Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 32/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cơ yếu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 32/2013/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2013/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/04/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức phụ cấp đặc thù cơ yếu tối đa là 25%
Ngày 16/04/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 32/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu.
Tại Nghị định này, Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu (phải hoặc không phải quân nhân, Công an nhân dân) gồm: tiêu chuẩn vật chất; chế độ chăm sóc y tế; chế độ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hi sinh, từ trần; chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu... Theo đó, người làm công tác cơ yếu sẽ được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu với 03 mức là 10%, 15% và 25% so với mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung.
Cụ thể: Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với người trực tiếp đảm nhiệm các công việc như nghiên cứu khoa học kỹ thuật mật mã; tác chiến mạng, giám sát an ninh mạng; chứng thực số; mức 15% áp dụng với người trực tiếp đảm nhận các công việc quản lý, chỉ huy, chỉ đạo sử dụng kỹ thuật mật mã; tham mưu, kế hoạch, huấn luyện, xây dựng lực lượng cơ yếu...; mức 10% áp dụng với người đảm nhận các công việc bảo đảm, phục vụ cho các hoạt động khác trong lực lượng cơ yếu.
Bên cạnh đó, về tiêu chuẩn vật chất y tế, Nghị định cũng quy định cụ thể tiêu chuẩn định mức đối với từng đối tượng, trong từng trường hợp, cụ thể: tại đơn vị, tiêu chuẩn định mức thuốc, bông băng cho cán bộ cao cấp là 500.000 đồng/người/năm, cán bộ sơ cấp là 400.000 đồng/người/năm, cán bộ sơ cấp là 300.000 đồng/người/năm; tại giường bệnh, tiêu chuẩn định mức đối với giường bệnh xá là 8.000.000 đồng/người/năm, giường an dưỡng là 450.000 đồng/người/năm...
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/06/2013; bãi bỏ các Nghị định số 211/2004/NĐ-CP ngày 22/12/2004, số 153/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006, số 01/2009/NĐ-CP ngày 02/01/2009, số 41/2011/NĐ-CP ngày 08/06/2011.
Xem Luật Cơ yếu mới nhất đang áp dụng
Xem chi tiết Nghị định 32/2013/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 32/2013/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 32/2013/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2013 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật cơ yếu ngày 26 tháng 11 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu,
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về một số chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu gồm: tiêu chuẩn vật chất hậu cần; chế độ chăm sóc y tế và chế độ nghỉ; chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hy sinh, từ trần hoặc chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu và các chế độ, chính sách khác.
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN
Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng đối với các đơn vị, tổ chức trong lực lượng cơ yếu được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC Y TẾ VÀ CHẾ ĐỘ NGHỈ
Người làm công tác cơ yếu được chăm sóc y tế; khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y; khi ốm đau mà ở xa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuận tiện và được hưởng quyền lợi như quân nhân có cùng mức lương ở cùng thời điểm trên địa bàn.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU
NGHỈ HƯU, CHUYỂN NGÀNH, THÔI VIỆC, HY SINH, TỪ TRẦN
HOẶC CHUYỂN SANG LÀM CÔNG TÁC KHÁC TRONG TỔ CHỨC CƠ YẾU
- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước hạn tuổi;
- Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 (một nửa) tháng tiền lương.
Người làm công tác cơ yếu chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hưởng trợ cấp thôi việc một lần theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định này và chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; khi nghỉ hưu không được tính lương hưu theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP.
Trường hợp trong cùng một thời gian công tác, người làm công tác cơ yếu đủ 2 hoặc 3 điều kiện nêu trên thì được hưởng theo mức quy đổi cao nhất.
Trường hợp có thời gian công tác đứt quãng thì được cộng dồn để xác định tổng thời gian được hưởng chế độ trợ cấp một lần.
Khi tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau: dưới 03 tháng không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính bằng 1/2 (một nửa) mức hưởng của 01 năm; từ trên 06 tháng đến đủ 12 tháng tính bằng mức hưởng của 01 năm.
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ CƠ YẾU VÀ CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KHÁC
Các trường hợp khác được tuyển dụng vào làm công tác cơ yếu đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính làm căn cứ xếp lương cho phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng, thời gian công tác có đóng bảo hiểm bắt buộc đứt quãng thì được cộng đồn.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC SỐ 01
TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
I |
Trang phục thường xuyên |
|
|
|
1 |
Trang phục đông hoặc hè |
xuất |
1 |
1 năm |
2 |
Áo xuân thu |
cái |
1 |
1 năm |
3 |
Áo lót |
cái |
2 |
1 năm |
4 |
Quần lót |
cái |
2 |
1 năm |
5 |
Bít tất |
đôi |
2 |
1 năm |
6 |
Khăn mặt |
cái |
2 |
1 năm |
7 |
Giầy da |
đôi |
1 |
1 năm |
8 |
Dép nhựa |
đôi |
1 |
1 năm |
9 |
Chiếu cá nhân |
cái |
1 |
1 năm |
II |
Trang phục niên hạn |
|
|
|
1 |
Dây lưng nhỏ |
cái |
1 |
3 năm |
2 |
Áo mưa |
cái |
1 |
3 năm |
3 |
Màn cá nhân |
cái |
1 |
4 năm |
4 |
Áo ấm |
cái |
1 |
3 năm |
5 |
Vỏ chăn cá nhân |
cái |
1 |
4 năm |
6 |
Gối cá nhân |
cái |
1 |
3 năm |
7 |
Ba lô + túi lót |
cái |
1 |
4 năm |
8 |
Áo mặc giao thời |
cái |
1 |
2 năm |
9 |
Áo khoác |
cái |
1 |
5 năm |
III |
Trang phục chống rét |
|
|
|
1 |
Vùng rét 1 |
|
|
|
a |
Quần áo thu đông |
bộ |
1 |
2 năm |
b |
Áo ấm |
cái |
1 |
3 năm |
c |
Ruột chăn bông |
cái |
1 |
4 năm |
d |
Mũ bông |
cái |
1 |
3 năm |
đ |
Đệm nằm |
cái |
1 |
4 năm |
2 |
Vùng rét 2 |
|
|
|
a |
Quần áo thu đông |
bộ |
1 |
2 năm |
b |
Áo ấm |
cái |
1 |
3 năm |
c |
Ruột chăn bông |
cái |
1 |
4 năm |
d |
Đệm nằm |
cái |
1 |
4 năm |
IV |
Trang phục nghiệp vụ |
|
|
|
1 |
Áo blu |
cái |
2 |
1 năm |
2 |
Cặp nghiệp vụ |
cái |
1 |
3 năm |
3 |
Quần áo dã ngoại, huấn luyện |
bộ |
1 |
1 năm |
4 |
Giầy da cao cổ |
đôi |
1 |
2 năm |
Ghi chú:
1. Một xuất trang phục đông gồm: 01 bộ quần áo đông + 01 áo dài tay.
2. Một suất trang phục hè gồm: 02 quần dài + 01 áo ngắn tay hoặc 01 quần dài + 02 áo ngắn tay.
3. Áo khoác: cấp cho người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá trở lên.
