Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 02/2010/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/01/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 02/2010/NĐ-CP

Nghị định mới về khuyến nông - Nghị định số 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông vừa được Chính phủ ban hành ngày 08/01/2010. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các ngành nghề sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn; các dịch vụ nông nghiệp nông thôn bao gồm giống, bảo vệ thực vật, thú y, vật tư nông nghiệp, thiết bị, máy cơ khí, công cụ nông nghiệp, thủy nông, nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn. Nội dung hoạt động khuyến nông theo Nghị định này gồm có: bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo cho người sản xuất và người hoạt động khuyến nông; thông tin tuyên truyền; trình diễn và nhân rộng mô hình; tư vấn và dịch vụ khuyến nông; hợp tác quốc tế về khuyến nông. Nghị định quy định, nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu và 100% chi phí đi lại, ăn ở khi tham dự đào tạo; nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu và 50% chi phí đi lại, ăn ở khi tham dự đào tạo; doanh nghiệp nhỏ và vừa trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu khi tham dự đào tạo. Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân có dự án thông tin tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2010 và thay thế Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ quy định về khuyến nông, khuyến ngư.

Xem chi tiết Nghị định 02/2010/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2010

Tải Nghị định 02/2010/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 02/2010/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 02/2010/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 02/2010/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 02/2010/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2010

VỀ KHUYẾN NÔNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

a. Ngành nghề sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn;

Đang theo dõi

b. Dịch vụ nông nghiệp nông thôn bao gồm giống, bảo vệ thực vật, thú y, vật tư nông nghiệp, thiết bị, máy cơ khí, công cụ nông nghiệp, thủy nông, nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn;

Các hoạt động khuyến nông liên quan đến các chương trình, dự án, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì tuân theo chương trình, dự án, điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

a. Người sản xuất, bao gồm: nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã; công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa và nhỏ;

Đang theo dõi

b. Tổ chức khuyến nông trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực nêu tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.

Đang theo dõi

c. Người hoạt động khuyến nông là cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực nêu tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.

Đang theo dõi

d. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục tiêu của khuyến nông

Đang theo dõi

1. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của người sản xuất để tăng thu nhập, thoát đói nghèo, làm giàu thông qua các hoạt động đào tạo nông dân về kiến thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trường.

Đang theo dõi

2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

3. Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia khuyến nông.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động khuyến nông

Đang theo dõi

1. Xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát triển nông nghiệp của Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Phát huy vai trò chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông dân trong hoạt động khuyến nông.

Đang theo dõi

3. Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với nông dân.

Đang theo dõi

4. Xã hội hóa hoạt động khuyến nông, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nông để huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động khuyến nông.

Đang theo dõi

5. Dân chủ, công khai, có sự giám sát của cộng đồng.

Đang theo dõi

6. Nội dung, phương pháp khuyến nông phù hợp với từng vùng miền, địa bàn và nhóm đối tượng nông dân, cộng đồng dân tộc khác nhau.

Đang theo dõi

Chương II

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG

Đang theo dõi

Điều 4. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo

Đang theo dõi

1. Đối tượng

Đang theo dõi

a. Người sản xuất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định này chưa tham gia chương trình đào tạo dạy nghề do Nhà nước hỗ trợ;

Đang theo dõi

b. Người hoạt động khuyến nông theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Nội dung

Bồi dưỡng, tập huấn cho người sản xuất về chính sách, pháp luật; tập huấn, truyền nghề cho nông dân về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực khuyến nông theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này; tập huấn cho người hoạt động khuyến nông nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Đang theo dõi

3. Hình thức

Đang theo dõi

a. Thông qua mô hình trình diễn;

Đang theo dõi

b. Tổ chức các lớp học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành;

Đang theo dõi

c. Thông qua các phương tiện truyền thông: báo, đài, tờ rơi, tài liệu (sách, đĩa CD-DVD);

Đang theo dõi

d. Qua chương trình đào tạo từ xa trên kênh truyền thanh, truyền hình, xây dựng kênh truyền hình dành riêng cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn; ưu tiên là đào tạo nông dân trên truyền hình;

Đang theo dõi

đ. Qua trang thông tin điện tử khuyến nông trên internet;

Đang theo dõi

e. Tổ chức khảo sát, học tập trong và ngoài nước.

Đang theo dõi

4. Tổ chức triển khai

Đang theo dõi

a. Việc đào tạo nông dân và đào tạo người hoạt động khuyến nông do các tổ chức khuyến nông quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định này đảm trách.

