Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN 2023 công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN

Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:177/QĐ-BNN-TCLNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Trị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/01/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố diện tích rừng thuộc 12 lưu vực làm cơ sở chi trả dịch vụ môi trường rừng

Ngày 09/01/2023, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 177/QĐ-BNN-TCLN về việc công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này.

1. Công bố diện tích rừng thuộc 12 lưu vực mới làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; gồm:

  • Nhà máy thủy điện Đắk Mi 2;
  • Nhà máy thủy điện Chư Pông Krông;
  • Nhà máy thủy điện Đức Thành;
  • Nhà máy thủy điện Đăk Robaye;
  • Nhà máy thủy điện Tân Mỹ…

2. Điều chỉnh diện tích rừng thuộc lưu vực nhà máy thủy điện Đắk Kar đã được công bố Quyết định 417/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/01/2021.

3. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối tiền thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng cho từng tỉnh theo diện tích rừng của từng tỉnh trong lưu vực có tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng đã được phê duyệt.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN tại đây

tải Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
___________

Số: 177/QĐ-BNN-TCLN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

V/v công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách

chi trả dịch vụ môi trường rừng

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP, ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố diện tích rừng thuộc 12 lưu vực mới làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; điều chỉnh diện tích rừng thuộc lưu vực nhà máy thủy điện Đắk Kar đã được công bố tại Quyết định 417/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
(Thông tin chi tiết tại phụ biểu 01 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối tiền thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng cho từng tỉnh theo diện tích rừng của từng tỉnh trong lưu vực có tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hướng dẫn có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên tại Điều 1 chỉ đạo các cơ quan liên quan và Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh xác định các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tương ứng với mỗi lưu vực tại Quyết định này và triển khai chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định hiện hành.
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- UBND các tỉnh có tên tại Điều 1;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- UBND các tỉnh liên quan;
- Tập đoàn điện lực Việt Nam;
- Các nhà máy thủy điện, nhà máy nước;
- Các Vụ: KH, TC, KHCN&MT;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ BV&PTR Việt Nam;
- Quỹ BV&PTR các tỉnh;
- Lưu: VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Quốc Trị

Phụ biểu 01:

DIỆN TÍCH LƯU VỰC VÀ DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC THEO

TỪNG TỈNH

(Kèm theo Quyết định số: 177/QĐ-BNN-TCLN, ngày 09/01/2023 

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Tên nhà máy

Tỉnh

Diện tích tự nhiên của tỉnh nằm trong lưu vực (ha)

Diện tích rừng của tỉnh trong lưu vực (ha)

Tỷ lệ diện tích rừng trong lưu vực (%)

1

Nhà máy thủy điện Đắk Mi 2

Quảng Nam

2.901

2.757

7,8%

Kon Tum

41.742

32.605

92,2%

Tổng

44.643

35.362

100%

2

Nhà máy thủy điện Chư Pông Krông

Đắk Lắk

63.524

51.210

26,4%

Đắk Nông

109.211

40.234

20,8%

Lâm Đồng

128.330

102.267

52,8%

Tổng

301.065

193.711

100%

3

Nhà máy thủy điện Đức Thành

Đắk Nông

198.886

48.017

17,5%

Lâm Đồng

456.094

215.254

78,3%

Bình Phước

21.034

11.506

4,2%

Tổng

676.014

274.777

100%

4

Nhà máy thủy điện Đăk Robaye

Kon Tum

1.389

247

12,2%

Quảng Ngãi

2.329

1.786

87,8%

Tổng

3.718

2.033

100%

5

Nhà máy thủy điện Tân Mỹ

Khánh Hòa

34.020

21.146

39,4%

Ninh Thuận

39.581

31.740

59,0%

Lâm Đồng

1.021

882

1,6%

Tổng

74.622

53.768

100%

6

Nhà máy thủy điện Thác Xăng

Lạng Sơn

133.784

101.225

51,7%

Bắc Kạn

123.315

94.704

48,3%

Tổng

257.099

195.929

100%

nhayDiện tích lưu vực và diện tích rừng thuộc 03 lưu vực liên tỉnh của Nhà máy thủy điện Thác Xăng được điều chỉnh bởi Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 186/QĐ-BNN-LN theo quy định tại Điều 1. nhay

7

Nhà máy thủy điện Pắc Ma

Điện Biên

73.390

46.423

47,0%

Lai Châu

65.396

52.262

53,0%

Tổng

138.786

98.685

100%

8

Nhà máy thủy điện Mường Mít

Yên Bái

651

515

3,9%

Lai Châu

25.424

12.524

96,1%

Tổng

26.075

13.039

100%

9

Nhà máy thủy điện Yên Sơn

Bắc Kạn

175.460

120.057

21,1%

Cao Bằng

198.549

98.582

17,3%

Hà Giang

271.625

126.928

22,3%

Tuyên Quang

301.075

223.848

39,3%

Tổng

946.709

569.415

100%

10

Nhà máy thủy điện Sông Lô 7

Hà Giang

430.767

269.727

92,9%

Tuyên Quang

25.497

18.856

6,5%

Yên Bái

2.563

1.631

0,6%

Tổng

458.827

290.214

100%

11

Nhà máy nước mặt Sông Đuống

Điện Biên

581.995

265.425

8,2%

Lai Châu

906.878

454.809

14,1%

Lào Cai

636.315

362.191

11,2%

Hà Giang

795.093

440.464

13,6%

Cao Bằng

198.572

98.581

3,1%

Sơn La

899.875

374.288

11,6%

Yên Bái

688.132

433.617

13,4%

Tuyên Quang

586.010

382.649

11,9%

Bắc Kạn

213.343

150.852

4,7%

Hòa Bình

154.997

87.541

2,7%

Phú Thọ

352.892

145.728

4,5%

Vĩnh Phúc

138.258

30.397

0,9%

Hà Nội

79.649

4.669

0,1%

Tổng

6.232.009

3.231.211

100%

12

Nhà máy thủy điện Đắk Kar

Bình Phước

861

519

11,5%

Đắk Nông

9.430

4.008

88,5%

Tổng

10.291

4.527

100%

13

Nhà máy nước Chơn Thành

Bình Dương

2.908

-

0

Đắk Nông

97.088

54.956

39,4%

Bình Phước

401.679

84.514

60,6%

Tổng

501.675

139.470

100%

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi