Thông tư 62/2024/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 62/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xác định nguồn kinh phí thực hiện mức lương cơ sở theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP
Ngày 20/8/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 62/2024/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ. Sau đây là một số nội dung chính của Thông tư này.
1. Nhu cầu kinh phí của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xác định bao gồm các chế độ, chính sách sau:
- Nhu cầu kinh phí thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và quỹ tiền thưởng theo quy định.
- Đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Bộ Quốc phòng; thân nhân công nhân và viên chức quốc phòng (thuộc đơn vị dự toán do ngân sách Nhà nước bảo đảm); thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ thuật, học viên Công an nhân dân, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân, công nhân công an và thân nhân người làm công tác cơ yếu.
- Chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư;
- Chế độ bồi dưỡng hàng tháng phục vụ hoạt động cấp ủy thuộc cấp tỉnh theo Quy định số 09-QĐ/VPTW ngày 22/9/2017 của Văn phòng Trung ương Đảng…
2. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định 73/2024/NĐ-CP của các bộ, cơ quan Trung ương gồm:
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2024 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2024 sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí.
- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2024 tăng thêm so với dự toán năm 2023 được cấp có thẩm quyền giao.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 62/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 62/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
__________ Số: 62/2024/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2024
|
lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6
năm 2024 của Chính phủ
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
Thông tư này quy định về việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện:
- Chính sách tinh giản biên chế, chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu cho các đối tượng do địa phương quản lý theo quy định của Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Kinh phí điều chỉnh trợ cấp tăng thêm cho cán bộ xã nghỉ việc được xác định căn cứ vào số đối tượng thực có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức trợ cấp tăng thêm quy định tại Nghị định số 75/2024/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng.
- Kinh phí tăng thêm (từ mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng lên mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng) thực hiện chi trả tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp đối với số biên chế giáo viên tăng thêm theo Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương về việc giao biên chế năm 2024.
Đối với số thu phí (thuộc danh mục phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí): Sử dụng tối thiểu 40% số thu phí được để lại theo chế độ sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả chi phí đã sử dụng để thực hiện theo mức tiền lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí (không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước bảo đảm chi phí cho hoạt động thu).
Đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của các cơ sở y tế công lập: Sử dụng tối thiểu 35% số thu được để lại theo chế độ sau khi trừ các khoản chi phí đã được kết cấu trong giá dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá dịch vụ (như: chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao trực tiếp phục vụ cho người bệnh; chi phí điện, nước, nhiên liệu, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ,... và chi phí tiền lương, phụ cấp đã kết cấu trong giá).
Đối với số thu dịch vụ (bao gồm cả thu học phí), các hoạt động liên doanh liên kết và các khoản thu khác: Sử dụng tối thiểu 40% số chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định).
Trường hợp các cơ quan, đơn vị không cân đối, bố trí được kinh phí thực hiện cải cách tiền lương, tiền thưởng từ nguồn kinh phí gắn với cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù nêu trên để thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định chung thì các cơ quan, đơn vị rà soát, tính toán nhu cầu kinh phí còn thiếu để đảm bảo thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định chung, gửi văn bản về Bộ Tài chính để tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kể cả các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã bảo đảm đủ nguồn để thực hiện) chịu trách nhiệm xem xét, tổng hợp nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 73/2024/NĐ-CP và Nghị định số 75/2024/NĐ-CP theo đúng quy định, gửi văn bản về Bộ Tài chính chậm nhất ngày 15 tháng 9 năm 2024 để tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền bổ sung kinh phí còn thiếu (nếu có).
(Các bộ, cơ quan Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn kinh phí theo biểu mẫu số 1, 3; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn kinh phí theo biểu mẫu số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ, 2e, 4a và 4b ban hành kèm theo Thông tư này).
Các đơn vị sử dụng ngân sách được chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2024 đã được giao và nguồn thu được để lại theo chế độ để kịp thời chi trả tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư này; báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên về nhu cầu kinh phí còn thiếu (nếu có) để xử lý theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản gửi Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, NSNN (33b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG:…. CHƯƠNG:…… |
Biểu số 1 |
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2024/NĐ-CP NĂM 2024
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
Biên chế năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt |
Biên chế thực có mặt tại thời điểm 01/7/2024 |
Trong đó |
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp tháng 7/2024 theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP |
Quỹ lương, phụ cấp, các khoản đóng góp và quỹ tiền thưởng tháng 7/2024 theo quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm 1 tháng |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định 72/2024/NĐ-CP năm 2024 |
|||||||||||||||
Số biên chế nghỉ hưu, tinh giản trong kỳ báo cáo |
Số biên chế bổ sung, tuyển mới trong kỳ báo cáo |
Tổng quỹ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp |
Bao gồm: |
Tổng số |
Tổng quỹ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp |
Bao gồm |
Quỹ tiền thưởng |
Tổng số |
Bao gồm |
||||||||||||||
Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Các loại phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp) |
Các khoản đóng góp (chi tiết bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) |
Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Các loại phụ cấp (chi tiết từng loại phụ cấp) |
Các khoản đóng góp (chi tiết bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) |
Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp |
Quỹ tiền thưởng |
||||||||||||||||
Tổng số |
… |
Tổng số |
… |
Tổng số |
… |
Tổng số |
.. |
||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
2a |
2b |
3=4+5+6 |
4 |
5 |
6 |
7=8+12 |
8=9+10+11 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13=14+15 |
14=8-3 |
15=12 |
16 |
||||
|
TỔNG SỐ (Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
I |
Lĩnh vực chi |
||||||||||||||||||||||
1 |
Đơn vị… |
||||||||||||||||||||||
2 |
Đơn vị… |
||||||||||||||||||||||
3 |
… |
||||||||||||||||||||||
….., ngày…tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:... |
Biểu số 2a |
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2024/NĐ-CP NĂM 2024
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
BIÊN CHẾ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO HOẶC PHÊ DUYỆT NĂM 2024 |
TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG CÓ MẶT ĐẾN 01/7/2024 |
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THÁNG 7/2024 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-CP |
|||||||||||||
TỔNG CỘNG |
LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC CHỨC VỤ |
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ CẤP (1) |
Trong đó |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP BHXH, BHYT BHTN, KPCĐ(2) |
|||||||||||||
PHỤ CẤP KHU VỰC |
PHỤ CẤP CHỨC VỤ |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG |
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH |
PHỤ CẤP THU HÚT |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU NĂM |
PHỤ CẤP CÔNG VỤ |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ |
PHỤ CẤP KHÁC |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8 |
6 |
7=8+…+17 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học-công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hoá thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thể dục – thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CẤP ỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ tính các khoản phụ cấp do Trung ương quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, phụ cấp theo mức tuyệt đối
(2) Mức đóng BHXH là 17.5%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%
(3) Chi tổng hợp nhu cầu kinh phí các đơn vị chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:... |
Biểu số 2a |
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2024/NĐ-CP NĂM 2024
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THÁNG 7/2024 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-CP |
CHÊNH LỆCH QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM 1 THÁNG |
NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2024 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2024/NĐ-CP |
QUỸ TIỀN THƯỞNG 1 THÁNG |
QUỸ TIỀN THƯỞNG NĂM 2024 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2024/NĐ-CP |
|||||||||||||
TỔNG CỘNG |
LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC CHỨC VỤ |
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ CẤP (1) |
Trong đó |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP BHXH, BHYT BHTN, KPCĐ(2) |
|||||||||||||||
PHỤ CẤP KHU VỰC |
PHỤ CẤP CHỨC VỤ |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG |
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH |
PHỤ CẤP THU HÚT |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU NĂM |
PHỤ CẤP CÔNG VỤ |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ |
PHỤ CẤP KHÁC |
||||||||||
1 |
2 |
19=20+21+32 |
20 |
21=22+…+32 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33=19-5 |
34=33*6 tháng |
35=20x10% |
36=35*6 tháng |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học-công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hoá thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thể dục – thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CẤP ỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày… tháng …năm…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:... |
Biểu số 2b |
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2024 CỦA CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ĐÃ NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG SỐ NGƯỜI NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐẾN 01/7/2024 |
QUỸ TRỢ CẤP THÁNG 7 THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2023/NĐ-CP |
QUỸ TRỢ CẤP THÁNG 7 THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2024/NĐ-CP |
QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM THÁNG 7 |
BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM THÁNG 7 |
TỔNG QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2024 |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-2 |
5 = 1 x 0,54 x 4,5% |
6 = (4+5) x 6T |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên bí thư, chủ tịch. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên Phó bí thư, phó chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên, Thư ký UBND Thư ký HĐND, xã đội |
|
|
|
|
|
|
3 |
Các chức danh còn lại |
|
|
|
|
|
|
..., ngày….tháng….năm…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
( Ký tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:... |
Biểu số 2c |
TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
TỔNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, THÔN |
MỨC KHOẢN QUỸ PHỤ CẤP 1 THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH 33/2023/NĐ-CP |
QUỸ KHOẢN QUỸ PHỤ CẤP 1 THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH 24/2023/NĐ-CP |
QUỸ KHOẢN QUỸ PHỤ CẤP 1 THÁNG THEO NGHỊ Đ|NH 73/2024/NĐ-CP |
CHÊNH LỆCH KINH PHÍ KHOẢN QUỸ PHỤ CẤP NĂM 2024 |
A |
B |
1 |
2 |
3=1x2x1,8 trđ |
4=1x2x2,34 trđ |
5= (4-3) x 6 tháng |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
I |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
1 |
Loại I |
|
21 |
|
|
|
2 |
Loại II |
|
18 |
|
|
|
3 |
Loại III |
|
15 |
|
|
|
II |
Thôn, tổ dân phố(2) |
|
|
|
|
|
1 |
Số xã biên giới, hải đảo. |
|
|
|
|
|
|
- Thôn thuộc xã biên giới, hải đảo. |
|
6,0 |
|
|
|
|
- Tổ dân phố thuộc xã biên giới, hải đảo |
|
|
|
|
|
2 |
Số xã có thôn, tổ dân phố có 350 hộ gia đình trở lên, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
- Số thôn có 350 hộ gia định trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
|
6,0 |
|
|
|
|
- Tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên |
|
6,0 |
|
|
|
|
Tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
|
6,0 |
|
|
|
|
Tổ dân phố chuyển từ thôn có 350 hộ gia đình trở lên do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã |
|
6,0 |
|
|
|
3 |
Số xã, phường, thị trấn còn lại |
|
|
|
|
|
|
- Thôn còn lại |
|
4,5 |
|
|
|
|
- Tổ dân phố |
|
4,5 |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:... |
Biểu số 2d |
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM CHI TRẢ CHẾ ĐỘ CHO SỐ BIÊN CHẾ GIÁO VIÊN TĂNG THÊM
NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số biên chế giao bổ sung năm 2024 |
Tổng số biên chế có mặt đến 01/7/2024 |
Tổng hệ số của 1 biên chế |
Bao gồm: |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm thực hiện Nghị định 24/2023/NĐ-CP và Nghị định số 73/2024/NĐ-CP (1) |
||||||
Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Tổng hệ số phụ cấp |
Trong đó |
Tỷ lệ các khoản đóng góp |
|||||||||
Tỷ lệ phụ cấp khu vực |
Tỷ lệ phụ cấp ưu đãi nghề |
Tỷ lệ phụ cấp thu hút |
Tỷ lệ phụ cấp đặc biệt |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+11 |
6 |
7=8+9x6+10x 6+11x6 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12=6x23,5% |
13=4x5x0,31 triệu đồng x số tháng thực tế hưởng |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ thời điểm tuyển dụng để báo cáo nhu cầu
Địa phương tính toán nhu cầu tăng thêm theo số tháng thực tế hưởng
..., ngày….tháng….năm…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
( Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2đ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:...
BÁO CÁO NGUỒN THỰC HIỆN CCTL TIẾT KIỆM TỪ VIỆC THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ, SÁP NHẬP ĐƠN VỊ
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Phân loại đơn vị |
Tổng số đối tượng có mặt đến 01/7/2023 |
Quỹ lương, phụ cấp tháng 7 năm 2023 (lương 1,49) |
Tổng số đối tượng có mặt đến 01/7/2024 |
Quỹ lương, phụ cấp tháng 7 năm 2024 (lương 1,49) |
Kinh phí NSNN chi trả Quỹ lương, phụ cấp tiết kiệm được trong 1 tháng |
Kinh phí NSNN khác (không bao gồm quỹ lương, phụ cấp) tiết kiệm được năm 2024 |
Tổng kinh phí NSNN tiết kiệm năm 2024 |
50% kinh phí giảm chi NSNN năm 2024 dành để CCTL |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 4-2 |
6 |
7 = 5 x 12 tháng + 6 |
8 = 7 x 50% |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị đảm bảo một phần chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị được nhà nước đảm bảo chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày……tháng…..năm…. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu số 2e
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:...
BÁO CÁO NGUỒN THỰC HIỆN CCTL TIẾT KIỆM DO THAY ĐỔI MỨC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TRONG NĂM 2024
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Phân loại đơn vị sự nghiệp |
Số lượng đơn vị đến 31/12/2023 |
Số lượng đơn vị đến 31/12/2024 |
Số lượng đơn vị thay đổi loại hình cơ chế tự chủ |
Kinh phí tiết kiệm được trong 1 tháng từ việc thay đổi mức tự chủ tài chính (1) |
Kinh phí tiết kiệm năm 2024 |
50% kinh phí giảm chi NSNN năm 2024 dành để CCTL |
|
Tăng |
Giảm |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 6 x 50% |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị đảm bảo chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị đảm bảo một phần chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đơn vị được nhà nước đảm bảo chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Phần ngân sách nhà nước giảm hỗ trợ cho đơn vị.
(2) Kinh phí tiết kiệm được không bao gồm phần kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế, sát nhập đơn vị đã được tổng hợp tại biểu 2đ.
|
...., ngày……tháng…..năm…. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu số 3
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG: ….
CHƯƠNG: ….
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2024/NĐ-CP CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG SỐ |
||||||||
Nhu cầu kinh phí thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ- CP năm 2024 |
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2024 (nếu có) |
Số thu được để lại theo chế độ |
Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2024 tăng thêm so với dự toán năm 2023 được cấp có thẩm quyền giao |
Số đề nghị bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương, thưởng năm 2024 (nếu có) |
Nguồn cải cách tiền lương năm 2024 chưa sử dụng hết chuyển sang năm sau (nếu có) |
|||||
Số thu phí, thực hiện năm 2023 |
Số thu phí, dịch vụ kế hoạch năm 2024 |
Các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả chi phí đã sử dụng để thực hiện theo mức tiền lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng) |
Số thu được để lại theo chế độ để thực hiện cải cách tiền lương năm 2024 |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4-5 |
7 |
8=1-2-6-7 |
9=2+6+7-1 |
1 2 3 |
TỔNG SỐ (Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực Đơn vị... Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày……tháng…..năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu số 4a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:….
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
SỐ TIỀN |
1 |
2 |
3 |
A |
NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2024 |
|
1 |
70% tăng thu NSĐP (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp do địa phương quản lý, các khoản loại trừ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội) thực hiện 2023 so dự toán…………. |
|
2 |
50% tăng thu NSĐP (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp do địa phương quản lý, các khoản loại trừ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội) dự toán 2024 so dự toán……………. |
|
3 |
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự toán năm 2023 |
|
4 |
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm dự toán năm 2024 so dự toán năm 2023 |
|
5 |
Số thu được huy động từ nguồn để lại đơn vị năm 2024 (các đơn vị chưa tự đảm bảo chi thường xuyên) |
|
|
+ Học phí |
|
|
+ Viện phí |
|
|
+ Nguồn thu khác |
|
6 |
50% phần NSNN giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính (do thực hiện tinh giản biên chế và đổi mới, sắp xếp lại bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả) và các đơn vị sự nghiệp công lập (do thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất ……………. |
|
7 |
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2024 |
|
|
+ Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 còn dư theo thông báo của Bộ Tài chính |
|
|
+ Điều chỉnh tăng/giảm nguồn cải cách tiền lương theo kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán |
|
B |
TỔNG NHU CẦU NĂM 2024 |
|
I |
Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP và Nghị định số 42/2023/NĐ-CP (tính đủ 12 tháng) |
|
II |
Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP về Nghị định số 75/2024/NĐ-CP (6 tháng) |
|
1 |
Quỹ tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong khu vực hành chính sự nghiệp |
|
2 |
Quỹ lương, phụ cấp tăng thêm đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã |
|
3 |
Hoạt động phí tăng thêm đối với đại biểu hội đồng nhân dân các cấp |
|
4 |
Quỹ trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo NĐ 75/2024/NĐ-CP |
|
5 |
Kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn và tổ dân phố |
|
6 |
Kinh phí tăng thêm để thực hiện phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp theo QĐ số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 |
|
7 |
Kinh phí tăng thêm thực hiện chế độ bồi dưỡng phục vụ hoạt động cấp ủy thuộc cấp tỉnh theo Quy định 09-QĐ/VPTW ngày 22/9/2017 |
|
III |
Nhu cầu thực hiện một số loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định: |
|
1 |
Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2024 theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ |
|
2 |
Nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo NĐ số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ |
|
3 |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm thực hiện chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo Hội đặc thù |
|
4 |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm thực hiện chế độ trợ cấp lần đầu đến nhận công tác tại vùng ĐBKK, trợ cấp 1 lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng ĐBKK theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của……… |
|
5 |
Kinh phí tăng/giảm so với số liệu đã tính định mức chi thường xuyên do thực hiện Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ |
|
6 |
Kinh phí tăng thêm chi trả chế độ cho biên chế giáo viên được giao năm học 2023-2024 theo Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương |
|
7 |
Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác (nếu có) |
|
C |
CHÊNH LỆCH NHU CẦU VÀ NGUỒN NĂM 2024 |
|
1 |
Phần thiếu nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ |
|
2 |
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư |
|
|
...., ngày……tháng…..năm…. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu số 4b
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:...
TỔNG HỢP NHU CẦU, NGUỒN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2024/NĐ-CP NĂM 2024
(Kèm theo Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CCTL NĂM 2024 |
NGUỒN TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN, NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ |
||||
TỔNG SỐ |
TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN |
NGUỒN THU TỪ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP |
|||||
HỌC PHÍ |
VIỆN PHÍ |
KHÁC |
|||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
a |
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|||
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
b |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
c |
Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
d |
Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
I |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
a |
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
b |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
c |
Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
d |
Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
II |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
a |
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
b |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
c |
Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
d |
Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chi bao gồm nhu cầu, nguồn của các đơn vị chưa tự đảm bảo chi thường xuyên
|
...., ngày……tháng…..năm…. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký tên, đóng dấu) |