Đang theo dõi

b. Giảng viên nòng cốt là các chuyên gia, cán bộ khuyến nông có trình độ đại học trở lên, các nông dân giỏi, các cá nhân điển hình tiên tiến, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh, có đóng góp, cống hiến cho xã hội, cộng đồng, đã qua đào tạo về kỹ năng khuyến nông.

Đang theo dõi

Điều 5. Thông tin tuyên truyền

Đang theo dõi

1. Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước thông qua hệ thống truyền thông đại chúng và các tổ chức chính trị xã hội.

Đang theo dõi

2. Phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ, các điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền thông đại chúng, tạp chí khuyến nông, tài liệu khuyến nông, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn và các hình thức thông tin tuyên truyền khác; xuất bản và phát hành ấn phẩm khuyến nông.

Đang theo dõi

3. Xây dựng và quản lý dữ liệu thông tin của hệ thống thông tin khuyến nông.

Đang theo dõi

Điều 6. Trình diễn và nhân rộng mô hình

Đang theo dõi

1. Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất và định hướng của ngành, các mô hình thực hành sản xuất tốt gắn với tiêu thụ sản phẩm.

Đang theo dõi

2. Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.

Đang theo dõi

3. Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững.

Đang theo dõi

4. Chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ từ các mô hình trình diễn, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng.

Đang theo dõi

Điều 7. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông

Đang theo dõi

1. Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này về:

Đang theo dõi

a. Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Đang theo dõi

b. Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức, quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm giá thành, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm;

Đang theo dõi

c. Khởi nghiệp cho chủ trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ về lập dự án đầu tư, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, huy động vốn, tuyển dụng và đào tạo lao động, lựa chọn công nghệ, tìm kiếm thị trường;

Đang theo dõi

d. Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng bảo hiểm sản xuất, kinh doanh;

Đang theo dõi

đ. Cung ứng vật tư nông nghiệp.

Đang theo dõi

2. Tư vấn và dịch vụ khác liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Đang theo dõi

Điều 8. Hợp tác quốc tế về khuyến nông

Đang theo dõi

1. Tham gia thực hiện hoạt động khuyến nông trong các chương trình hợp tác quốc tế.

Đang theo dõi

2. Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông với các tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức quốc tế theo quy định của luật pháp Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ cho người làm công tác khuyến nông thông qua các chương trình hợp tác quốc tế và chương trình học tập khảo sát trong và ngoài nước.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức khuyến nông Trung ương

Đang theo dõi

1. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Đang theo dõi

Điều 10. Tổ chức khuyến nông địa phương

Đang theo dõi

1. Tổ chức khuyến nông địa phương được quy định như sau:

Đang theo dõi

a. Ở cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) có trung tâm khuyến nông là đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

b. Ở cấp huyện (huyện, quận và thị xã, thành phố có sản xuất nông nghiệp thuộc cấp tỉnh) có trạm khuyến nông là đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

c. Ở cấp xã (xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp) có khuyến nông viên với số lượng ít nhất là 02 khuyến nông viên ở các xã thuộc địa bàn khó khăn, ít nhất 01 khuyến nông viên cho các xã còn lại;

Đang theo dõi

d. Ở thôn (thôn, bản, cấp, phum, sóc) có cộng tác viên khuyến nông và câu lạc bộ khuyến nông.

Đang theo dõi

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức khuyến nông địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức khuyến nông khác

Đang theo dõi

1. Tổ chức khuyến nông khác bao gồm các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức khoa học, giáo dục đào tạo, hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có tham gia hoạt động khuyến nông trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Tổ chức khuyến nông khác thực hiện các nội dung hoạt động khuyến nông theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức khuyến nông khác thuộc tổ chức, cá nhân nào do tổ chức, cá nhân đó quy định.

Đang theo dõi

Chương IV

CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG

Đang theo dõi

Điều 12. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề

Đang theo dõi

1. Đối với người sản xuất

Đang theo dõi

a. Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu và 100% chi phí đi lại, ăn ở khi tham dự đào tạo;

Đang theo dõi

b. Nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu và 50% đi lại, ăn ở khi tham dự đào tạo;

Đang theo dõi

c. Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực nêu tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu khi tham dự đào tạo.

