Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 16/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 16/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ưu tiên xây dựng hệ thống hạ tầng phục vụ công nghiệp hóa
Chính phủ đã thông qua Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/06/2012 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ-TƯ ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
Nghị quyết đặt ra các nhiệm vụ cụ thể trong việc thực hiện các giải pháp, cơ chế, chính sách nhằm khai thác và huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng.
Cụ thể, về hạ tầng giao thông, cần xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đến năm 2020, đảm bảo tính khả thi; tập trung nâng cấp mở rộng quốc lộ 1A lên 04 làn xe, hoàn thành tuyến Hà Nội - Cần Thơ năm 2016; ưu tiên hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc - Nam hiện có; thực hiện các giải pháp đồng bộ và quyết liệt để giải quyết ách tắc giao thông ở các đô thị lớn.
Đối với hạ tầng cung cấp điện, Chính phủ tập trung đầu tư thực hiện đúng tiến độ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện theo Quy hoạch điện 7, ưu tiên các nhà máy có công suất trên 1.000 MW; đặc biệt ưu tiên đẩy nhanh đầu tư xây dựng các nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận I và Ninh Thuận II để đến năm 2020, đưa một số tổ máy điện hạt nhân vào vận hành.
Giai đoạn đến năm 2020 cũng cần phát triển hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp, đảm bảo giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nhà ở và các hạ tầng xã hội thiết yếu cho lao động các khu công nghiệp; xây dựng hạ tầng thương mại, các siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các trung tâm sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, các đô thị lớn.
Ngoài ra, Nghị quyết cũng đặt ra các nhiệm vụ cụ thể đối với việc phát triển hạ tầng thông tin; giáo dục, đào tạo; khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế, văn hóa, thể thao, du lịch; thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu...
Xem chi tiết Nghị quyết 16/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 16/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ------------------ Số: 16/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2012 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Chương trình hàh động tại Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
A | Nhiệm vụ chung | | | |
I | Rà soát, hoàn thiện thể chế | | | |
1 | Xây dựng Luật quy hoạch; Luật đầu tư (sửa đổi); Luật đầu tư công. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, các Bộ, ngành | 2012 - 2015 |
2 | Luật đất đai (sửa đổi) | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, các Bộ, ngành | 2012 - 2015 |
3 | Luật đô thị | Bộ Xây dựng | Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, các Bộ, ngành | 2012 - 2015 |
4 | Luật thủy lợi | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, các Bộ, ngành | 2012 - 2015 |
5 | Luật phí, lệ phí; Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi) | Bộ Tài chính | Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, các Bộ, ngành | 2012 - 2015 |
II | Xây dựng quy hoạch/Đề án về cơ chế chính sách | | | |
1 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Các Bộ, ngành và các địa phương | | 2012 - 2013 |
2 | Đề án Quy hoạch chung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương | - 2012 |
3 | Xây dựng đề án khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai và tài sản nhà nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, trong đó chủ yếu dành cho phát triển kết cấu hạ tầng. | Bộ Tài chính | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, địa phương | 2012 - 2013 |
4 | Xây dựng đề án thực hiện cơ chế giá thị trường đối với các dịch vụ kết cấu hạ tầng. | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
5 | Xây dựng đề án thành lập “Quỹ phát triển hạ tầng cơ sở”. | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
B | Nhiệm vụ cụ thể | | | |
I | Đối với hạ tầng giao thông | | | |
1 | Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, đảm bảo khả thi. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2030; Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2050. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | - 2012 |
3 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch phát triển đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | - 2013 |
4 | Xây dựng đề án nâng cấp và mở rộng quốc lộ 1A và đẩy nhanh tiến độ hoàn thành toàn tuyến vào năm 2016. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2016 |
5 | Xây dựng đề án huy động vốn nối thông đường Hồ Chí Minh và nâng cấp đoạn Tây Nguyên. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | - 2012 |
6 | Tập trung xây dựng mạng đường bộ cao tốc Bắc - Nam (triển khai theo quy hoạch và kế hoạch được duyệt). | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
7 | Tập trung thực hiện đầu tư đường ven biển (triển khai theo quy hoạch đã được duyệt) | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
8 | Xây dựng Quy hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc - Nam hiện có. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
9 | Nghiên cứu các phương án khả thi phát triển đường sắt tốc độ cao, đường sắt cao tốc để có kế hoạch đầu tư xây dựng phù hợp. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | - 2013 |
10 | Nghiên cứu đầu tư mới tuyến đường sắt (khổ 1,435m) nối thành phố Hồ Chí Minh với Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh với Cần Thơ. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | - 2012 |
11 | Xây dựng kế hoạch phát triển và tổ chức thực hiện đầu tư đường sắt đô thị, đường sắt nội, ngoại ô tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
12 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đầu tư nâng cấp, nạo vét các tuyến đường thủy nội địa nối thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, tập trung vào các tuyến: kênh Chợ Gạo; thành phố Hồ Chí Minh - Bến Lức - sông Vàm Cỏ - sông Tiền - Sông Hậu - Tri Tôn - Vàm Rầy (Hà Tiên); tuyến sông Tiền đến Long An và Tiền Giang; tuyến Sông Hậu - kênh Bạc Liêu - Cà Mau - Giá Rai. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
13 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức đẩy nhanh thực hiện đầu tư xây dựng hai cảng biển cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện (Hải Phòng) và cảng Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu). Ưu tiên đầu tư phát triển tin học hóa hai cụm cảng lớn tại khu vực Hải Phòng, khu vực thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
14 | Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng cảng Hàng không quốc tế Nội Bài (Hà Nội) trở thành cảng cửa ngõ quốc tế của phía Bắc và xây dựng mới cảng trung chuyển hàng không quốc tế Long Thành (Đồng Nai) ở phía Nam. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống giao thông quốc gia. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
15 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ, quyết liệt để giải quyết ách tắc giao thông ở các đô thị lớn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
16 | Xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư phát triển đối với các loại giao thông và những công trình giao thông chủ yếu theo các hình thức BOT, BT và PPP. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
II | Đối với hạ tầng cung cấp điện | | | |
1 | Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng cung cấp điện đến năm 2020 để đảm bảo tính khả thi. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Tập trung đầu tư thực hiện đúng tiến độ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện theo Quy hoạch điện 7, ưu tiên các nhà máy có công suất trên 1.000 MW. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
3 | Xây dựng đề án tổng thể “Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện giai đoạn 2011 - 2020” | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
4 | Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn, đảm bảo mở rộng lưới điện tới các vùng nông thôn, biên giới, hải đảo, đồng thời đảm bảo an toàn và chống thất thoát điện. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
5 | Tập trung đầu tư phát triển các nhà máy điện hạt nhân Ninh thuận I và Ninh Thuận II, bảo đảm đến năm 2020, đưa tổ máy điện hạt nhân đầu tiên vào vận hành. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
6 | Xây dựng đề án đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống điện quốc gia. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông | 2012 - 2013 |
7 | Xây dựng đề án đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống lưới điện thông minh tại các đô thị lớn, trước hết là tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh | 2012 - 2013 |
III | Đối với hạ tầng thủy lợi, ứng phó với biến đổi khí hậu | | | |
1 | Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 để đảm bảo tính khả thi. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Tập trung đầu tư nâng cấp một số hệ thống thủy lợi trọng điểm như: Bắc Hưng Hải, Sông Nhuệ, Bắc Nam Hà, Bắc Đuống (vùng Đồng bằng Bắc Bộ); Bắc Sông Chu - Nam sông Mã, Bắc Nghệ An, Thạch Nham, An Trạch (vùng Trung Bộ); các hệ thống thủy lợi vùng Tây Nguyên, vùng Đồng bằng sông Cửu Long. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
3 | Tập trung đầu tư thực hiện Chương trình bảo đảm an toàn các hồ chứa nước, nâng cấp công trình đầu mối của các hồ chứa nước đảm bảo theo tiêu chuẩn an toàn cao, đặc biệt là các hồ chứa nước lớn ở miền Trung và Tây Nguyên. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
4 | Tập trung đầu tư thực hiện Chương trình đầu tư khu neo đậu, tránh và trú bão cho tàu cá nhằm đảm bảo an toàn cho người và tàu cá, hạn chế thấp nhất thiệt hại do bão gây ra. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
5 | Tập trung đầu tư hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành các hồ chứa như: Hồ Cửa Đạt, Tả Trạch; công trình thủy lợi Ngàn Trươi – Cẩm Trang, hồ Bàn Mồng ( vùng Bắc Trung Bộ); Hồ Nước Trong, công trình thủy lợi Định Binh (bao gồm cả hệ thống tưới Vân Phong), hệ thống thủy lợi Tân Mỹ, hệ thống thủy lợi Tà Pao, Hồ Đồng Điền (vùng Nam Trung Bộ), Krông Buk, Buk Hạ, Krông Pách Thượng, Ia Mơ, Ia Thul (vùng Tây Nguyên), hệ thống thủy lợi sông Ray, dự án thủy lợi Phước Hòa (vùng Đông Nam Bộ) bảo đảm cấp nước, chống lũ kết hợp phát điện đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và ứng phó với biến đổi khí hậu. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
