Quyết định 1819/QĐ-TTg 2017 cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1819/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1819/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phấn đấu đến 2020, tốc độ tăng GDP nông nghiệp đạt khoảng 3%/năm
Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg, ngày 16/11/2017.
Mục tiêu đến năm 2020, tốc độ tăng GDP nông nghiệp đạt khoảng 3%/năm; tốc độ tăng năng suất lao động bình quân đạt từ 3,5%/năm; tỷ trọng lao động nông nghiệp giảm xuống dưới 40%; lao động nông nghiệp được đào tạo đạt khoảng 22%; Thu nhập của cư dân nông thôn tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015; 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; 15.000 hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả; hầu hết dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; Ứng phó hiệu quả với biến đổi khi hậu, bảo vệ môi trường sinh thái, giảm phát thải trong sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ che phủ rừng đạt 42%.
Các giải pháp thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra: Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất về tính tất yếu và tầm quan trọng của thực hiện cơ cấu lại nông nghiệp đến các cấp, ngành, địa phương và người dân và về xây dựng nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa cạnh tranh quốc tế và thích ứng với biến đổi khí hậu…; Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách, tạo động lức mới cho phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tạo điều kiện để các thành phần kinh tế đặc biệt là nông dân và doanh nghiệp tiếp cận thuận lợi hơn về đất đai, nguồn vốn và thị trường để đầu tư sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ; Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển thị trường…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1819/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1819/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1819/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Thành viên BCĐ liên ngành về TCC ngành NN; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Văn phòng thường trực TCC ngành nông nghiệp (Bộ NN&PTNT); - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các vụ: KTTH, KGVX, TH, CN, QHĐP; - Lưu: VT, NN (3b). Thịnh | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trịnh Đình Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1. | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, giám sát và phản biện xã hội về cơ cấu lại ngành nông nghiệp | | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành, địa phương; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, xã hội | 2017 - 2020 |
2. | Rà soát, điều chỉnh các Đề án cơ cấu lại các tiểu ngành, lĩnh vực phù hợp với Kế hoạch cơ cấu lại ngành giai đoạn 2017 - 2020 | Các đề án cơ cấu lại các tiểu ngành/lĩnh vực được rà soát, điều chỉnh | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành liên quan và các địa phương | 2017 - 2018 |
3. | Hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nông nghiệp, bao gồm chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn (Nghị định thay thế Nghị định 210/2013/NĐ-CP) | Nghị định Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và công nghệ và các địa phương | 2017 |
4. | Rà soát, đánh giá, sửa đổi và hoàn thiện chính sách phát triển hợp tác, liên kết | Nghị định Chính phủ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ ngành có liên quan và các địa phương | 2017 |
5 | Hoàn thiện Đề án phát triển 15.000 HTX nông nghiệp hiệu quả, hỗ trợ liên doanh, liên kết sản phẩm theo chuỗi giá trị | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ ngành có liên quan và các địa phương | 2017 - 2018 |
6 | Nghiên cứu đề xuất chính sách thuế, phí phù hợp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản và cho các tổ chức sản xuất, kinh doanh trong nông nghiệp | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Tài chính | Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương | 2018 - 2019 |
7 | Hoàn thành nghiên cứu, đánh giá thực tiễn và đề xuất Chính phủ báo cáo Quốc hội sửa đổi chính sách đất đai theo hướng tạo thuận lợi cho tích tụ, tập trung ruộng đất, phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn và quản lý, sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp | Tờ trình của Chính phủ đến Quốc hội | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và PTNT và các bộ, ngành liên quan | 2018 |
8 | Nghiên cứu, tham mưu Chính phủ cơ chế chính sách về hỗ trợ phát triển nền nông nghiệp xanh, giảm phát thải và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, sử dụng hiệu quả tài nguyên; khắc phục ô nhiễm môi trường nông thôn | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và PTNT và các bộ, ngành liên quan | 2018 - 2019 |
9 | Triển khai kế hoạch chuyển đổi 1,1 triệu ha rừng phòng hộ nghèo kiệt sang rừng sản xuất theo Nghị quyết 134/2016/QH13 của Quốc hội | Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Kế hoạch phân bổ hạn mức chuyển đổi chi tiết cho các địa phương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2018 - 2019 |
10 | Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp; phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Khoa học và công nghệ | 2017 - 2018 |
11 | Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn triển khai áp dụng công cụ quản lý, quy trình quản lý hiện đại | Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Bộ Khoa học và công nghệ | 2017 - 2018 |
12 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu nông nghiệp công nghệ cao | QĐ của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Khoa học công nghệ và các địa phương | 2018 - 2019 |
