Thông tư 22/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2009/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2009/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quá cảnh hàng hóa của Lào qua Việt Nam - Ngày 04/8/2009, Bộ Công thương ban hành Thông tư số 22/2009/TT-BCT quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo Thông tư này, hàng hóa phải xin phép quá cảnh là các hàng hóa quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ hai nước Việt Nam và Lào ngày 13/3/2009 (gọi tắt là Hiệp định). Để xin giấy phép quá cảnh hàng hóa, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa đến Bộ trưởng Bộ Công thương Việt Nam, hồ sơ bao gồm: đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu) và văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Công thương Lào (bản chính bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt, trường hợp bằng tiếng Lào thì phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Lào hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Lào tại Việt Nam công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự). Cũng theo Thông tư này, đối với các loại hàng hóa khác, khi quá cảnh qua các cặp cửa khẩu được quy định tại Điều 6 của Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục cho hàng hóa quá cảnh tại hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh. Hàng hóa quá cảnh phải được vận chuyển bởi người chuyên chở là pháp nhân được cấp phép hoặc ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật. Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 0938/2000/QĐ-BTM ngày 30/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Xem chi tiết Thông tư 22/2009/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 22/2009/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 22/2009/TT-BCT NGÀY 04 THÁNG 08 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
QUA LÃNH THỔ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hoá giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 13 tháng 03 năm 2009 (sau đây viết tắt là Hiệp định);
Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp, gia hạn giấy phép, vận chuyển hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hoá được thực hiện như sau:
Bộ trưởng Bộ Công Thương, căn cứ đơn đề nghị của chủ hàng và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản để chủ hàng biết và thực hiện.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng. Địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội. Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Các loại hàng hoá khác không thuộc trường hợp quy định tại Điều 1 Thông tư này, khi quá cảnh qua các cặp cửa khẩu được quy định tại Điều 6 của Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục cho hàng hoá quá cảnh tại hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hoá tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội - Bộ Công Thương.
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hoá do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hoá chấp thuận theo quy định của pháp luật.
VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
STT |
Cửa khẩu của Việt Nam |
Tuyến đường nối |
Cửa khẩu của Lào |
1 |
Lao Bảo (Quảng Trị) |
Đường 9 |
Đen-sa-vẳn (Sa Va Na Khét) |
2 |
Cầu Treo (Hà Tĩnh) |
Đường 8 |
Nặm Phao (Bo Ly Khăm Xay) |
3 |
Na Mèo (Thanh Hoá) |
Đường 217 |
Nậm Xôi (Hủa Phăn) |
4 |
Tây Trang (Điện Biên) |
Đường 42 |
Pang Hốc (Phong Xa Lỳ) |
5 |
Nậm Cắn (Nghệ An) |
Đường 7 |
Nặm Cắn (Xiêng Khoảng) |
6 |
Cha Lo (Quảng Bình) |
Đường 12 |
Na Phàu (Khăm Muộn) |
7 |
Bờ Y (Kon Tum) |
Đường 18 |
Phu Cưa (Ăt Ta Pư) |
Hàng hoá quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Chủ hàng hoặc người chuyên chở phải nộp, xuất trình các loại chứng từ cho cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan và các văn bản hướng dẫn.
Hàng hoá quá cảnh chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong toàn bộ thời gian hàng hoá quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam.
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hoá quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hoá quá cảnh không theo giấy phép.
Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá cảnh hàng hoá qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định quá cảnh hàng hoá giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 13 tháng 3 năm 2009, Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
Phụ lục 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
(Mẫu này dùng cho hàng hoá quá cảnh quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư )
---------------------------------
………, ngày…… tháng…… năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công Thương
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị được quá cảnh hàng hoá qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo các nội dung sau đây:
1. Hàng quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
.......................... |
................ |
.............. |
..................... |
................ |
2 |
.......................... |
................ |
.............. |
..................... |
................ |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
6. Thời gian dự kiến quá cảnh:
(Từ ngày……tháng……năm…đến ngày……tháng……năm…)
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi "tự vận chuyển". Nếu ký hợp đồng vận chuyển với thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân Lào thì ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax của thương nhân vận chuyển)
III. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
|
Chủ hàng ký tên và đóng dấu (Người ký là người đứng đầu pháp nhân, ghi rõ chức danh) |
----------------------
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
(Mẫu này dùng cho hàng hoá quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )
---------------------------------
................., ngày tháng năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ………………
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực………..cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hoá quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
.............. |
............... |
.................. |
............ |
.................... |
............. |
2 |
.............. |
............... |
.................. |
............ |
.................... |
............. |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi "tự vận chuyển". Nếu ký hợp đồng vận chuyển với thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân Lào thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax của thương nhân vận chuyển)
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
----------------------
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
(Mẫu này dùng cho hàng hoá quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )
---------------------------------
................., ngày.......... tháng........... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực………….….
