Thông tư 115/2020/TT-BQP mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 115/2020/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 115/2020/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/09/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức tiền ăn cho chó huấn luyện chính khóa là 75.000 đồng/con/ngày
Ngày 18/9/2020, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 115/2020/TT-BQP về việc quy định tiêu chuẩn, định lượng ăn và mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Theo đó, mức tiền ăn thường xuyên của chó nghiệp vụ như sau: Chó giống nhập ở nước ngoài vào Việt Nam kể từ ngày đầu đến tháng 24 là 88.000 đồng/con/ngày; Chó giống, chó đưa vào huấn luyện chính khóa tại trường là 75.000 đồng/con/ngày; Chó sau khi huấn luyện tại trường có quyết định điều động đưa về các đơn vị làm nhiệm vụ chiến đấu và công tác là 67.000 đồng/con/ngày;…
Cụ thể, mức tiền ăn thêm đối với chó trong thời gian huấn luyện tại trường bị ốm đau, chó cái giống bị sảy thai, chó đực phối giống trong thời gian phối giống trước và sau khi phối 10 ngày là 29.000 đồng/con/ngày.
Bên cạnh đó, mức tiền ăn thường xuyên của ngựa nghiệp vụ như sau: Ngựa thồ, kéo là 45.000 đồng/con/ngày; Ngựa cưỡi 35.000 đồng/con/ngày; Ngựa con 17.000 đồng/con/ngày. Các mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ được tính thống nhất giá gạo tẻ là 13.000 đồng/kg, trường hợp đơn vị phải mua gạo với giá thực tế cao hơn giá trên thì phần chênh lệch được quyết toán theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2020.
Xem chi tiết Thông tư 115/2020/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 115/2020/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 115/2020/TT-BQP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn, định lượng ăn và mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
______________
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 5 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, định lượng ăn và mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, định lượng ăn và mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chó, ngựa nghiệp vụ do Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng quản lý, huấn luyện tạo nguồn và gây giống.
2. Chó, ngựa nghiệp vụ trong thực lực trang bị quân sự được biên chế tại các cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định lượng ăn của chó, ngựa nghiệp vụ
1. Tiêu chuẩn, định lượng ăn của chó nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Tiêu chuẩn, định lượng ăn của ngựa nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ
1. Mức tiền ăn của chó nghiệp vụ
a) Mức tiền ăn thường xuyên
Mức ăn | Đối tượng | Mức tiền ăn |
Mức 1 | Chó giống nhập ở nước ngoài vào Việt Nam kể từ ngày đầu đến tháng thứ 24 | 88.000 |
Mức 2 | - Chó nhập từ nước ngoài vào Việt Nam kể từ tháng thứ 25 trở đi; - Chó giống; - Chó đưa vào huấn luyện chính khóa tại trường. | 75.000 |
Mức 3 | Chó sau khi huấn luyện tại trường có quyết định điều động đưa về các đơn vị làm nhiệm vụ chiến đấu và công tác. | 67.000 |
Mức 4 | Chó con mới nhập từ nước ngoài vào Việt Nam và chó con do chó mẹ nhập từ nước ngoài vào Việt Nam sinh sản lứa thứ nhất đến lứa thứ hai, kể từ ngày 15 đến trước 120 ngày (4 tháng) để đưa vào huấn luyện chính khóa. | 56.000 |
Mức 5 | Chó con, kể cả chó con do chó mẹ nhập từ nước ngoài vào Việt Nam sinh sản lứa thứ 3 trở đi từ ngày 15 đến trước ngày thứ 120 (4 tháng) để đưa vào huấn luyện chính khóa. | 35.000 |
b) Mức tiền ăn thêm
Mức ăn | Đối tượng | Mức tiền ăn |
Mức 1 | - Chó trong thời gian huấn luyện tại trường bị ốm đau, chó cái giống bị sảy thai (thời gian bồi dưỡng từ 3 đến 15 ngày); - Chó đực phối giống trong thời gian phối giống trước và sau khi phối giống 10 ngày; - Chó cái giống có thai từ tháng thứ 2 trở đi cho đến sau khi sinh đẻ 60 ngày. | 29.000 |
Mức 2 | - Chó nghiệp vụ khi bị ốm đau (thời gian bồi dưỡng từ 3 đến 15 ngày); - Chó nghiệp vụ trong thời gian trực tiếp làm nhiệm vụ chiến đấu, truy lùng. | 19.000 |
Mức 3 | Chó con từ 4 đến 6 tháng tuổi huấn luyện các khoa mục đầu tiên được thưởng hiện vật để tập phản xạ. | 11.000 |
2. Mức tiền ăn thường xuyên của ngựa nghiệp vụ
Mức ăn | Đối tượng | Mức tiền ăn (Đồng/con/ngày) |
Mức 1 | Ngựa thồ, kéo | 45.000 |
Mức 2 | Ngựa cưỡi | 35,000 |
Mức 3 | Ngựa con | 17.000 |
3. Các mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ quy định tại Thông tư này được tính thống nhất giá gạo tẻ là 13.000 đồng/kg. Trường hợp đơn vị phải mua gạo với giá thực tế cao hơn giá trên thì phần chênh lệch được quyết toán theo quy định; trường hợp mua gạo với giá thấp hơn giá trên thì phần tiền chênh lệch giá gạo được bổ sung để mua lương thực, thực phẩm bảo đảm ăn cho chó, ngựa nghiệp vụ.
Điều 5. Nguồn kinh phí bảo đảm
Kinh phí bảo đảm chế độ ăn của chó, ngựa nghiệp vụ được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của cơ quan, đơn vị và được hạch toán vào mục 7000, tiểu mục 7007, tiết mục 00, ngành 10 "Chi nuôi súc vật dùng cho hoạt động chuyên môn của ngành".
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 19 Thông tư số 87/2018/TT-BQP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
3. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2020,
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm triển khai Thông tư này.
2. Chỉ huy, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Trần Đơn |
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN CỦA CHÓ NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2020/TT-BQP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT | Mặt hàng | ĐVT | Tiêu chuẩn, định lượng | ||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | |||
I | ĂN THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
1 | Gạo tẻ | Gam | 500 | 500 | 500 | 300 | 300 |
2 | Thịt lợn nạc | Gam | 350 | 280 | 260 | 180 |
|
3 | Thịt bò | Gam | 100 | 80 | 65 | 50 | 50 |
4 | Thịt gà làm sẵn | Gam | 100 | 70 | 70 | 50 | 50 |
5 | Cá tươi | Gam | 50 | 100 | 100 | 50 | 50 |
6 | Dầu, mỡ | Gam | 15 |
|
|
|
|
7 | Trứng | Gam | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
8 | Xương | Gam | 50 | 50 |
|
|
|
9 | Muối | Gam | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
10 | Mì chính | Gam | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
11 | Rau xanh | Gam | 300 | 300 | 300 | 200 | 200 |
12 | Sữa đặc có đường | Gam |
|
|
| 200 | 200 |
13 | Chất đốt (than cám A) | Gam | 800 | 800 | 800 | 700 | 700 |
II | ĂN THÊM |
|
|
|
|
|
|
1 | Thịt lợn nạc | Gam | 180 | 130 |
|
|
|
2 | Trứng vịt lộn | Gam | 50 | 50 | 50 |
|
|
3 | Bánh, kẹo | Gam |
|
| 80 |
|
|
4 | Sữa đặc có đường | Gam | 80 |
|
|
|
|
5 | Chất đốt (than cám A) | Gam | 300 | 250 | 100 |
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN CỦA NGỰA NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2020/TT-BQP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT | Mặt hàng | ĐVT | Tiêu chuẩn, định lượng | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
1 | Gạo tẻ | Gam | 3.350 | 2.600 | 1.200 |
2 | Muối | Gam | 25 | 25 | 10 |
3 | Chất đốt (than cám A) | Gam | 500 | 450 | 350 |