6 | Tập trung đầu tư các công trình kiểm soát lũ, ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu úng vùng đồng bằng sông Cửu Long như hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre, hệ thống thủy lợi vùng Bán đảo Cà Mau, hệ thống thủy lợi vùng giữ sông Tiền - sông Hậu, vùng Tả sông Tiền và vùng Tứ giác Long Xuyên. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
7 | Tập trung đầu tư xây dựng các công trình để điều tiết, kiểm soát lũ vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng Duyên hải miền Trung, kiểm soát triều, đảm bảo tiêu nước cho các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
8 | Tập trung đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp; đầu tư các công trình thủy lợi nhỏ vùng miền núi, hải đảo tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất của nhân dân gắn với chương trình xóa đói giảm nghèo, ổn định dân cư, đảm ảo an ninh quốc phòng. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
9 | Triển khai nhanh việc đầu tư xây dựng để sớm hoàn thiện hệ thống cảnh báo thiên tai, nước lũ, bão, triều cường, động đất, sóng thần trong cả nước. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2013 - 2020 |
10 | Xây dựng Chương trình điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất để cung cấp nước sinh hoạt ở vùng núi cao, vùng khan hiếm nước. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2015 |
IV | Đối với hạ tầng đô thị | | | |
1 | Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng tại các đô thị lớn vùng Hà Nội, vùng thành phố Hồ Chí Minh và các vùng kinh tế trọng điểm, các quy hoạch cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn. | Bộ Xây dựng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Lập đề án huy động nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng đô thị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh đến 2020 theo quy hoạch đã được phê duyệt. | Ủy ban nhân dân Hà Nội, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | 2012 - 2013 |
3 | Xây dựng đề án huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn. | Bộ Xây dựng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | 2012 - 2013 |
4 | Tập trung triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một số đô thị trung tâm vùng khác trong cả nước. | Bộ Xây dựng | Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh | 2012 - 2013 |
5 | Tập trung triển khai thực hiện Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch; Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn. | Bộ Xây dựng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | 2012 - 2020 |
6 | Tập trung đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các tuyến chính ra vào thành phố, các trục giao thông hướng tâm, nút giao lập thể tại các giao lộ lớn, các tuyến tránh đô thị, các đường vành đai đô thị và các cầu lớn tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
V | Đối với hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế | | | |
1 | Rà soát, bổ sung và điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện phát triển hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp, đảm bảo giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nhà ở và các hạ tầng xã hội thiết yếu (nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, dịch vụ khám chữa bệnh…) cho lao động các khu công nghiệp. | Ủy ban nhân dân các địa phương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
VI | Đối với hạ tầng thương mại | | | |
1 | Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, các siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các trung tâm sản xuất và tiêu thụ hàng hóa lớn như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đắk Lắk và các đô thị có cảng cửa ngõ, các khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu và các trung tâm vùng khác. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
2 | Tập trung đầu tư phát triển các chợ đầu mối nông sản, các trung tâm phân phối lớn, trung tâm bán buôn theo nhóm hàng nông sản, các cửa hàng tiện lợi ở nông thôn; các cửa hàng chuyên doanh, siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các thành phố tỉnh lỵ. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
3 | Xây dựng đề án đầu tư phát triển hệ thống thương mại điện tử. | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
VII | Đối với hạ tầng thông tin | | | |
1 | Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng thông tin đến năm 2020 để đảm bảo tính khả thi. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Tập trung đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông kết nối với quốc tế, hình thành siêu xa lộ thông tin trong nước và liên kết quốc tế. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
3 | Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, thúc đẩy ngành công nghiệp phần mềm phát triển nhanh. Xây dựng khu công nghệ thông tin trọng điểm quốc gia. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, triển khai thực hiện Thẻ công dân điện tử. | Bộ Công an | Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương | 2012 - 2020 |
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương | 2012 - 2020 |
6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà ở. | Bộ Xây dựng | Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương | 2012 - 2020 |
7 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương | 2012 - 2020 |