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực……….gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hoá số........do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực…… cấp ngày.....tháng.....năm 20...
2. Lý do đề nghị gia hạn:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày......tháng.......năm 20......)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hoá số.........do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực............cấp ngày.....tháng.....năm 20... và văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào (bản chính).
Chủ hàng ký tên và đóng dấu (Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
|
----------------------
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
---------------------------------
................., ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng quá cảnh theo các nội dung sau đây:
1. Tờ khai hải quan số.......ngày.....tháng....năm 20...
2. Miêu tả chi tiết:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
.............. |
............... |
.................. |
............ |
.................... |
............ |
2 |
.............. |
............... |
.................. |
............ |
.................... |
............ |
3. Lý do đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Thời gian tiêu thụ (dự kiến):
(Từ ngày....tháng ...năm 20...đến ngày...tháng...năm 20..)
5. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng hoặc người chuyên chở): ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng quá cảnh đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam.
Chủ hàng ký tên và đóng dấu (Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh) |
----------------------
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 5
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
(Mẫu này dùng cho hàng hoá quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )
---------------------------------
BỘ CÔNG THƯƠNG PHÒNG QLXNKKV …... _______ Số: .......... /........... - GPQC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________
………, ngày ........... tháng ........... năm 20 ….. |
Kính gửi: ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào)
- Căn cứ Thông tư số ....... /2009/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của ..... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào) .... và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày .... tháng ..... năm ....,
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ......... cho phép ....... (chủ hàng quá cảnh Lào) ....... quá cảnh hàng hoá theo các quy định sau đây:
1. Hàng quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
.............. |
............... |
.................. |
............ |
.................... |
............. |
2 |
.............. |
............... |
.................. |
............ |
.................... |
............. |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Văn bản này có hiệu lực đến ngày .... tháng .... năm 20 ...
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng Bộ Công Thương; - Tổng cục Hải quan; - Vụ XNK; - Lưu. |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 6A
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
(Mẫu này dùng trong trường hợp đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá đã cấp cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )
---------------------------------
BỘ CÔNG THƯƠNG PHÒNG QLXNKKV …... _______ Số: .......... /........... - GHGPQC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ………, ngày ........... tháng ........... năm 20 ….. |
Kính gửi: ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào)
- Căn cứ Thông tư số ....... /2009/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của ..... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào)....và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày .... tháng ..... năm ....,
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ........ đồng ý gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hoá số: ................... do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ……… cấp ngày ..... tháng ..... năm 20 ... cho .....(chủ hàng quá cảnh Lào).
Thời gian gia hạn: Đến hết ngày ......... tháng ......... năm 20 ...
Hết thời hạn trên, giấy phép đã cấp không còn hiệu lực.
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ........ thông báo để ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng Bộ Công Thương; - Tổng cục Hải quan; - Vụ XNK; - Lưu. |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 6B
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
(Mẫu này dùng trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá đã cấp cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )
---------------------------------
BỘ CÔNG THƯƠNG PHÒNG QLXNKKV …... _______ Số: .......... /........... - GHGPQC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ………, ngày ........... tháng ........... năm 20 ….. |
Kính gửi: ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào)
- Căn cứ Thông tư số ....... /2009/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của ..... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào) .... và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày .... tháng ..... năm ....,
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ........ không đồng ý gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hoá số: ................... do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ……… cấp ngày ..... tháng ..... năm 20 ... cho ..... (chủ hàng quá cảnh Lào).
Lý do không đồng ý gia hạn ……………………………………………..………………………………………………
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ........ thông báo để ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng Bộ Công Thương; - Tổng cục Hải quan; - Vụ XNK; - Lưu. |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên, đóng dấu)
|