Đang theo dõi

2. Đối với người hoạt động khuyến nông

Đang theo dõi

a. Ưu tiên đào tạo cán bộ khuyến nông là nữ, là người dân tộc thiểu số;

Đang theo dõi

b. Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí về tài liệu và nơi ở, khi tham dự đào tạo;

Đang theo dõi

c. Người hoạt động khuyến nông không hưởng lương được hỗ trợ 100% chi phí về tài liệu, đi lại, ăn và nơi ở khi tham dự đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 13. Chính sách thông tin tuyên truyền

Đang theo dõi

1. Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân có dự án thông tin tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội thị, hội chợ, triển lãm, diễn đàn khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 14. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn

Đang theo dõi

1. Chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn.

Đang theo dõi

a. Mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo, được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản);

Đang theo dõi

b. Mô hình trình diễn ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu.

Đang theo dõi

c. Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.

Đang theo dõi

d. Đối với các mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn, nghề muối, được hỗ trợ kinh phí để mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị với mức 100% ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo, không quá 75% ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang, không quá 50% ở địa bàn đồng bằng;

Đang theo dõi

đ. Mô hình trình diễn ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ không quá 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình.

Đang theo dõi

2. Chính sách nhân rộng mô hình

Được hỗ trợ 100% kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ để nhân rộng mô hình.

Đang theo dõi

Điều 15. Chính sách khuyến khích hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến nông

Đang theo dõi

1. Các tổ chức khuyến nông, người hoạt động khuyến nông được tham gia tư vấn và dịch vụ khuyến nông quy định tại Điều 7 Nghị định này và theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức khuyến nông, người hoạt động khuyến nông được ưu tiên thuê đất để xây dựng và triển khai các chương trình, dự án khuyến nông, được vay vốn ưu đãi, miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 16. Chế độ đối với người hoạt động khuyến nông, khuyến nông viên cơ sở

Đang theo dõi

1. Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi chỉ đạo triển khai các dự án khuyến nông được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

2. Khuyến nông viên cấp xã thuộc công chức xã được hưởng lương theo trình độ đào tạo, không thuộc công chức xã được hưởng chế độ phụ cấp hoặc lương theo trình độ đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Đang theo dõi

3. Khuyến nông viên cấp xã chưa có bằng cấp, cộng tác viên khuyến nông cấp thôn được hưởng thù lao khuyến nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Đang theo dõi

Điều 17. Chính sách tuyển chọn dự án khuyến nông

Đang theo dõi

1. Các dự án khuyến nông Trung ương do ngân sách nhà nước cấp được tuyển chọn theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Đang theo dõi

2. Các dự án khuyến nông cấp địa phương do ngân sách nhà nước cấp được tuyển chọn theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quy định.

Đang theo dõi

3. Mọi tổ chức khuyến nông, người hoạt động khuyến nông đều được tham gia đấu thầu cạnh tranh, đăng ký xét chọn các dự án khuyến nông do ngân sách nhà nước cấp.

Đang theo dõi

Chương V

KINH PHÍ KHUYẾN NÔNG

Đang theo dõi

Điều 18. Nguồn kinh phí khuyến nông

Đang theo dõi

1. Kinh phí khuyến nông Trung ương được hình thành từ các nguồn:

Đang theo dõi

a. Ngân sách trung ương cấp theo dự toán chương trình, dự án khuyến nông được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;

Đang theo dõi

b. Thực hiện hợp đồng tư vấn và dịch vụ khuyến nông;

Đang theo dõi

c. Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

d. Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Kinh phí khuyến nông địa phương bao gồm kinh phí khuyến nông cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, thôn được hình thành từ các nguồn:

Đang theo dõi

a. Ngân sách địa phương cấp theo dự toán chương trình, dự án khuyến nông được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt;

Đang theo dõi

b. Thực hiện hợp đồng tư vấn và dịch vụ khuyến nông;

Đang theo dõi

c. Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

d. Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Kinh phí của tổ chức khuyến nông khác được hình thành từ các nguồn sau:

Đang theo dõi

a. Nguồn vốn tự có của tổ chức khuyến nông khác;

Đang theo dõi

b. Hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước thông qua các chương trình, dự án khuyến nông (Trung ương, địa phương, hợp tác quốc tế) được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

c. Thực hiện hợp đồng tư vấn và dịch vụ khuyến nông;

Đang theo dõi

d. Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

đ. Từ nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 19. Sử dụng kinh phí khuyến nông

Đang theo dõi

1. Kinh phí khuyến nông Trung ương và địa phương thuộc ngân sách nhà nước được cấp theo dự toán chương trình, dự án khuyến nông và sử dụng cho:

Đang theo dõi

a. Các nội dung quy định tại các Điều 4, 5, 6 và 8 của Nghị định này;

Đang theo dõi

b. Chi phí quản lý cho các dự án khuyến nông được trích từ nguồn kinh phí khuyến nông. Mức cụ thể giao Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định;

Đang theo dõi

c. Mua bản quyền tác giả, mua công nghệ mới phù hợp, thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông, thuê chuyên gia đánh giá hoạt động khuyến nông;

Đang theo dõi

d. Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động khuyến nông;

Đang theo dõi

đ. Tổ chức khảo sát, học tập, hội thảo, hội thi, hội chợ, diễn đàn, triển lãm trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

e. Các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động khuyến nông.