13 | Nghiên cứu, đề xuất các chính sách thương mại hàng nông lâm, thủy sản | Báo cáo đề xuất các cơ chế chính sách, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Công Thương | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 2017 - 2020 |
14 | Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm các hoạt động buôn lậu và gian lận trong thương mại, các hoạt động tạm nhập tái xuất hàng nông, lâm, thủy sản | Bộ Công Thương | Các cơ chế chính sách phát triển thị trường | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 2017 - 2020 |
15 | Chỉ đạo các cơ quan thương vụ ở nước ngoài hỗ trợ ngành nông nghiệp nắm bắt các chính sách thương mại hàng nông sản của các quốc gia đối tác, hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại ở nước ngoài | Các hoạt động xúc tiến thương mại nông sản | Bộ Công Thương | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 2018 - 2019 |
16 | Phát triển thị trường trong và ngoài nước để thúc đẩy tiêu thụ nông sản | Các cơ chế chính sách phát triển thị trường | Bộ Công Thương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2017 - 2020 |
17 | Thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn và nghiên cứu bổ sung các chính sách phù hợp thực tiễn, tạo điều kiện tiếp cận vốn cho người dân và doanh nghiệp | Báo cáo thực hiện và đề xuất chính sách tín dụng của Ngân hàng Nhà nước (sửa đổi nghị định 55/2015/NĐ-CP) | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính | 2017 - 2020 |
18 | Hướng dẫn việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải rắn trong sản xuất nông nghiệp và ở nông thôn | Các văn bản hướng dẫn | Bộ Xây dựng | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 - 2020 |
19 | Thực hiện rà soát, quy hoạch để xác định các nhóm sản phẩm theo lợi thế của địa phương; xây dựng kế hoạch và giải pháp phát triển phù hợp | Các quy hoạch, chính sách phát triển sản phẩm nông sản ở các địa phương | Các địa phương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ ngành liên quan | 2017 - 2020 |
20 | Phát hiện đánh giá các mô hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn; đề xuất chính sách hỗ trợ để nhân rộng đối với các mô hình hiệu quả | Báo cáo đánh giá và đề xuất chính sách của các địa phương | Các địa phương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ ngành liên quan | Hàng năm |
21 | Đánh giá kết quả thực hiện cơ cấu lại nông nghiệp trên địa bàn thời gian qua và xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020, phù hợp với thực tiễn và Kế hoạch của toàn ngành | Kế hoạch cơ cấu lại nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 của các địa phương | Các địa phương | Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ ngành liên quan | 2018 |
22 | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 hàng năm | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ ngành liên quan; các địa phương | Hàng năm |
23 | Tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành theo Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 và thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại giai đoạn 2017 - 2020 | Hội nghị | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn phòng Chính phủ, các Bộ ngành liên quan và địa phương | 2018 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung chính sách | Sản phẩm đầu ra | Thời gian thực hiện |
I. Cơ chế, chính sách đất đai | |||
1 | Chính sách linh hoạt hóa sử dụng đất lúa theo hướng đa canh, tăng hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững | Báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phục vụ việc ban hành Thông tư của Bộ hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 | 2016 - 2017 |
2 | Chính sách về phát triển thị trường quyền sử dụng đất nông nghiệp | Báo cáo của Bộ; phối hợp với các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương đề xuất Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định | 2016 - 2017 |
3 | Chính sách tập trung ruộng đất, phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn | Báo cáo của Bộ; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
II. Cơ chế, chính sách thương mại nông, lâm, thủy sản và muối | |||
4 | Chính sách phát triển thị trường nội địa các sản phẩm gỗ và lâm sản | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
5 | Chính sách phát triển một số chuỗi hàng hóa nông sản | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
6 | Chính sách về quản lý thương mại biên mậu | Phối hợp với Bộ Công Thương đề xuất Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định. Chính thức hóa hoạt động xuất nhập khẩu, bỏ dần thương mại nông sản tiểu ngạch, lồng ghép kiểm soát nhập khẩu thịt và gia súc, gia cầm tại các vùng biên giới | 2016 - 2017 |
7 | Phát triển sàn giao dịch nông sản | Đề án phát triển sàn giao dịch nông sản hàng hóa hiện đại | 2016 - 2018 |
8 | Cơ chế, chính sách phát triển các Hiệp hội ngành hàng | Phối hợp với các Bộ: Công thương, Bộ Nội vụ báo cáo đề xuất Thủ tướng Chính phủ | 2017 |
III. Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư | |||
9 | Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Nghị định thay thế Nghị định số 210/2013/NĐ-CP. Ban hành Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh theo hướng đơn giản hóa đối với ngành nghề quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư | 2016 - 2017 |
10 | Chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến lúa gạo, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng thương hiệu gạo Việt Nam | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
IV. Cơ chế, chính sách chuyên ngành nông nghiệp | |||
1. Trồng trọt, bảo vệ thực vật | |||
11 | Chính sách phát triển cây cao su | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2017 - 2018 |
12 | Chính sách phát triển ngành điều | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2018 |
13 | Chính sách phát triển rau quả | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2017 - 2018 |
2. Chăn nuôi, thú y | |||
14 | Chính sách thúc đẩy phát triển vùng sản xuất chăn nuôi VietGap, vùng an toàn dịch bệnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
15 | Chính sách tăng cường quản lý giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
3. Thủy sản | |||
16 | Chính sách khuyến khích đầu tư khai thác mặt đất, mặt nước hồ chứa chưa được sử dụng, hoang hóa đưa vào nuôi trồng thủy sản | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
17 | Chính sách phát triển thủy sản vùng miền núi phía Bắc và Tây nguyên | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
18 | Phát triển thủy sản bền vững vùng nhiễm mặn | Đề án phát triển bền vững vùng nhiễm mặn gồm các nội dung chính như quy hoạch đất, xây dựng thủy lợi, quản lý dịch bệnh, đầu tư vay vốn | 2016 - 2017 |
4. Lâm nghiệp | |||
19 | Chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp phụ trợ phục vụ công nghiệp chế biến đồ gỗ xuất khẩu | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
20 | Cơ chế, chính sách phát triển cây dược liệu làm nguyên liệu | Đề án phát triển cây dược liệu; gồm phát triển vùng nguyên liệu, xây dựng trung tâm nghiên cứu cây dược liệu, xác định tiêu chuẩn, quy chuẩn... | 2016 - 2018 |
5. Chế biến nông, lâm, thủy sản và muối | |||
21 | Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp | Quyết định của TTgCP sửa đổi, bổ sung Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 | 2019 |
22 | Chính sách hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu cho chế biến nông lâm thủy sản (đầu tư, thuế, hạ tầng, hợp tác công tư...) | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
6. Thủy lợi | |||
23 | Chiến lược phát triển ngành thủy lợi | Sửa đổi Chiến lược phát triển ngành thủy lợi và xây dựng chương trình hành động. Quản lý khai thác hồ chứa, điều tiết thủy điện cho mục đích sản xuất nông nghiệp và phát điện, tập trung giúp miền Trung, Tây Nguyên, ĐBSCL và vùng ven biển chống hạn trong mùa khô | 2016 - 2018 |
24 | Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ; ứng dụng khoa học công nghệ tưới tiết kiệm nước | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2018 |
7. Khoa học công nghệ và an toàn thực phẩm | |||
25 | Phát triển cụm liên kết ngành phục vụ nông nghiệp | Đề án phát triển cụm liên kết ngành ở các vùng sản xuất hàng hóa lớn (khoa học công nghệ, công nghiệp hỗ trợ, đào tạo, khuyến nông) | 2016 - 2017 |
26 | Chính sách quản lý vệ sinh và ATTP trong phạm vi quản lý của ngành triển khai Luật vệ sinh ATTP (quy định kỹ thuật, chuỗi thực phẩm an toàn) | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2018 |
27 | Chuỗi thực phẩm an toàn cho 04 thành phố lớn (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hải Phòng) | Đề án của Bộ về chính sách khuyến khích xây dựng chuỗi thực phẩm an toàn; công bố các địa chỉ “xanh”, phát hành tem chất lượng nông sản | 2016 - 2017 |
8. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực | |||
28 | Chính sách hỗ trợ, thu hút thuyền viên tham gia xuất khẩu lao động trên các tàu khai thác hải sản nước ngoài | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
29 | Cơ chế, chính sách phát triển khởi nghiệp trong khu vực nông nghiệp, nông thôn | Đề án đào tạo doanh nghiệp trẻ tại chỗ, xây dựng quỹ khởi nghiệp | 2016 - 2018 |
30 | Cơ chế, chính sách chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn | Đề án chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, rút bớt lao động nông nghiệp sang các nghề khác và xuất khẩu lao động, tạo điều kiện để tích tụ ruộng đất, tăng năng suất lao động nông nghiệp | 2016 - 2017 |
9. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp | |||
31 | Chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp | Bổ sung nội dung ưu đãi, hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp | 2017 |
10. Hợp tác và hội nhập quốc tế | |||
32 | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp đầu tư ra nước ngoài nhằm phát huy lợi thế của hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2030 | Ban hành Chiến lược | 2016 - 2017 |
33 | Chiến lược thu hút vốn ODA cho ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2025 | Ban hành Chiến lược | 2016 - 2017 |
34 | Phát triển thị trường nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đề án phát triển thị trường nông nghiệp, bao gồm cả việc thúc đẩy hài hòa hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm | 2016 - 2017 |
V. Cơ chế, chính sách tài chính, tiền tệ | |||
35 | Đề xuất sửa đổi, hoàn thiện các quy định về thuế, phí và lệ phí nhằm tránh sự trùng lặp, thúc đẩy và tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất, thương mại nông sản của Việt Nam trong thời gian tới | Báo cáo Chính phủ | 2016 - 2017 |
36 | Chính sách tín dụng hỗ trợ thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp | Phối hợp với ngân hàng nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2018 |
37 | Chính sách thúc đẩy hình thức cho thuê tài chính hỗ trợ thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp | Phối hợp với Ngân hàng nhà nước, báo cáo Thủ tướng Chính phủ | 2016 - 2017 |
38 | Chính sách bảo hiểm nông nghiệp | Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng Nghị định về bảo hiểm nông nghiệp | 2016 - 2017 |
39 | Chính sách tái tạo nguồn lợi thủy sản | Xây dựng Quỹ tái tạo nguồn lợi thủy sản | 2016 - 2018 |