DANH MỤC SỐ 02
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)
STT |
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn định mức |
1 |
Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị |
|
|
a |
Cán bộ cao cấp |
đồng/người/năm |
500.000 |
b |
Cán bộ trung cấp |
đồng/người/năm |
400.000 |
c |
Cán bộ sơ cấp |
đồng/người/năm |
300.000 |
2 |
Thuốc, bông băng dùng cho giường bệnh |
|
|
a |
Giường bệnh xá |
đồng/người/năm |
8.000.000 |
b |
Giường an dưỡng |
đồng/giường/năm |
450.000 |
3 |
Thuốc khám bệnh |
|
|
a |
Khám bệnh xá |
đồng/người/Iần khám |
30.000 |
b |
Chi phí khám sức khoẻ thực hiện tuyển sinh, đào tạo tại Học viện Kỹ thuật Mật mã |
đồng/người/năm |
65.000 |
c |
Chi phí khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ |
|
|
|
- Cán bộ cao cấp |
đồng/người/năm |
500.000 |
|
- Cán bộ trung cấp; người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
đồng/người/năm |
200.000 |
|
- Cán bộ sơ cấp |
đồng/người/năm |
100.000 |
4 |
Thuốc và hóa chất phòng, chống dịch |
đồng/người/năm |
10.000 |
5 |
Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ) |
|
|
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
đồng/đơn vị/năm |
3.000.000.000 |
6 |
Dụng cụ, vật tư tiêu hao |
|
|
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
đồng/giường/năm |
1.000.000 |
7 |
Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
đồng/giường/năm |
2.000.000 |
8 |
Tiêu chuẩn kiểm định trang bị |
|
|
|
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
đồng/đơn vị/năm |
5.000.000 |
9 |
Loại tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ |
|
|
a |
Nhân viên y tế đơn vị, Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
đồng/người/năm |
150.000 |
b |
Bệnh nhân |
đồng/giường/năm |
350.000 |
10 |
Tiêu chuẩn tạp chí vệ sinh |
|
|
a |
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
đồng/giường/năm |
450.000 |
b |
Người làm công tác cơ yếu ở đất liền, hải đảo |
đồng/giường/năm |
50.000 |
c |
Người làm công tác cơ yếu ở Trường Sa |
đồng/người/năm |
200.000 |
11 |
Xử lý chất thải, rác thải |
|
|
a |
Đơn vị tại thành phố, thị xã |
đồng/người/năm |
48.000 |
b |
Địa bàn còn lại |
đồng/người/năm |
24.000 |
c |
Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ |
đồng/giường/năm |
300.000 |
d |
Đoàn an dưỡng |
đồng/giường/năm |
700.000 |
DANH MỤC SỐ 03
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở TẬP THỂ, LÀM VIỆC, SINH HOẠT CÔNG CỘNG
VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)
Bảng 1: Tiêu chuẩn diện tích ở tập thể doanh trại
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
1 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp ủy và tương đương |
6 |
2 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương |
8 |
3 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương |
9 |
4 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương |
18 |
Bảng 2: Tiêu chuẩn diện tích làm việc
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
I |
Người làm công tác lãnh đạo |
|
1 |
Lãnh đạo Ban (Đội) Cơ yếu đơn vị và tương đương |
9 |
2 |
Lãnh đạo cấp Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành, Cục, Vụ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương |
12 |
3 |
Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương |
18 ÷ 24 |
4 |
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương |
30 ÷ 40 |
5 |
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ |
40 ÷ 50 |
II |
Người làm chuyên môn nghiệp vụ cơ yếu |
|
1 |
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ thuộc Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương |
8 |
2 |
Trợ lý tham mưu ngành thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương |
12 |
Ghi chú:
Những bộ phận có máy móc, thiết bị kỹ thuật: diện tích lắp đặt máy móc, thiết bị kỹ thuật được tính riêng; nơi làm việc cho người điều khiển, vận hành máy móc, thiết bị bố trí phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
Bảng 3: Tiêu chuẩn diện tích một số công trình công cộng và phụ trợ khác trong doanh trại
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn |
I |
Cơ yếu cấp huyện, cơ yếu Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
|
1 |
Phòng Mã dịch điện mật |
12 |
2 |
Phòng Điện báo |
9 |
II |
Cơ yếu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
1 |
Phòng Mã dịch điện mật |
18 |
2 |
Phòng Điện báo |
18 |
3 |
Phòng Huấn luyện kỹ thuật mật mã |
18 |
4 |
Kho để tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã |
18 |
III |
Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương |
|
1 |
Phòng Mã dịch điện mật |
18 ÷ 36 |
2 |
Phòng Điện báo |
18 |
3 |
Phòng Huấn luyện kỹ thuật mật mã |
18 ÷ 36 |
4 |
Kho để tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã |
18 |
5 |
Phòng Giao ban + Phòng họp |
18 |
IV |
Cơ quan cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
1 |
Phòng Thường trực |
18 |
2 |
Phòng Tiếp dân |
18 ÷ 36 |
3 |
Phòng Giao ban + Phòng họp |
18 ÷ 36 |
4 |
Phòng khách |
18 |
5 |
Phòng Văn thư - Bảo mật |
18 ÷ 36 |
6 |
Phòng Lưu trữ hồ sơ, tài liệu |
18 ÷ 36 |
7 |
Kho tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã |
18 ÷ 36 |
8 |
Phòng Truyền thống |
36 ÷ 54 |
9 |
Phòng Thông tin |
18 |
10 |
Phòng Trực ban |
18 |
Ghi chú:
1. Các cơ quan, đơn vị làm việc ở 2 cơ sở được vận dụng theo quy định nhưng không được vượt quá tiêu chuẩn nêu trên ở mỗi nơi.
2. Đối với Phòng Thường trực: chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc độc lập.
3. Đối với Phòng Tiếp dân: chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vi có chức năng tiếp dân.
4. Đối với Kho tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã: chỉ áp dụng đối với các Cục.
5. Đối với Phòng Truyền thống: chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc độc lập.
Bảng 4: Tiêu chuẩn diện tích trong nhà ăn tập thể doanh trại
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
1 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy, cấp tá và tương đương |
2,0 |
a |
Khu vực ăn |
1,2 |
b |
Khu vực chế biến và kho |
0,5 |
c |
Khu vực phục vụ |
0,3 |
2 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng và tương đương trở lên |
2,2 |
a |
Khu vực ăn |
1,4 |
b |
Khu vực chế biến và kho |
0,5 |
c |
Khu vực phục vụ |
0,3 |
Bảng 5: Thiết bị vệ sinh
a) Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể
STT |
Đối tượng danh mục |
Quy mô quân số (người) |
Trang bị |
|||
Tắm |
Xí bệt |
Tiểu treo |
Chậu rửa sứ |
|||
1 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp ủy và tương đương |
6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tá và tương đương |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú: Đơn vị có cả nam và nữ phải bố trí cho nam riêng, nữ riêng.
b) Thiết bị vệ sinh nhà làm việc
STT |
Quy mô quân số (người) |
Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh |
Thiết bị vệ sinh |
||
Xí bệt |
Tiểu treo |
Chậu rửa sứ |
|||
1 |
Dưới 50 |
25 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Từ 50 đến 100 |
50 |
2 |
3 |
2 |
3 |
Trên 100 |
100 |
3 |
4 |
3 |
Ghi chú: Đơn vị có cả nam và nữ phải bố trí cho nam riêng, nữ riêng.
DANH MỤC SỐ 04
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)
Bảng 1: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Tủ tài liệu |
Bàn họp |
Bàn ghế tiếp khách |
Mắc áo treo |
Đèn bàn |
||
1 |
Trợ lý Cơ yếu |
1 |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
2 |
Trưởng ban (Đội) Cơ yếu đơn vị và tương đương |
1 |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
3 |
Lãnh đạo cấp Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành, Ban Cơ yếu Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1 |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
7 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
10 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
1. Quạt trần được bố trí theo định mức 18 m2/1 chiếc (hoặc 9 m2 sử dụng/1 quạt treo tường).
2. Phòng làm việc của lãnh đạo Cục, Vụ và tương đương trở lên được lắp máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
3. Đối tượng 3, bàn họp chỉ bố trí cho cấp trưởng.
4. Những đối tượng sử dụng chỗ ở và chỗ làm việc trong cùng một phòng, thì được hưởng cả 2 loại tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở và nhà làm việc. Riêng tiêu chuẩn về quạt điện, bàn uống nước hoặc tiếp khách, đèn bàn chỉ được hưởng một loại tiêu chuẩn.
Bảng 2: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở tập thể doanh trại
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn/người |
|||||||
Giường cá nhân |
Tủ cá nhân |
Tủ tài liệu |
Bộ bàn ghế uống nước |
Bàn đọc sách |
Ghế tựa |
Tủ áo |
Mắc áo |
||
1 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương |
1 |
1 |
|
1 bộ/3 người |
|
|
|
1 |
2 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương |
1 |
1 |
|
1 bộ/3 người |
|
|
|
1 |
3 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương |
1 |
|
|
1 bộ/2 người |
|
|
1 |
|
4 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
1. Có thể thay thế tủ cá nhân bằng tủ áo 2 hoặc 3 buồng, bảo đảm cho mỗi người một ngăn riêng biệt.
2. Đối với lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương trở lên nếu bố trí mỗi người sử dụng phòng ở riêng biệt thì đảm bảo cho mỗi người 1 bàn đọc sách, 1 ghế tựa, 1 đèn bàn và bộ bàn ghế uống nước. Riêng người làm công tác cơ yếu có mức bằng lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng và tương đương, bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.
3. Mỗi phòng ở hoặc điện tích ở tương đương 18 m2 được lắp 1 quạt trần. Riêng lãnh đạo có mức lương bằng mức lương của cấp bậc quân hàm từ cấp Thượng tá và tương đương trở lên được bảo đảm mỗi người 1 quạt cây thay thế quạt trần.
4. Phòng ở của lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ được lắp máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
5. Người làm công tác cơ yếu có mức tương tương đương từ Thiếu úy trở lên đi học, đào tạo trong các nhà trường trong lực lượng cơ yếu được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng ở như sĩ quan cấp úy. Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương trở lên đi học, đào tạo được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ như sĩ quan cấp Thiếu tá, Trung tá.
Bảng 3: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở công vụ
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
Giường cá nhân |
Bàn làm việc |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Tủ áo |
Bộ bàn ghế uống nước |
Đèn bàn |
||
1 |
Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
1 |
1 |
10 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú: Bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.
Bảng 4: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Trực ban
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Bộ bàn nước |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Ghế tựa dài |
Giường cá nhân |
Quạt trần |
Mắc áo đứng |
Cấp Cục, Vụ và tương đương |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
Bảng 5: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Thường trực
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Quạt trần |
Mặc áo đứng |
Bàn nước |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có trụ sở làm việc độc lập |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
Bảng 6: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Tiếp dân
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Bộ bàn nước |
Ghế tựa |
Quạt trần |
Mắc áo đứng |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có chức năng tiếp dân |
1 |
1 |
6 |
1 |
1 |
Bảng 7: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Giao ban
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn họp |
Ghế tựa |
Bàn nước |
Quạt trần |
Máy điều hòa |
Mắc áo đứng |
1 |
Phòng Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương |
10 |
30 |
2 |
3 |
|
2 |
2 |
Cấp Cục, Vụ và tương đương |
16 |
40 |
2 |
3 |
2 |
3 |
Ghi chú:
1. Phòng Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương: Phòng Giao ban và Phòng họp sử dụng chung.
2. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây hoặc 2 quạt treo tường.
3. Cấp Phòng trang bị bàn họp kích thước 1,2 m x 0,6 m x 0,75 m.
4. Cấp Cục, Vụ và tương đương được trang bị bàn họp kích thước 1,2 m x 0,6 m x 0,75 m. Có thể sử dụng bộ bàn quầy (vuông, chữ nhật, tròn) có tổng chiều dài tương đương với số lượng bàn theo tiêu chuẩn.
5. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 8: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng khách
Đối tượng danh mục |
Bàn sa lon |
Ghế sa lon |
Bàn nhỏ (đôn) |
Tủ đựng ấm chén |
Quạt cây |
Điều hòa |
Mắc áo đứng |
Cấp Cục, Vụ và tương đương |
3 |
16 |
8 |
1 |
6 |
2 |
2 |
Ghi chú:
1. Bàn ghế trong phòng khách được trang bị theo kiểu dáng bàn ghế salon bằng gỗ hoặc salon đệm mút. Bàn nhỏ (đôn) có kích thước 0,4 m x 0,4 m x 0,45 m được bảo đảm bình quân mỗi đôn 2 ghế ngồi.
2. Có thể thay thế 3 ghế salon bằng 1 đi văng 3 chỗ ngồi. Đối với Phòng khách có diện tích nhỏ, có thể thay thế số lượng ghế salon bằng ghế tựa có đệm để sử dụng cho phù hợp với diện tích phòng khách.
3. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 9: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Truyền thống
Đối tượng danh mục |
Giá để sách báo |
Tủ bày hiện vật |
Bục tượng Bác |
Quạt trần |
Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
2 |
3 |
1 |
12÷15m2/cái |
Ghi chú: Đối với các đơn vị cơ yếu còn lại, được trang bị 1 tủ bày hiện vật và giá để sách báo vào Phòng họp.
Bảng 10: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Văn thư - Bảo mật
Đối tượng danh mục |
Bàn máy vi tính |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để VPP |
Tủ tài liệu |
Bàn máy photo |
Quạt trần |
Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
2 |
2 |
4 |
1 |
2 |
1 |
1 |
Ghi chú:
1. Mỗi phòng làm việc của nhân viên văn thư - bảo mật được trang bị 1 bàn uống nước và 1 mắc áo;
2. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây hoặc 2 quạt treo tường.
Bảng 11: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Đối tượng danh mục |
Bàn máy vi tính |
Bàn khai thác tài liệu |
Ghế tựa |
Tủ tài liệu |
Giá tài liệu |
Điều hòa |
Quạt bàn |
Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
1 |
2 |
5 |
2 |
4 |
1 |
1 |
Ghi chú:
1. Bàn làm việc dùng để khai thác tài liệu 1,2 m x 2,4 m x 0,75 m.
2. Giá để tài liệu được trang bị theo khối lượng tài liệu thực tế.
3. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 12: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Thông tin
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Điều hòa |
Quạt trần |
Mắc áo |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có trụ sở làm việc độc lập |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú: Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 13: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Mã dịch điện mật
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để VPP |
Tủ tài liệu |
Quạt trần |
Điều hòa |
1 |
Phòng Mã dịch điện mật cấp huyện và tương đương |
1 bàn/ người |
1 ghế/ người |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phòng Mã dịch điện mật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương |
1 bàn/ người |
1ghế/ người |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Phòng Mã dịch điện mật thuộc Bộ, ngành và tương đương |
1 bàn/ người |
1ghế/ người |
1 |
2 |
1 |
1 |
Ghi chú:
1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 14: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Điện báo
STT |
Đối tượng danh mục |
Tủ bảo mật |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Quạt trần |
Giường cá nhân |
Điều hòa |
1 |
Cơ yếu cấp huyện và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Cơ yếu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1÷2 |
1 |
Ghi chú:
1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 15: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Huấn luyện
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Quạt trần |
Bảng |
Tủ tài liệu |
Điều hòa |
1 |
Phòng Cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương |
1 bàn/ người |
1 ghế/ người |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành và tương đương |
1 bàn/ người |
1 ghế/ người |
2 |
1 |
2 |
1 |
Ghi chú:
1. 18 m2 có 1 quạt trần hoặc 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 16: Tiêu chuẩn doanh cụ trong kho để tài liệu và trang thiết bị kỹ thuật mật mã
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để tài liệu |
Quạt trần |
Điều hòa |
1 |
Cơ yếu Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Cơ yếu trực thuộc các Bộ, ngành và tương đương |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
Ghi chú:
1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.
2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 17: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ăn
Đối tượng danh mục |
Bàn ăn |
Bàn chế biến |
Bàn chia |
Giá để dụng cụ |
Hòm (tủ) |
Ghế ngồi |
Quạt trần |
Điều hòa |
Nhà ăn các cơ quan, đơn vị trong lực lượng cơ yếu |
1 cái /6 người |
1÷3 |
1÷4 |
3÷9 |
4 hòm và 1 tủ |
1cái/ người |
12÷15 m2/cái |
|
Bảng 18: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng học
Đối tượng danh mục |
Bảng đen (hoặc phooc) |
Bục giảng (hoặc bàn giảng viên) |
Ghế tựa |
Bàn ghế học viên |
Quạt trần |
Phòng học |
1 |
1 |
1 |
2 học viên/ bộ |
12 ÷15 m2/1 cái |
Ghi chú: Các phòng học chuyên dùng khác theo tiêu chuẩn riêng.
DANH MỤC SỐ 05
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)
Bảng 1: Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc
STT |
Đối tượng |
Định mức (KWh/người/tháng) |
1 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương |
25 |
2 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương |
35 |
3 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương |
105 |
4 |
Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng và tương đương |
225 |
Ghi chú:
Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng cho một người làm công tác cơ yếu bao gồm:
1. Sử dụng cho chiếu sáng, làm mát tại các phòng làm việc, phòng ở, các công trình công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong nhà ở tập thể doanh trại:
2. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe, nhìn để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của người làm công tác cơ yếu.
3. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị văn phòng được trang bị theo quy định.
Bảng 2: Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng
STT |
Đối tượng danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Kho dự trữ quốc gia chuyên ngành cơ yếu |
KWh/tấn/tháng |
13 |
2 |
Kho y tế |
KWh/tấn/tháng |
13 |
3 |
Kho lưu trữ tài liệu kỹ thuật mật mã |
|
13 |
4 |
Kho lưu trữ hồ sơ cán bộ, nhân viên |
|
13 |
Ghi chú:
Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng hàng hóa trong kho hoặc trạm để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng bao gồm:
1. Điện năng sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để thực hiện các công tác xuất, nhập, vận chuyển, kiểm tra, bảo đảm, bảo dưỡng các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa, sản phẩm mật mã trong các kho tàng của các đơn vị cơ yếu.
2. Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho.
Bảng 3: Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo
Đối tượng |
Định mức KWh/tháng |
Hệ số điều chỉnh Kdc |
Học viên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên ngành cơ yếu |
30 |
Học viên là cán bộ chỉ huy từ cấp phòng và tương đương trở lên; học viên quốc tế; học viên đào tạo trên đại học: Kdc = 1,5 |
Ghi chú:
Định mức sử dụng điện năng cho đào lạo là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc học để thực hiện những nội dung công việc bao gồm:
1. Bảo đảm cho hoạt động của các trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện trong phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, thư viện, xưởng thực tập tại các trường đào tạo trong lực lượng cơ yếu.
2. Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.
Bảng 4: Định mức sử dụng điện năng cho phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh
Đối tượng danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
Giường bệnh xá |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
30 |
Ghi chú:
Định mức sử dụng điện năng cho phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh và loại hình tổ chức phòng dịch để thực hiện các nội dung công việc bao gồm:
1. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để thực hiện việc chuẩn đoán, điều trị.
2. Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, triệt khuẩn hoạt động.
3. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động phục vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại cơ sở y tế trong lực lượng cơ yếu và Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ.
4. Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao.
4. Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các nhiệm vụ đột xuất khác.
DANH MỤC SỐ 06
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP ĐẶC THÙ CƠ YẾU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)
1. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:
a) Nghiên cứu khoa học công nghệ kỹ thuật mật mã;
b) Mã dịch mật mã;
c) Tác chiến mạng, giám sát an ninh mạng;
d) Chứng thực số.
2. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:
a) Quản lý, chỉ huy, chỉ đạo sử dụng kỹ thuật mật mã;
b) Tham mưu, kế hoạch, huấn luyện, đào tạo, tổ chức xây dựng lực lượng cơ yếu;
c) Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mật mã;
d) Giáo viên tại các nhà trường trong lực lượng cơ yếu;
đ) Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, triển khai, cung cấp sản phẩm mật mã;
e) Thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế về cơ yếu.
3. Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc bảo đảm, phục vụ cho các hoạt động trong lực lượng cơ yếu (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Danh mục này)./.