8 | Triển khai thực hiện Chính phủ điện tử trên phạm vi cả nước. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các Bộ, ngành, địa phương | 2012 - 2020 |
9 | Xây dựng đề án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội và toàn bộ nền kinh tế. | Các Bộ ngành và các địa phương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2012 - 2013 |
10 | Xây dựng đề án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục đào tạo, phát triển sách giáo khoa điện tử, đào tạo trực tuyến… | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
11 | Xây dựng đề án đầu tư phát triển y tế thông minh nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. | Bộ Y tế | Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
12 | Xây dựng Chương trình đầu tư nâng cao năng lực phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin; nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng thông tin, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, chủ quyền quốc gia về không gian mạng. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
VIII | Đối với hạ tầng giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ | | | |
1 | Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng giáo dục và đào tạo đến năm 2020 để đảm bảo tính khả thi. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | - 2012 |
3 | Tập trung thực hiện các dự án phát triển mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp theo quy hoạch ở các đô thị lớn, đặc biệt là ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
4 | Tập trung đầu tư xây dựng một số trường đại học chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế, từng bước hình thành các trường đại học đạt đẳng cấp quốc tế ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các đô thị lớn trong vùng. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
5 | Tập trung đầu tư xây dựng các trường đào tạo nghề chất lượng cao tại các trung tâm vùng. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
6 | Tiếp tục tập trung thực hiện Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà ở cho giáo viên tại các xã đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đạo; Tiếp tục thực hiện các đề án đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và nâng cao năng lực đào tạo cho các trường đại học cấp vùng và cả nước. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
7 | Xây dựng đề án đầu tư tăng cường tiềm lực cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ khoa học công nghệ quốc gia. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 – 2013 |
IX | Đối với hạ tầng y tế | | | |
1 | Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng y tế đến năm 2020 đảm bảo tính khả thi. | Bộ Y tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống y tế Việt Nam, xác định chức năng của hệ thống bệnh viện để có kế hoạch đầu tư có hiệu quả. | Bộ Y tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | - 2012 |
3 | Xây dựng đề án đầu tư khắc phục tình trạng quá tải bệnh viện tuyến Trung ương và các bệnh viện đa khoa tuyến cuối gắn với việc hình thành mạng lưới khám, chữa bệnh theo tuyến kỹ thuật từ thấp đến cao, bảo đảm tính liên tục về cấp độ chuyên môn; tập trung đầu tư phát triển thêm các cơ sở bệnh viện tuyến cuối tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. | Bộ Y tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
4 | Xây dựng đề án đầu tư nâng cấp hệ thống bệnh viện y học cổ truyền toàn quốc. | Bộ Y tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
5 | Tập trung đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các bệnh viện tuyến huyện, các bệnh viện tuyến tỉnh, chuyên khoa lao, tâm thần, ung bướu, chuyên khoa nhi, tại các tỉnh thuộc vùng miền núi, khó khăn. | Bộ Y tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
6 | Xây dựng đề án đầu tư phát triển hệ thống cơ sở y tế dự phòng đồng bộ; đề án nâng cấp hệ thống các trường y dược và kỹ thuật y tế trên toàn quốc. Ưu tiên các trường trọng điểm (Đại học y Hà Nội, Đại học được thành phố Hồ Chí Minh, Đại học dược Hà Nội, Đại học y dược Huế, Đại học y dược Cần Thơ) và các viện nghiên cứu trọng điểm. | Bộ Y tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
7 | Triển khai đề án thí điểm một số cơ chế chính sách đối với các trung tâm điều trị theo nhu cầu bằng kỹ thuật tiên tiến và phát triển y tế chuyên sâu; Tập trung đầu tư xây dựng một số cơ sở khám, chữa bệnh chất lượng cao tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các đô thị trung tâm cấp vùng. | Bộ Y tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2020 |
X | Đối với hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch | | | |
1 | Xây dựng đề án đầu tư đồng bộ hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các cấp và các khu vui chơi giải trí cho trẻ em trên phạm vi toàn quốc. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
2 | Xây dựng đề án đầu tư xây dựng một số công trình văn hóa, thể thao quy mô lớn, hiện đại tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố lớn. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |
3 | Xây dựng đề án đầu tư phát triển hạ tầng phục vụ du lịch để phát huy thế mạnh và khai thác có hiệu quả tiềm năng của mỗi địa phương. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2012 - 2013 |