Thông tư 22/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 22/2009/TT-BCT

Thông tư 22/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2009/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thành Biên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/08/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác, Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quá cảnh hàng hóa của Lào qua Việt Nam - Ngày 04/8/2009, Bộ Công thương ban hành Thông tư số 22/2009/TT-BCT quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo Thông tư này, hàng hóa phải xin phép quá cảnh là các hàng hóa quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ hai nước Việt Nam và Lào ngày 13/3/2009 (gọi tắt là Hiệp định). Để xin giấy phép quá cảnh hàng hóa, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa đến Bộ trưởng Bộ Công thương Việt Nam, hồ sơ bao gồm: đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu) và văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Công thương Lào (bản chính bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt, trường hợp bằng tiếng Lào thì phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Lào hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Lào tại Việt Nam công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự). Cũng theo Thông tư này, đối với các loại hàng hóa khác, khi quá cảnh qua các cặp cửa khẩu được quy định tại Điều 6 của Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục cho hàng hóa quá cảnh tại hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh. Hàng hóa quá cảnh phải được vận chuyển bởi người chuyên chở là pháp nhân được cấp phép hoặc ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật. Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 0938/2000/QĐ-BTM ngày 30/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Xem chi tiết Thông tư 22/2009/TT-BCT tại đây

tải Thông tư 22/2009/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 22/2009/TT-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 22/2009/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 22/2009/TT-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 22/2009/TT-BCT NGÀY 04 THÁNG 08 NĂM 2009

QUY ĐỊNH VỀ QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

QUA LÃNH THỔ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hoá giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 13 tháng 03 năm 2009 (sau đây viết tắt là Hiệp định);

Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp, gia hạn giấy phép, vận chuyển hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

Chương I
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Điều 1. Cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hoá được thực hiện như sau:
1. Đối với hàng hoá quy định tại khoản 2 Điều 4 của Hiệp định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá đến Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
 a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này).
 b) Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào (bản chính).
Bộ trưởng Bộ Công Thương, căn cứ đơn đề nghị của chủ hàng và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản để chủ hàng biết và thực hiện.
2. Đối với hàng hoá quy định tại khoản 3 Điều 4 của Hiệp định, hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hoá bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào (bản chính).
3. Văn bản đề nghị cho phép, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1, điểm b khoản 2 Điều 1, điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Lào thì phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào hoặc cơ quan đại diện ngoại giao nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào tại Việt Nam công chứng và hợp pháp hoá lãnh sự.
4. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh nêu tại khoản 2 Điều này:
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng. Địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội. Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều này là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 2. Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy phép quá cảnh hàng hoá đã được cấp (bản sao).
c) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào (bản chính).
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá được gửi đến cơ quan đã cấp giấy phép đó theo địa chỉ nêu tại khoản 4 Điều 1 Thông tư này.
3. Thời hạn giải quyết việc gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 3. Ủy quyền cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương uỷ quyền cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng và Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá quy định tại khoản 2 Điều 1, Điều 2 Thông tư này.
2. Mẫu giấy phép quá cảnh hàng hoá và mẫu văn bản trả lời đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá được quy định tại Phụ lục 5, Phụ lục 6A và 6B ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quá cảnh hàng hoá không theo giấy phép của Bộ Công Thương
Các loại hàng hoá khác không thuộc trường hợp quy định tại Điều 1 Thông tư này, khi quá cảnh qua các cặp cửa khẩu được quy định tại Điều 6 của Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục cho hàng hoá quá cảnh tại hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hoá tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội - Bộ Công Thương.
Điều 5. Gia hạn thời gian quá cảnh hàng hoá
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hoá do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hoá chấp thuận theo quy định của pháp luật.
Chương II
VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Điều 6. Cửa khẩu quá cảnh hàng hoá Hàng hoá quá cảnh được phép qua các cặp cửa khẩu và các tuyến đường nối sau:

STT

Cửa khẩu của Việt Nam

Tuyến đường nối

Cửa khẩu của Lào

1

Lao Bảo (Quảng Trị)

Đường 9

Đen-sa-vẳn (Sa Va Na Khét)

2

Cầu Treo (Hà Tĩnh)

Đường 8

Nặm Phao (Bo Ly Khăm Xay)

3

Na Mèo (Thanh Hoá)

Đường 217

Nậm Xôi (Hủa Phăn)

4

Tây Trang (Điện Biên)

Đường 42

Pang Hốc (Phong Xa Lỳ)

5

Nậm Cắn (Nghệ An)

Đường 7

Nặm Cắn (Xiêng Khoảng)

6

Cha Lo (Quảng Bình)

Đường 12

Na Phàu (Khăm Muộn)

