đơn vị thuộc Bộ

Các báo cáo quy hoạch, kế hoạch

Hàng năm, 5 năm và từng QH, KH

77.

Nâng cao hiệu quvận động tài trquốc tế cho ngành; tăng cường các hoạt động đàm phán mở cửa thị trưng

Vụ Hp tác quc tế

Các đơn vị liên quan

Báo cáo trình Bộ tng

Hàng quý

78.

Phi hợp thực hiện các cam kết, sáng kiến do Việt Nam đxuất và được thông qua trong Tuần lễ cấp cao APEC 2017

Vụ Hp tác quc tế

Các đơn vị liên quan, Bộ Ngoại giao

Theo yêu cầu từ các cam kết, sáng kiến và CP

Theo yêu cu của Chính ph

VIII. Đẩy mạnh công tác truyền thông; nâng cao năng lực công tác thống kê, dự báo

79.

Tăng cường năng lực công tác dự báo cung cu thị trường nông sản

TT TH và TK, Viện CS và CL PT NN, NT

Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương, Tổng cục Thống kê

Các báo cáo trình Bộ trưng

Hàng tháng, quý và theo yêu cầu

80.

Hợp tác, phối hp vcông tác thống kê và chia sẻ thông tin thng kê

Trung tâm TH và TK, Vụ KH

Các Tổng cục, Cục, Tổng cục TK

Báo cáo thực hiện Quy chế

Theo Quy chế đã ký năm 2016

81.

ng dụng CNTT trong điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm qun lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thng thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các vụ, cục, đơn vị thuộc Bộ phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng

Các Tng cục, Cục, Vụ, đơn vị thuc B

Trung tâm TH và TK (chủ trì BC tổng hợp của Bộ), Vụ Kế hoạch

Báo cáo năm 2018 gửi VPCP, Bộ Thông tin và Truyền thông

Tháng 12/2018

82.

Đy mạnh phong trào thi đua “Toàn ngành nông nghiệp và PTNT chung sức thực hiện cơ cấu lại ngành và xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2017 - 2020

Vụ Tổ chức cán bộ

Hội đồng TĐKT Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, các Sở NN và PTNT

Báo cáo của Bộ gửi Bộ Nội vụ, Ban TĐ Khen thưởng TW

Năm 2018 và theo KH sơ kết, tng kết thi đua

83.

Đẩy mạnh phong trào thi đua đi mới và phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn cả nước

Cục Kinh tế hp tác và PTNT

Vụ TCCB, các Sở Nông nghiệp và PTNT

Báo cáo của Bộ gửi Bộ NV, Ban Thi đua KT TW

Tháng 11/2018

84.

Thực hiện các chương trình, kế hoạch phối hợp công tác đã ký kết giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT với các cơ quan liên quan, các địa phương

Các đơn vị được Bộ giao chủ trì

Văn phòng các Bộ đơn vị liên quan

Báo cáo trình Bộ trưng

2018

85.

Đ án nâng cao năng lực công tác thống kê, dự báo ngành giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Trung tâm TH và TK

Vụ Kh, các đơn vị liên quan

QĐ của BT phê duyệt Đ án

2018 -2019

 

____________________________

1 về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020

2 về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng

3 về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi