Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 52/2013/TT-BTC về hỗ trợ đơn vị sử dụng lao động người dân tộc thiểu số
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 52/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 03/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn, giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số
Đây là nội dung của Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/05/2013 hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm, thủy sản do Nhà nước làm chủ sở hữu, ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ, các hợp tác xã và các doanh nghiệp ngoài Nhà nước có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất; sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên sẽ được miễn hoàn toàn tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất.
Ngoài ra, ngân sách Nhà nước cũng thay các đơn vị sử dụng lao động đóng tiền bảo hiểm cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới hoặc ký hợp đồng lao động trong thời hạn tối đa là 05 năm/người lao động; đồng thời, hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học cho việc đào tạo nghề đối với lao động là người dân tộc thiểu số.
Cũng theo Thông tư này, đơn vị sử dụng lao động được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung do cơ quan có thẩm quyền quyết định để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Ngân sách Trung ương hỗ trợ 20% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng là 05 năm kể từ ngày người lao động vào làm việc tại đơn vị.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 06 năm 2013 và thay thế Thông tư số 203/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011.
Xem chi tiết Thông tư 52/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 52/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 52/2013/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính về chi trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi tắt là bảo hiểm), đào tạo nghề ngắn hạn, định mức lao động, tiền thuê đất cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng áp dụng Thông tư, gồm:
Các đối tượng nêu trên (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách).
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế) cho việc đào tạo nghề đối với lao động phổ thông là người dân tộc thiểu số, có đủ điều kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng, đào tạo của đơn vị sử dụng lao động.
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ nộp thay cho các đơn vị có sử dụng lao động tiền bảo hiểm cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới hoặc ký hợp đồng lao động. Thời gian Ngân sách nhà nước hỗ trợ nộp thay cho đơn vị sử dụng lao động tối đa là 05 năm đối với một người lao động.
- Đối với các đơn vị sử dụng lao động thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Hội đồng thành viên Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước quyết định.
- Đối với các đơn vị sử dụng lao động khác của nhà nước trực thuộc các Bộ quản lý ngành (gọi tắt là Bộ) do Bộ trưởng các Bộ quyết định.
- Đối với đơn vị sử dụng lao động trực thuộc địa phương kể cả các hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài nhà nước (bao gồm cả các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), có trụ sở chính đóng trên địa bàn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Cùng với thời gian lập dự toán ngân sách hàng năm, các đơn vị sử dụng lao động, căn cứ vào hướng dẫn lập kế hoạch ngân sách, xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ bảo hiểm và hỗ trợ 20% định mức lao động chung do thực hiện giảm khoán để trả công cho người lao động gửi cơ quan quản lý cấp trên: Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước đối với các đơn vị trực thuộc; Các Bộ đối với đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Tài chính đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hợp tác xã và doanh nghiệp ngoài nhà nước có trụ sở chính đóng trên địa bàn (gọi tắt là đơn vị địa phương), Sở Tài chính tổng hợp và xác định phần kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ số kinh phí đã được Quốc hội thông qua, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách, Bộ Tài chính thông báo số kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung cho các Bộ, ngành, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước, các địa phương. Thời gian thông báo trước 31/12 hàng năm.
- Trường hợp đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề: Hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền giữa đơn vị với các trường lớp dạy nghề.
- Trường hợp đào tạo tại đơn vị: Quyết định của đơn vị tổ chức lớp học, số người đào tạo, ngành, nghề đào tạo, các chứng từ thanh toán liên quan đến việc tổ chức lớp học.
Các đơn vị được hỗ trợ kinh phí phải thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo (nếu đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề của tổ chức dạy nghề chuyên nghiệp phải có xác nhận của trường và biên lai thu phí kèm theo), hỗ trợ bảo hiểm (có xác nhận của cơ quan bảo hiểm địa phương), hỗ trợ 20% định mức lao động chung theo hướng dẫn quyết toán chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp. Khi quyết toán các khoản kinh phí trên nếu còn thừa hoàn trả ngân sách nhà nước.
Đối với đơn vị Trung ương: Quyết toán gửi các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước đối với đơn vị trực thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước; gửi các Bộ đối với đơn vị trực thuộc Bộ. Các Tập đoàn, Tổng công ty, các Bộ, ngành kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ của các đơn vị và tổng hợp gửi Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát.
Đối với các đơn vị địa phương: Quyết toán gửi Sở Tài chính, Sở Tài chính kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, tiền bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính để theo dõi tổng hợp chung. Kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ được hạch toán, tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nợ TK.111- Tiền mặt, hoặc TK.112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Khi chi tiền cho công tác đào tạo:
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có TK.111- Tiền mặt, hoặc TK.112- Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có TK.331- phải trả người bán, hoặc TK.338 - phải trả phải nộp khác, chi tiết TK.3383- Bảo hiểm xã hội, TK.3384- Bảo hiểm y tế, TK.3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
- Khi làm thủ tục chuyển tiền thanh toán hợp đồng đào tạo và nộp Bảo hiểm, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.331- phải trả người bán, hoặc TK.338- phải trả phải nộp khác, chi tiết TK.3383 - Bảo hiểm xã hội, TK.3384- Bảo hiểm y tế, TK.3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
Có TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
Nợ TK.112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Đồng thời ghi giảm chi phí sản xuất của đơn vị:
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có các tài khoản tập hợp chi phí.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
Nợ TK.112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK.461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Khi chi tiền cho công tác đào tạo:
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.111- Tiền mặt.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Có TK.661- Chi hoạt động.
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.331- phải trả, hoặc TK.332 - các khoản phải nộp theo lương.
- Khi làm thủ tục chuyển tiền tại kho bạc thanh toán hợp đồng đào tạo và nộp Bảo hiểm, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.331- phải trả, hoặc TK.332- các khoản phải nộp theo lương.
Có TK.461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK.661- Chi hoạt động.
Nợ TK.112 - Tiền gửi
Có TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Khi chi tiền:
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.111- Tiền mặt.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK.661- Chi hoạt động.
Nếu đơn vị, cá nhân lợi dụng chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với lao động dân tộc thiểu số quy định trong Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ để trục lợi cho đơn vị và cá nhân sẽ bị xử lý theo luật pháp và quy định dưới đây:
TỔ CHỨC THỨC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC ĐỊA PHƯƠNG (TỈNH, HUYỆN) ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Các tỉnh Tây nguyên |
|||
1 |
Đắk Lắk |
||
2 |
Đắk Nông |
||
3 |
Gia Lai |
||
4 |
Kon Tum |
||
5 |
Lâm Đồng |
||
Các tỉnh miền núi phía Bắc |
|||
6 |
Lai Châu |
||
7 |
Điện Biên |
||
8 |
Sơn La |
||
9 |
Lào Cai |
||
10 |
Yên Bái |
||
11 |
Hà Giang |
||
12 |
Cao Bằng |
||
13 |
Bắc Kạn |
||
14 |
Thái Nguyên |
||
15 |
Bắc Giang |
||
16 |
Phú Thọ |
||
Các tỉnh miền núi Đông Nam Bộ |
|||
17 |
Bình Phước |
||
Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP |
|||
18 |
Thanh Hoá |
7 |
Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hoá, Quang Sơn, Mường Lát, Như Xuân, Bá Thước |
19 |
Nghệ An |
3 |
Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong |
20 |
Quảng Bình |
1 |
Minh Hoá |
21 |
Quảng Trị |
1 |
Đa Krông |
22 |
Quảng Ngãi |
6 |
Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà, Ba Tơ |
23 |
Quảng Nam |
3 |
Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn |
24 |
Bình Định |
3 |
An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân canh |
25 |
Ninh Thuận |
1 |
Bác Ái |
Các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Quyết định số 615/QĐ-TTg |
|||
26 |
Hà Tĩnh |
2 |
Vũ Quang, Hương Khê |
27 |
Quảng Nam |
1 |
Bắc Trà My |
28 |
Tiền Giang |
1 |
Tân Phú Đông |
29 |
Trà Vinh |
1 |
Trà Cú |
(Phụ lục số 01)
Dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo năm….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ )
Đơn vị: ......................
Thuộc: Tập đoàn, Tổng công ty: ........, Bộ hoặc địa phương:........
Lao động cần đào tạo |
Ngành nghề đào tạo |
Phương thức đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Kinh phí đào tạo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu Kế toán trưởng |
Ngày tháng năm 201... Thủ trưởng đơn vị |
(Phụ lục số 2)
Dự toán kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm cho lao động dân tộc thiểu số, năm….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ).
Đơn vị: ………………………….
Thuộc: Tập đoàn: ......., Tổng công ty:......., Bộ hoặc địa phương:........
Lao động |
Số tháng hỗ |
Mức hỗ trợ (người/tháng) |
Tổng kinh |
||
Được hỗ trợ |
trợ |
BHXH ……% |
BHYT ……% |
BHTN ……..% |
phí hỗ trợ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Người lập biểu Kế toán trưởng |
Ngày tháng năm 201... Thủ trưởng đơn vị |
(Phụ lục số 3)
Dự toán kinh phí hỗ trợ 20% định mức lao động chung, năm....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
Đơn vị: ………………………….
Thuộc: Tập đoàn: ......, Tổng công ty:......, Bộ hoặc địa phương:........
Lao động được hỗ trợ |
Định mức lao động chung của đơn vị |
Mức hỗ trợ 20% |
Tổng số tiền hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Người lập biểu Kế toán trưởng |
Ngày tháng năm 201... Thủ trưởng đơn vị |