7

Bờ Y (Kon Tum)

Đường 18

Phu Cưa (Ăt Ta Pư)

Điều 7. Phương tiện vận chuyển hàng hoá quá cảnh và người áp tải
1. Hàng hoá quá cảnh phải được vận chuyển bởi người chuyên chở là pháp nhân được cấp phép hoặc uỷ quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các phương tiện vận tải của Việt Nam, Lào tham gia vận chuyển hàng hoá quá cảnh bằng đường bộ phải tuân thủ Hiệp định Vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ký ngày 24 tháng 02 năm 1996, Nghị định thư của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 18 tháng 7 năm 2001 về sửa đổi, bổ sung Hiệp định Vận tải đường bộ, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh phương tiện vận chuyển và người áp tải; thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng quá cảnh; thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng quá cảnh được thực hiện theo quy định của Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.
Điều 8. Thời gian quá cảnh hàng hoá
Hàng hoá quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 9. Chứng từ khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá quá cảnh
Chủ hàng hoặc người chuyên chở phải nộp, xuất trình các loại chứng từ cho cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan và các văn bản hướng dẫn.
Điều 10. Giám sát hàng hoá quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
Hàng hoá quá cảnh chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong toàn bộ thời gian hàng hoá quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 11. Việc phân phối, buôn bán và tiêu thụ hàng hoá quá cảnh
1. Cấm phân phối, buôn bán, tiêu thụ tại Việt Nam hàng hoá quá cảnh thuộc Danh mục hàng hoá cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành.
2. Trừ hàng hoá thuộc Danh mục nêu tại khoản 1 Điều này, các loại hàng hoá quá cảnh khác được phép tiêu thụ tại Việt Nam trong trường hợp bất khả kháng sau khi được Bộ trưởng Bộ Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
3. Việc tiêu thụ hàng quá cảnh nêu tại khoản 2 Điều này phải thực hiện qua thương nhân Việt Nam và phải làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu.
4. Trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 2 Điều này, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng quá cảnh đến Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hoá quá cảnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hoá quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hoá quá cảnh là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Thay đổi cửa khẩu quá cảnh
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hoá quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hoá quá cảnh không theo giấy phép.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên chở hàng hoá quá cảnh
Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá cảnh hàng hoá qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định quá cảnh hàng hoá giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 13 tháng 3 năm 2009, Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 0938/2000/QĐ-BTM ngày 30 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hoá của Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thành Biên

Phụ lục 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

(Mẫu này dùng cho hàng hoá quá cảnh quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư )

---------------------------------

 

                                           ………, ngày…… tháng…… năm 20                  

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

 

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công Thương 

I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)

Đề nghị được quá cảnh hàng hoá qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo các nội dung sau đây:

1. Hàng quá cảnh:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Bao bì và ký mã hiệu

Ghi chú

1

..........................

................

..............

.....................

................

2

..........................

................

..............

.....................

................

 

2. Cửa khẩu nhập hàng:

3. Cửa khẩu xuất hàng:

4. Tuyến đường vận chuyển:

5. Phương tiện vận chuyển:

6. Thời gian dự kiến quá cảnh:

(Từ ngày……tháng……năm…đến ngày……tháng……năm…)

II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi "tự vận chuyển". Nếu ký hợp đồng vận chuyển với thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân Lào thì ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax của thương nhân vận chuyển)

III. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kèm theo Đơn này là văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.

 

Chủ hàng ký tên và đóng dấu (Người ký là người đứng đầu pháp nhân, ghi rõ chức danh)

 

----------------------

* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ  trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Phụ lục 2

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

(Mẫu này dùng cho hàng hoá quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )

---------------------------------

                                           ................., ngày       tháng       năm 20.....                  

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

 

Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ……………… 

I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)

Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực………..cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá theo các nội dung sau đây:

1. Hàng hoá quá cảnh:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá

Bao bì và ký mã hiệu

Ghi chú

1

..............

...............

..................

............

....................

.............

2

..............

...............

..................

............

....................

.............

2. Cửa khẩu nhập hàng:

3. Cửa khẩu xuất hàng:

4. Tuyến đường vận chuyển:

5. Phương tiện vận chuyển:

II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi "tự vận chuyển". Nếu ký hợp đồng vận chuyển với thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân Lào thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax của thương nhân vận chuyển)

III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):

................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kèm theo Đơn này là văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.

Chủ hàng ký tên và đóng dấu

        (Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)

 

----------------------

* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Phụ lục 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

(Mẫu này dùng cho hàng hoá quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )

---------------------------------

................., ngày.......... tháng........... năm 20.....                  

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

 

Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực………….….

 

1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax):

Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực……….gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hoá số........do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực…… cấp ngày.....tháng.....năm 20...

2. Lý do đề nghị gia hạn:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày......tháng.......năm 20......)

4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hoá số.........do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực............cấp ngày.....tháng.....năm 20... và văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào (bản chính).

Chủ hàng ký tên và đóng dấu

        (Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)

 

 

----------------------

* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Phụ lục 4

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH 

---------------------------------

                                           ................., ngày .....  tháng ..... năm 20.....                  

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH 

Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương 

Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)

Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng quá cảnh theo các nội dung sau đây:

1. Tờ khai hải quan số.......ngày.....tháng....năm 20...

2. Miêu tả chi tiết:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá

Bao bì và ký mã hiệu

Ghi chú

1

..............

...............

..................

............

....................

............

2

..............

...............

..................

............

....................

............

3. Lý do đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Thời gian tiêu thụ (dự kiến):

(Từ ngày....tháng ...năm 20...đến ngày...tháng...năm 20..)

5. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):  ................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kèm theo Đơn này là tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng quá cảnh đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam.

Chủ hàng ký tên và đóng dấu

(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)

----------------------

* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Phụ lục 5

MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

(Mẫu này dùng cho hàng hoá quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )

---------------------------------

 

BỘ CÔNG THƯƠNG

VỤ XUẤT NHẬP KHẨU

PHÒNG QLXNKKV …...

_______

Số: .......... /........... - GPQC

V/v cho phép quá cảnh hàng hoá

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

………, ngày ........... tháng ........... năm 20 …..

  

 

Kính gửi: ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào)

 

- Căn cứ Thông tư số ....... /2009/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của ..... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào) .... và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày .... tháng ..... năm ....,

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ......... cho phép ....... (chủ hàng quá cảnh Lào) ....... quá cảnh hàng hoá theo các quy định sau đây:

1. Hàng quá cảnh:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá

Bao bì và ký mã hiệu

Ghi chú

1

..............

...............

..................

............

....................

.............

2

..............

...............

..................

............

....................

.............

2. Cửa khẩu nhập hàng:

3. Cửa khẩu xuất hàng:

4. Phương tiện vận chuyển:

5. Văn bản này có hiệu lực đến ngày .... tháng .... năm 20 ...

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng Bộ Công Thương;

- Tổng cục Hải quan;

- Vụ XNK;

- Lưu.

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 6A

MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

(Mẫu này dùng trong trường hợp đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá đã cấp cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )

---------------------------------

 

BỘ CÔNG THƯƠNG

VỤ XUẤT NHẬP KHẨU

PHÒNG QLXNKKV …...

_______

Số: .......... /........... - GHGPQC

 V/v gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

………, ngày ........... tháng ........... năm 20 …..

 

 

Kính gửi: ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào)

 

- Căn cứ Thông tư số ....... /2009/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của ..... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào)....và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày .... tháng ..... năm ....,

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ........ đồng ý gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hoá số: ................... do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ……… cấp ngày ..... tháng ..... năm 20 ... cho .....(chủ hàng quá cảnh Lào).

Thời gian gia hạn: Đến hết ngày ......... tháng ......... năm 20 ...

Hết thời hạn trên, giấy phép đã cấp không còn hiệu lực.

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ........ thông báo để ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào) biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng Bộ Công Thương;

- Tổng cục Hải quan;

- Vụ XNK;

- Lưu.

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 6B

MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ

(Mẫu này dùng trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá đã cấp cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư )

---------------------------------

 

BỘ CÔNG THƯƠNG

VỤ XUẤT NHẬP KHẨU

PHÒNG QLXNKKV …...

_______

Số: .......... /........... - GHGPQC

V/v gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

………, ngày ........... tháng ........... năm 20 …..

 

Kính gửi: ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào)

 

- Căn cứ Thông tư số ....... /2009/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của ..... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào) .... và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày .... tháng ..... năm ....,

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ........ không đồng ý gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hoá số: ................... do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ……… cấp ngày ..... tháng ..... năm 20 ... cho ..... (chủ hàng quá cảnh Lào).

Lý do không đồng ý gia hạn ……………………………………………..………………………………………………

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ........ thông báo để ....... (Chủ hàng quá cảnh Lào) biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng Bộ Công Thương;

- Tổng cục Hải quan;

- Vụ XNK;

- Lưu.

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 4 mục I  Phần II Thông tư Liên tịch số 53/1998/TTLT/ BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25/08/1998 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập

Thông tư liên tịch 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 4 mục I Phần II Thông tư Liên tịch số 53/1998/TTLT/ BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25/08/1998 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lĩnh vực khác

Nghị định 67/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Nghị định 67/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Khoa học-Công nghệ, Lĩnh vực khác, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi