Thông tư liên tịch 36/2009/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày 23/03/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 36/2009/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2009/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp; Phạm Minh Huân; Nguyễn Văn Được; Nguyễn Duy Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 36/2009/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ NỘI VỤ - Số: 36/2009/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2009 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 21/2009/NĐ-CP), Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2009/NĐ-CP như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Các chế độ, chính sách hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp (viết tắt là QNCN) tại ngũ chuyển sang công chức quốc phòng (viết tắt là CCQP).
Tuổi quân làm cơ sở tính thâm niên nghề đối với sĩ quan, QNCN được thực hiện theo Quyết định số 3156/2000/QĐ-BQP ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy định tính tuổi quân trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
Chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, QNCN nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 21/2009/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Cấp uý: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp tướng: nam 60, nữ 55.
Cấp uý: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá, Thượng tá: nam 50, nữ 50.
Đối với các trường hợp do hoàn cảnh đặc biệt, trong các loại hồ sơ không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ xác định được năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 7, năm sinh của đối tượng để làm căn cứ tính tuổi nghỉ hưu.
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Viết Khoa, trung tá, sinh tháng 6/1959, nhập ngũ tháng 6/1977. Theo quy định hiện hành thì đến ngày 01/7/2010 (đủ 51 tuổi) đồng chí Khoa hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ nhưng do thay đổi tổ chức biên chế, quân đội không còn nhu cầu bố trí, sử dụng, được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu trước hạn tuổi, được hưởng lương hưu hàng tháng kể từ ngày 01/7/2009 (đủ 50 tuổi) Đồng chí Khoa được hưởng trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất của cấp bậc quân hàm trung tá (vì đồng chí Khoa nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất là 12 tháng).
Ví dụ 2: Đồng chí Phan Thị Bình QNCN, sinh tháng 3/1963, do thay đổi tổ chức biên chế, quân đội không còn nhu cầu bố trí, sử dụng, được cấp có thẩm quyền quyết định về việc nghỉ hưu từ ngày 01/8/2008, cấp bậc quân hàm thiếu tá QNCN; ngày 01/8/2009 có quyết định nghỉ hưởng lương hưu hàng tháng (46 tuổi 4 tháng), cấp bậc quân hàm trung tá QNCN. Theo quy định, đồng chí Bình thuộc đối tượng nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất, được xác định theo cấp bậc quân hàm thiếu tá QNCN là:
48 tuổi - 46 tuổi 4 tháng = 1 năm 8 tháng
Tiền trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi quy định | = | Số năm được trợ cấp (tính theo thời gian nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định) | x 3 tháng x | Tiền lương tháng bình quân |
Tiền trợ cấp cho số năm công tác | = {5 tháng + [tổng số năm công tác - 20 năm) x 1/2 tháng]} | x Tiền lương tháng bình quân |
Đối với sĩ quan có cấp bậc quân hàm chuẩn uý, đã chuyển ngành trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 thì hệ số mức lương đối với cấp bậc quân hàm chuẩn uý từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được chuyển xếp là 3,90.
Sĩ quan, QNCN chuyển ngành sang các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước, sau đó lại chuyển sang cơ quan, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, nếu đủ điều kiện nghỉ hưu thì mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ để tính chế độ hưu của sĩ quan, QNCN được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Khi tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho thời gian công tác theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định để làm căn cứ tính chế độ hưu đối với sĩ quan, QNCN, được cộng thêm khoản phụ cấp thâm niên nghề theo thời gian công tác trong quân đội và cấp bậc quân hàm tại thời điểm liền kề trước khi sĩ quan, QNCN chuyển ngành, được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định tại thời điểm nghỉ hưu.
Sĩ quan, QNCN đã chuyển ngành, do nhu cầu của quân đội được cấp có thẩm quyền điều động trở lại phục vụ trong quân đội quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 21/2009/NĐ-CP, được sắp xếp công việc mới phù hợp với nhu cầu, năng lực của sĩ quan, QNCN và được phiên quân hàm, xét thăng quân hàm, nâng lương, tính thâm niên công tác theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, QNCN chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 21/2009/NĐ-CP.
- Lương quân hàm Thượng uý (hệ số 5,00): |
540.000 đ x 5,00 = 2.700.000 đồng |
- Phụ cấp chức vụ (hệ số 0,20): |
540.000 đ x 0,20 = 108.000 đồng |
- Phụ cấp thâm niên nghề (14%) |
2.808.000 đ x 14% = 393.120 đồng |
|
Tổng số: 3.201.120 đồng/tháng |
3.201.120 đồng x 14 năm x 1 tháng = 44.815.680 đồng
- Tổng số tiền trợ cấp phục viên của đồng chí Mạnh được nhận là:
3.240.000 đồng + 44.815.680 đồng = 48.055.680 đồng
- Lương quân hàm Thượng uý (hệ số 5,00): |
540.000 đ x 5,00 = 2.700.000 đồng |
- Phụ cấp thâm niên nghề (10%): |
2.700.000 đ x 10% = 270.000 đồng |
|
Tổng số: 2.970.000 đồng/tháng |
2.970.000 đồng x 10,5 năm x 1 tháng = 31.185.000 đồng
- Trợ cấp một lần cho thời gian tăng thêm do quy đổi:
Thời gian tăng thêm do quy đổi để tính hưởng trợ cấp của đồng chí A là 1 năm 2 tháng, thời gian làm tròn để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần là 1 năm.
Trợ cấp một lần cho thời gian tăng thêm do quy đổi thân nhân đồng chí A được hưởng là:
2.970.000 đ x 1 năm x 1 tháng = 2.970.000 đồng
- Tổng số tiền trợ cấp thân nhân đồng chí A được hưởng là:
31.185.000 đ + 2.970.000 đ = 34.155.000 đồng
- Tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong kháng chiến chống Pháp từ ngày 22/12/1944 đến ngày 20/7/1954; ở chiến trường miền Nam, Lào từ ngày 20/7/1954 đến ngày 30/4/1975, ở chiến trường Campuchia từ ngày 20/7/1954 đến ngày 31/8/1989; trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc từ ngày 05/8/1964 đến ngày 27/01/1973 (trừ trường hợp đi học tập, chữa bệnh và công tác ở nước ngoài);
- Tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu ở biên giới Tây Nam từ tháng 5/1975 đến tháng 12/1978; ở biên giới phía Bắc từ tháng 02/1979 đến tháng 12/1988. Địa bàn biên giới trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc được tính quy đổi là huyện biên giới;
- Làm nhiệm vụ quốc tế và nhiệm vụ đặc biệt ở Lào, Campuchia qua các thời kỳ (trừ trường hợp được cử đi học, đi theo chế độ ngoại giao hoặc đi làm kinh tế).
Công tác ở địa bàn có phụ cấp đặc biệt mức 100% quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt;
- Làm nghề, công việc đặc thù quân sự được xếp lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm loại V, loại VI) quy định tại Quyết định số 1085/LĐTBXH-QĐ ngày 06 tháng 9 năm 1996 và Quyết định số 03/2006/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 3 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong quân đội.
Công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
- Làm nghề, công việc đặc thù quân sự được xếp lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (loại IV) quy định tại Quyết định số 1085/LĐTBXH-QĐ và Quyết định số 03/2006/QĐ-LĐTBXH.
Thời gian công tác ở địa bàn trước đây được quy định mức phụ cấp đặc biệt 100% hoặc phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên mà sau đó quy định mức phụ cấp đặc biệt dưới 100% hoặc phụ cấp khu vực dưới hệ số 0,7 thì thời gian công tác trước đó ở địa bàn nói trên đến ngày có quy định mới được tính là thời gian công tác được quy đổi để tính hưởng trợ cấp.
Thời gian công tác làm nghề hoặc công việc mà trước đây được xếp loại thấp hơn, sau đó nghề hoặc công việc đó được xếp loại cao hơn thì được tính thời gian theo loại cao hơn kể từ khi bắt đầu vào làm nghề hoặc công việc đó để quy đổi tính hưởng trợ cấp.
Thời gian công tác làm nghề hoặc công việc mà trước đây được xếp loại cao hơn, sau đó nghề hoặc công việc đó xếp loại thấp hơn thì được tính thời gian làm nghề hoặc công việc theo loại cao hơn đã xếp từ khi làm nghề hoặc công việc đó đến trước ngày liền kề quyết định mới có hiệu lực, sau đó tính theo loại mới thấp hơn đã được quy định tại quyết định mới để quy đổi thời gian tính hưởng trợ cấp.
- Lương Trung uý QNCN (hệ số 4,10): |
650.000 đ x 4,10 = 2.665.000 đồng |
- Phụ cấp thâm niên nghề (12%) |
2.665.000 đ x 12% = 319.800 đồng |
|
Tổng số: 2.984.800 đồng/tháng. |
2.984.800 đồng x 1 năm x 1 tháng = 2.984.800 đồng
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sĩ quan dự bị được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 26/2002/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về Sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam, khi hết hạn phục vụ tại ngũ, được giải quyết các chế độ trợ cấp như sĩ quan tại ngũ quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
Thời gian công tác để tính hưởng chế độ trợ cấp là thời gian thực tế công tác trong quân đội.
Kinh phí thực hiện các chế độ trợ cấp quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo Luật Ngân sách nhà nước.
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch thôi phục vụ tại ngũ đối với sĩ quan, QNCN và dự kiến số sĩ quan, QNCN hy sinh, từ trần; số sĩ quan, QNCN chuyển sang CCQP, Bộ Quốc phòng lập dự toán ngân sách bảo đảm chi trả chế độ trợ cấp cho các đối tượng quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, đề nghị Bộ Tài chính phân cấp theo quy định.
Trường hợp sĩ quan, QNCN được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này thì ngoài hồ sơ theo quy định nêu trên còn có Phiếu thanh toán chế độ trợ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước (mẫu Phiếu thanh toán chế độ trợ cấp kèm theo). Cơ quan quản lý nhân sự (Cán bộ, Quân lực) các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng lập Phiếu thanh toán chế độ; cơ quan Chính sách chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Phiếu thanh toán chế độ được lập thành 4 bản cho mỗi đối tượng (cơ quan Chính sách: 1 bản, cơ quan Tài chính: 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự (Cán bộ, Quân lực): 1 bản, bản thân đối tượng: 1 bản).
Chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
Chỉ đạo các đơn vị trong toàn quân và các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, báo cáo Bộ Quốc phòng theo quy định.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng trong và ngoài quân đội chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, QNCN trong các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này; đồng thời chủ trì phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Chủ trì chỉ đạo và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch đối với sĩ quan, QNCN thôi phục vụ tại ngũ, sĩ quan, QNCN chuyển sang CCQP chặt chẽ, theo đúng quy định.
Phối hợp chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, QNCN và giải quyết những vướng mắc, phát sinh.
Căn cứ vào chế độ quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này hướng dẫn lập dự toán, tổ chức cấp phát kinh phí kịp thời và thanh quyết toán theo đúng quy định.
Phối hợp chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, QNCN và giải quyết những vướng mắc, phát sinh.
Tổ chức phổ biến, quán triệt chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này đến sĩ quan, QNCN thuộc quyền quản lý Lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện chế độ, chính sách trong các đơn vị thuộc quyền, bảo đảm chặt chẽ, kịp thời, chính xác.
Phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan triển khai hướng dẫn thực hiện, kiểm tra định kỳ, đột xuất, giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chế độ, chính sách chuyển xếp lương, miễn thi tuyển, thi tuyển công chức, viên chức và các chính sách khác đối với sĩ quan, QNCN theo quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
Phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan triển khai hướng dẫn thực hiện, kiểm tra định kỳ, đột xuất, giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
Căn cứ dự toán do Bộ Quốc phòng lập, Bộ Tài chính có trách nhiệm xem xét và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp một lần theo quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất, giải quyết những vướng mắc trong sử dụng kinh phí và thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các chế độ, chính sách hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 1699/2001/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2001 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quan đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan chuyển sang QNCN hoặc chuyển sang CCQP và các văn bản hướng dẫn khác của Bộ Quốc phòng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị định số 21/2009/NĐ-CP và Thông tư này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng để phối hợp với liên Bộ xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU PHIẾU THANH TOÁN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 36/2009/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2009)
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../QĐ-TC |
...., ngày..... tháng..... năm 200 |
PHIẾU THANH TOÁN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP
Theo Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ
Họ và tên: ................................................................. Sinh ngày ...../ ...../ .........................
Cấp bậc: .................. Chức vụ: ..........................................................................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................
Được: ............................. (1) Theo Quyết định số.............................................................
Của: ...............................................................................................................................(2)
Tiền lương tháng bình quân 5 năm là: ...............................................................................
Tiền lương tháng hiện hưởng là: ........................................................................................
Các chế độ được hưởng:
- Trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi: ...........................................................................................
- Trợ cấp phục viên một lần: .............................................................................................
- Trợ cấp tạo việc làm: ......................................................................................................
- Trợ cấp một lần khi hy sinh, từ trần: ..............................................................................
- Trợ cấp một lần thời gian tăng thêm do quy đổi: ...........................................................
- Tiền tàu xe: .....................................................................................................................
Cộng: .............................................................
Bằng chữ: ...........................................................................................................................
CƠ QUAN CÁN BỘ |
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
NGƯỜI NHẬN TIỀN |
||
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1) Các chế độ được hưởng khi thôi phục vụ tại ngũ; khi hy sinh, từ trần.
- (2) Quyết định của cấp có thẩm quyền.