Đang theo dõi

2. Khoản thu từ tư vấn và dịch vụ khuyến nông được quản lý và sử dụng theo quy định tài chính hiện hành đối với các tổ chức khuyến nông là đơn vị sự nghiệp công lập và người hoạt động khuyến nông thuộc tổ chức khuyến nông đó.

Đang theo dõi

Điều 20. Quản lý kinh phí khuyến nông Trung ương và địa phương

Đang theo dõi

1. Kinh phí khuyến nông Trung ương được sử dụng cho những hoạt động khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và tổ chức thực hiện ở quy mô vùng, miền và quốc gia phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp toàn quốc. Kế hoạch và dự toán kinh phí khuyến nông Trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ để trình Quốc hội phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Kinh phí khuyến nông địa phương được sử dụng cho những hoạt động khuyến nông do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện tại địa phương phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp của địa phương. Kế hoạch và dự toán kinh phí khuyến nông hàng năm của địa phương do Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

3. Việc thực hiện chi, thanh toán kinh phí khuyến nông Trung ương và địa phương căn cứ vào chương trình và dự án khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Việc quản lý và sử dụng kinh phí khuyến nông không thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức khuyến nông quyết định phù hợp với quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể trình tự lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến nông Trung ương và kinh phí khuyến nông địa phương.

Đang theo dõi

Điều 21. Quỹ hoạt động khuyến nông

Đang theo dõi

1. Quỹ hoạt động khuyến nông (sau đây được gọi chung là quỹ khuyến nông), được hình thành từ các nguồn tài trợ, đóng góp tự nguyện của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.

Đang theo dõi

2. Sử dụng và quản lý quỹ khuyến nông

Đang theo dõi

a. Tổ chức nào thành lập quỹ thì tổ chức đó ban hành quy chế quản lý và vận hành quỹ khuyến nông theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b. Sử dụng quỹ khuyến nông phục vụ kịp thời và hiệu quả các nội dung hoạt động khuyến nông theo các Điều 4, 5, 6, 7, 8  của Nghị định này.

Đang theo dõi

c. Các tổ chức khuyến nông có trách nhiệm bảo toàn và phát triển quỹ khuyến nông.

Đang theo dõi

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

Đang theo dõi

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông theo các nội dung sau:

Đang theo dõi

a. Xây dựng, ban hành và đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành chiến lược khuyến nông và các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về khuyến nông;

Đang theo dõi

b. Xây dựng, phê duyệt chương trình, kế hoạch và dự án khuyến nông Trung ương và chỉ đạo tổ chức thực hiện;

Đang theo dõi

c. Hướng dẫn các địa phương về nghiệp vụ chuyên môn trong hoạt động khuyến nông;

Đang theo dõi

d. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ cho hoạt động khuyến nông;

Đang theo dõi

đ. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các hoạt động khuyến nông Trung ương;

Đang theo dõi

e. Quản lý kinh phí khuyến nông Trung ương;

Đang theo dõi

g. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông trong phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến nông theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến nông trên phạm vi địa phương theo các nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Xây dựng và ban hành chủ trương, chính sách về khuyến nông phù hợp với điều kiện địa phương.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án khuyến nông tại địa phương.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm nguồn vốn để hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông và thực hiện chính sách khuyến nông tại địa phương theo các quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút nguồn lực cho hoạt động khuyến nông của địa phương.

Đang theo dõi

5. Quản lý kinh phí khuyến nông địa phương.

Đang theo dõi

6. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, định kỳ sáu tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động khuyến nông tại địa phương.

Đang theo dõi

Điều 24. Khen thưởng và xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động khuyến nông được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm trong hoạt động khuyến nông.

Đang theo dõi

Điều 25. Khiếu nại, tố cáo

Đang theo dõi

1. Cá nhân có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái với các quy định của Nghị định này theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

2. Cá nhân có quyền tố cáo với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này của các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 26. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010 và thay thế Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định về khuyến nông, khuyến ngư.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 02/2010/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Nghị định 56/2005/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư

03

Nghị định 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông

04

Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông

05

Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×