Quyết định 186/QĐ-BNN-LN 2024 công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 186/QĐ-BNN-LN

Quyết định 186/QĐ-BNN-LN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:186/QĐ-BNN-LNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Trị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/01/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 186/QĐ-BNN-LN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 186/QĐ-BNN-LN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_________

Số: 186/QĐ-BNN-LN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

V/v công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14, ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP, ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố diện tích rừng thuộc 15 lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, cụ thể:
- Công bố diện tích rừng thuộc 12 lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên;
- Điều chỉnh diện tích rừng thuộc 03 lưu vực liên tỉnh được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố, theo đề nghị của địa phương: Nhà máy thủy điện Huội Quảng, Nhà máy thủy điện Bản Chát được công bố tại Quyết định 417/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/01/2021 và Nhà máy thủy điện Thác Xăng được công bố tại Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN, ngày 09/01/2023.
(Thông tin chi tiết tại phụ lục 01, 02 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối tiền thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng cho từng tỉnh, thành phố theo diện tích rừng của từng tỉnh, thành phố trong lưu vực có tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có tên tại Điều 1 chỉ đạo các cơ quan liên quan và Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh xác định các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tương ứng với mỗi lưu vực tại Quyết định này và triển khai chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh có tên tại Điều 1;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các nhà máy thủy điện, nhà máy nước;
- Các Vụ: KH, TC;
- Cục Lâm nghiệp;
- Cục Kiểm lâm;
- Quỹ BV&PTR Việt Nam;
- Quỹ BV&PTR các tỉnh, TP;
- Lưu: VT, LN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Quốc Trị

PHỤ LỤC 01:

DIỆN TÍCH LƯU VỰC VÀ DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC THEO TỪNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-BNN-LN, ngày 08/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Tên nhà máy

Tỉnh/Thành phố

Diện tích tự nhiên của tỉnh nằm trong lưu vực (ha)

Diện tích rừng của tỉnh trong lưu vực (ha)

Tỷ lệ diện tích rừng trong lưu vực (%)

1

Nhà máy thủy điện Sông Mã 3

Điện Biên

104.405

35.373

58,4%

Sơn La

51.769

25.215

41,6%

Tổng

156.174

60.588

100%

2

Nhà máy thủy điện Mường Luân 1

Điện Biên

109.008

36.020

58,8%

Sơn La

51.769

25.215

41,2%

Tổng

160.777

61.235

100%

3

Nhà máy thủy điện Mường Luân 2

Điện Biên

111.149

36.391

59,1%

Sơn La

51.769

25.215

40,9%

Tổng

162.918

61.606

100%

4

Nhà máy thủy điện Mường Kim 3

Yên Bái

45.219

27.806

91,2%

Lai Châu

6.161

2.680

8,8%

Tổng

51.380

30.486

100%

5

Nhà máy thủy điện Đắk Re 2

Quảng Ngãi

1.492

1.290

23,6%

Kon Tum

5.224

4.187

76,4%

Tổng

6.716

5.477

100%

6

Nhà máy thủy điện Nước Long

Quảng Ngãi

638

611

29,8%

Kon Tum

3.113

1.443

70,2%

Tổng

3.751

2.054

100%

7

Nhà máy thủy điện Đồng Mít

Quảng Ngãi

2.576

2.220

16,1%

Bình Định

13.256

11.576

83,9%

Tổng

15.832

13.796

100%

8

Nhà máy nước Cần Thơ 1

An Giang

311.165

7.080

55,5%

Đồng Tháp

338.395

5.674

44,5%

Cần Thơ

138.945

-

0,0%

Vĩnh Long

18.444

-

0,0%

Tổng

806.949

12.754

100%

9

Nhà máy nước Cần Thơ 2

An Giang

311.165

7.080

55,5%

Đồng Tháp

338.395

5.674

44,5%

Cần Thơ

137.357

-

0,0%

Vĩnh Long

17.988

-

0,0%

Tổng

804.905

12.754

100%

10

Nhà máy nước Hưng Phú

An Giang

311.165

7.080

55,5%

Đồng Tháp

338.395

5.674

44,5%

Cần Thơ

131.713

-

0,0%

Vĩnh Long

14.473

-

0,0%

Tổng

795.746

12.754

100%

11

Nhà máy nước Bông Vang

An Giang

311.165

7.080

55,5%

Đồng Tháp

338.395

5.674

44,5%

Cần Thơ

131.713

-

0,0%

Vĩnh Long

14.473

-

0,0%

Tổng

795.746

12.754

100%

12

Nhà máy thủy điện Phú Tân 2

Bình Phước

42.840

22.862

5,0%

Bình Thuận

12.910

11.107

2,4%

Đắk Nông

198.415

48.642

10,6%

Đồng Nai

62.095

42.275

9,3%

Lâm Đồng

645.769

331.959

72,7%

Tổng

962.029

456.845

100%

13

Nhà máy thủy điện Thác Xăng

Lạng Sơn

134.669

98.540

51,0%

Bắc Kạn

122.288

94.705

49,0%

Tổng

256.957

193.245

100%

14

Nhà máy thủy điện Huội Quảng

Lai Châu

233.350

100.419

70,4%

Sơn La

12.421

5.718

4,0%

Yên Bái

57.845

36.491

25,6%

Tổng

303.616

142.628

100%

15

Nhà máy thủy điện Bản Chát

Lai Châu

200.469

89.120

93,5%

Sơn La

12.421

5.718

6,0%

Yên Bái

738

513

0,5%

Tổng

213.628

95.351

100%

PHỤ LỤC 02:

DIỆN TÍCH RỪNG CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TÍNH ĐẾN 31/12/2022
(Kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-BNN-LN, ngày 08/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

STT

Tỉnh/ Thành phố

Tổng (ha)

Rừng tự nhiên (ha)

Rừng trồng (ha)

1

An Giang

13.907

1.117

12.789

2

Bắc Kạn

373.597

272.350

101.247

3

Bình Định

381.110

214.544

166.567

4

Bình Phước

159.445

55.978

103.467

5

Bình Thuận

349.625

296.927

52.699

6

Đắk Nông

254.359

196.020

58.339

7

Điện Biên

417.344

409.033

8.311

8

Đồng Nai

181.376

123.939

57.437

9

Đồng Tháp

6.041

0

6.041

10

Kon Tum

624.660

547.604

77.056

11

Lai Châu

473.927

450.392

23.534

12

Lâm Đồng

538.234

454.534

83.700

13

Lạng Sơn

572.095

255.522

316.573

14

Quảng Ngãi

333.050

106.672

226.378

15

Sơn La

672.934

594.076

78.858

16

Yên Bái

463.811

215.913

247.898

Ghi chú: Số liệu dẫn chiếu theo Quyết định số 2357/QĐ-BNN-KL, ngày 14/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2022.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi